Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế chung cư lô B Phan Văn Trị, Quận 5
PREMIUM
Số trang
131
Kích thước
4.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1533

Thiết kế chung cư lô B Phan Văn Trị, Quận 5

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ CHUNG CƯ LÔ B PHAN VĂN

TRỊ QUẬN 5

(THUYẾT MINH VÀ PHỤ LỤC)

SVTH : HUỲNH MINH HIẾU

MSSV : 20761118

GVHD : PGS.TS. VÕ PHÁN

TP. Hồ Chí Minh, tháng … năm …

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

LỜI CẢM ƠN



Đến nay, trãi qua thời gian được đào tạo, được sự chỉ bảo tận tình của các

thầy cô Trường Mở TPHCM nói chung, các thầy cô trong Khoa Xây Dựng Và

Điện nói riêng em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích để trang bị cho người

kỹ sư tương lai.

Đồ án này là kết quả học tập của em, không những phục vụ cho mục đích

học tập nghiên cứu mà còn để đánh giá, tổng kết các kiến thức đã học của bản

thân mình. Trong thời gian này được sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa

Khoa Xây Dựng Và Điện, đã giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.

Em rất chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Võ Phán đã tận tình chỉ bảo em

trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp.

Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và trình độ còn hạn chế nên đồ án tốt

nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự

góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô và bạn đọc.

Xin chân thành cảm ơn.

HUỲNH MINH HIẾU

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

LỜI MỞ ĐẦU

Trước sự gia tăng dân số như hiện nay thì việc đất ở cho mọi người sẽ ngày dần

bị hạn chế dẫn đến giá đất tăng cao làm cho người thu nhập thấp sẽ không có cơ hội

mua đất hoặc nhà ở. Vì vậy việc ra đời của ngành xây dựng nói chung ( nhà cao tầng

nói riêng ) sẽ giải quyết được phần nào đó cho những người có thu nhập thấp.

Xây dựng một tòa chung cư trên một khu đất là một lợi thế về diện tích cho

những nơi đất ít và đông người ở, bên cạnh đó với nhiều tầng và có rất nhiều căn hộ

thì giá thành mỗi căn hộ sẽ có thể đáp ứng được nhu cầu cho người thu nhập thấp. Do

đó chung cư Phan Văn Trị quận 5 đã giải quyết được một phần nào đó cho thành phố

Hồ Chí Minh trên địa bàn quận 5.

Được sự đồng ý của khoa và giảng viên hướng dẫn nên em đã chọn chung cư

Phan Văn Trị quận 5 làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp của em.

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

MUÏC LUÏC

KIẾN TRÚC 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC 2

I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ 2

II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 2

III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUY HOẠCH 4

IV. GIAI PHÁP KẾT CẤU 6

V. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH 6

VI. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU 8

VII. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 8

KẾT CẤU 9

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 10

I. BỐ TRÍ MẶT BẰNG DẦM VÀ THỨ TỰ CÁC Ô SÀN 10

II. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY SÀN 10

III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG SÀN 10

1. Trọng lượng bản than sàn 10

2. Hoạt tải sàn 11

IV. TẢI TRỌNG TƯỜNG 11

1. Tường phân bố trên sàn 12

V. TÍNH TOÁN BẢN SÀN 13

1. Xác định nội lực 13

2. Tính cốt thép 15

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CẦU THANG 18

I. MẶT BẰNG CẦU THANG 18

II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN BẢN THANG VÀ CHIẾU NGHĨ

18

1. Tĩnh tải 18

2. Hoạt tải 19

III. TÍNH TOÁN BẢN XIÊN VÀ CHIẾU NGHĨ 20

1. Xác định nôi lực 20

2. Tính toán cốt thép 21

IV. TÍNH TOÁN DẦM CHIẾU NGHĨ VÀ DẦM SÀN 22

1. Tính toán dầm chiếu nghĩ 22

2. Tính cốt thép 23

3. Tính cốt đai ngang 24

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 26

I. TÍNH TOÁN NẤP BỂ NƯỚC 26

1. Bố trí hệ dầm nấp 26

2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản nắp 26

3. Xác định nội lực bản nắp 27

4. Tính toán cốt thép 27

II. TÍNH TOÁN DẦM NẮP 28

1. Xác định tải trọng 28

2. Xác định nội lực 28

3. Tính toán cốt thép 29

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

4. Tính cốt đai ngang 29

III. TÍNH TOÁN BẢN THÀNH 29

1. Tải trọng tác dụng lên thành hồ 30

2. Xác định nội lực bản thành hồ 30

3. Tính toán cốt thép 32

IV. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY 32

1. Tải trọng tác dụng lên bản đáy 32

2. Xác định nội lực 33

3. Tính toán cốt thép 34

V. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY 34

1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm đáy 34

2. Xác định nội lực 35

3. Tính toán cốt thép 35

4. Tính cốt đai ngang 36

CHƯƠNG: 5 TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 2 38

I. PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CỦA KHUNG 38

II. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KẾT

CẤU 38

III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG 2 38

1. Tải trọng sàn 1–12 38

2. Tải trọng gió 40

IV. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN 45

1. Dầm 41

2. Cột 41

V. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG 49

1. Các trường hợp tải trọng 49

2. Các trường hợp tổ hợp tải trọng 49

VI. TÍNH TOÁN NỘI LỰC 50

1. Kết quả nội lực 51

VII. TÍNH TOÁN CỐT THÉP 54

1. Tính toán cốt thép cột 55

1.1 Kiểm tra cột theo khả năng chịu cắt 57

1.2 Bố trí cốt thép cột 58

2. Tính toán cốt thép dầm 61

2.1 Tính toán cốt thép dọc 61

2.2 Tính cốt đai dầm 64

NỀN MÓNG 67

CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT NỀN MÓNG 68

I. MỞ ĐẦU 68

II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT 68

III. TÍNH CHẤT CƠ LÝ VÀ ĐỊA CHẤT THỦY VĂN 70

IV. KẾT LUẬN 70

CHƯƠNG 7: PHƯƠNG ÁN 1 MÓNG CỌC ÉP BETONG CỐT THÉP 72

I. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU CHÔN ĐÀI 72

II. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG

THẲNG ĐỨNG 72

1. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu 73

2. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền 74

3. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền 76

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

4. Kiểm tra cọc trong quá trình vận chuyển và cẩu lắp 78

III. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 2 80

A. MÓNG C2( M1 ) 80

1. Tải trọng tác dụng xuống móng 80

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 80

3. Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng 81

4. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 81

5. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 83

6. Kiểm tra độ lún của cọc 85

7. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 87

B. MÓNG C13( M2 ) 88

1. Tải trọng tác dụng 88

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 88

3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 89

4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 90

5. Kiểm tra độ lún của cọc 92

6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 93

C. MÓNG C35( M4 ) 94

1. Tải trọng tác dụng 94

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 94

3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 95

4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 96

5. Kiểm tra độ lún của cọc 98

6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 100

CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN 2 MÓNG CỌC KHOAN NHỐI 102

I. CHỌN KÍCH THƯỚC CỌC VÀ CHIỀU SÂU ĐẶT ĐÀI 102

II. XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC CHỊU TẢI TRỌNG

THẲNG ĐỨNG 102

1. Xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu 104

2. Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc theo tính chất cơ lí của đất nền 104

3. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền 106

III. TÍNH TOÁN MÓNG KHUNG TRỤC 2 108

A. MÓNG C2( M1 ) 108

1. Tải trọng tác dụng xuống móng 108

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 109

3. Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng 109

4. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 110

5. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 111

6. Kiểm tra độ lún của cọc 113

7. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 114

B. MÓNG C13 VÀ C24( M2 ) 115

1. Tải trọng tác dụng 115

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 115

3. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 116

4. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 118

5. Kiểm tra độ lún của cọc 120

6. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 121

C. MÓNG C35( M3 ) 123

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118

1. Tải trọng tác dụng xuống móng 123

2. Xác định sơ bộ diện tích đáy đài và số lượng cọc 123

3. Xác định chiều cao đài cọc và kiểm tra xuyên thủng 124

4. Kiểm tra tải tác dụng trên đầu cọc 124

5. Kiểm tra ổn định của móng khối quy ước dưới mũi cọc 125

6. Kiểm tra độ lún của cọc 127

7. Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc 128

PHỤ LỤC 130

CHƯƠNG 9: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN DẦM KHUNG TRỤC 2 131

BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B34 131

BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B58 149

BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B93 156

BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B10 175

BẢNG NỘI LỰC DẦM SỐ HIỆU B125 180

BẢNG TÍNH THÉP DỌC DẦM KHUNG TRỤC 2 184

CHƯƠNG 10: PHỤ LỤC TÍNH TOÁN CỘT KHUNG TRỤC 2 185

BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C2 186

BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C13 207

BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C24 228

BẢNG NỘI LỰC CỘT SỐ HIỆU C35 242

BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT 255

BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C2 TRỤC 2 255

BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C13 TRỤC 2 256

BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C24 TRỤC 2 256

BẢNG KẾT QUẢ CHỌN THÉP CỘT C35 TRỤC 2 257

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 258

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 1

KIẾN TRÚC

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 2

CHƯƠNG: 1

TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC

I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ

Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển, ngày càng có nhiều khu công

nghiệp tập trung và các đô thị mới xuất hiện, là trung tâm kinh tế của cả nước, mở

rộng và hội nhập quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực, thực hiện công cuộc

công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước với nhiều thành phần kinh tế, thu hút đầu tư,

thành phần trí thức và nhân công lao động. Với diện tích 2094 km2

, dân số trên 6 triệu

người, mật độ dân cư 2865 người/km2

, nên việc quản lý và bố trí nơi ăn chốn ở cho

mọi thành phần lao động là vấn đề nan giải của các ngành chức năng. Trước tình hình

đó giải pháp nhà ở tập thể, chung cư cao tầng được đặt ra đã phần nào giải quyết được

khó khăn về nhà ở cho công nhân, giáo viên, công chức nhà nước. Chung cư cao tầng

Phan Văn Trị Q5 được xây dựng đáp ứng các nhu cầu thiết yếu đó

II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

1. Vị trí công trình

Công trình CHUNG CƯ LÔ B PHAN VĂN TRỊ Q5 do Ban quản lý dự án đầu

tư và xây dựng công trình Q5 làm chủ đầu tư được xây dựng trên khu đất rộng với

diện tích gần 10000 m2

, tọa lạc ngay tại trung tâm Q5, phía Đông giáp với đường Phan

Văn Trị gần giao lộ Phan Văn Trị – Lê Hồng Phong, phía Tây giáp với đường Huỳnh

Mẫn Đạt, phía Nam giáp với đường Nguyễn Trãi, phía Bắc giáp với đường Trần Hưng

Đạo

2. Quy mô và đặc điểm công trình ÑÖÔØNG NGUYEÃN TRAÕI 15600

ÑÖÔØNG CAO ÑAÏT ÑÖÔØNG PHAN VAÊN TRÒ

NHAØ DAÂN HIEÄN HÖÕU

C/c LOÂ B(COÂNG TRÌNH

ÑANG XAÂY DÖÏNG)

59000

HAØNH LANG

ÑÖÔØNG LEÂ HOÀNG PHONG

C/c LOÂ A HIEÄN TRAÏNG

CHUNG CÖ HIEÄN TRAÏNG

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 3

Diện tích đất xây dựng 60  18 = 1080 m2

Công trình gồm 1 trệt – 10 lầu với tổng chiều cao công trình ( từ tầng trệt đến

mái ) là 40,8 m

- Tầng trệt cao 3,8 m, có diện tích 835 m2

bố trí phòng sinh hoạt cộng đồng,

các cửa hàng buôn bán nhỏ, phòng cung cấp điện và máy phát điện dự

phòng, phòng nghỉ nhân viên, bảo vệ. Ngoài ra còn có cầu thang bộ dẫn lên

các tầng trên

- Tầng 1 – 10 có diện tích mỗi tầng 1011 m2

, chiều cao tầng 3,3 m gồm các

căn hộ cao cấp diện tích 74 m2

hướng vào nhau thông qua lối hành lang dọc

theo chiều dài công trình

Tầng mái có diện tích 835 m2

, bố trí hồ nước, thang máy, ăngten parabol và

khoảng sân vườn

3. Chỉ tiêu xây dựng

- Diện tích đất xây dựng 1080 m2

- Tổng số tầng xây dựng 11

- Diện tích sàn tầng trệt, mái 835 m2

- Diện tích sàn lầu 1 - 10 1011 m2

- Mật độ xây dựng 95%

- Tổng diện tích sàn các tầng 11780 m2

1200 6600 6000 4200 6000 5400 5400 6000 4200 6000 6600 1200

28200 28200

56400

-1.200

+ 0.00

+ 2.400

+ 3.800

+ 7.100

+ 10.400

+ 13.700

+ 17.000

+ 20.300

+ 23.600

+ 26.900

+ 30.200

+ 33.500

+ 36.800 1200 3800 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 42000

+ 40.800

1 2 3 4 5 6 6' 7 8 9 10 11

MAËT ÑÖÙNG TRUÏC 1-11 TL : 1/100

LAÀU 2

LAÀU 1

LAÀU 3

LAÀU 4

LAÀU 5

LAÀU 6

LAÀU 7

LAÀU 8

LAÀU 9

LAÀU 10

SAØN MAÙI

MAÙI

TREÄT

VÆA HEØ 1500 2500

-1.200

+ 0.00

+ 2.400

+ 3.800

+ 7.100

+ 10.400

+ 13.700

+ 17.000

+ 20.300

+ 23.600

+ 26.900

+ 30.200

+ 33.500

+ 36.800

+ 40.800

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 4

III. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH

1. Qui hoạch

Chung cư lô B Phan Văn Trị Q5 có vị trí rất thuận lợi, gần trường học, bệnh

viện, bưu điện, các trung tâm thương mại lớn của thành phố và đặc biệt là gần với

trung tâm giải trí Đại Thế Giới, địa điểm vui chơi lý tưởng cho các gia đình vào dịp

cuối tuần

Hệ thống giao thông trong khu vực thuận tiện, có thể đến các địa điểm nhanh

nhất trong thành phố

Hệ thống cây xanh quanh công trình bố trí chưa hợp lý, tỷ lệ phủ xanh còn thấp

nhưng trong tương lai sẽ có các khu công viên với mật độ cây xanh dày đặc

2. Giải pháp bố trí mặt bằng

Mặt bằng bố trí mạch lạc, rõ ràng, không chồng chéo, thuận tiện cho việc bố trí

giao thông trong công trình đơn giản tạo thuận lợi giải pháp kết cấu và các giải pháp

kiến trúc khác

Tận dụng triệt để đất đai, sử dụng một cách hợp lý

Công trình có hệ thống hành lang nối liền các căn hộ với nhau đảm bảo thông

thoáng

3. Giải pháp kiến trúc

Hình khối công trình mang dáng dấp bề thế, hoành tráng, tổ chức theo khối chữ

nhật chạy dài và phát triển theo chiều cao 3700 6300 1500 2300 2300

1000 1500

300

300 4001200 14800

28200

P.NGUÛ

950

1500

6000

A

P.KHAÙCH

1600

2550

D2

6000 1200

1000

2400

1200 6600

1

100

100 500

200 1200

2

2

100 2550

800 100

100

S26002300 700 S3 100 300

300 D4 700 100

P.NGUÛ

100 DS

1900

3 1600

1600

D2

P.KHAÙCH

300

850 1800

300 300

350 350 400 D3 900

800 1000 200200

2150

4200

3

100 1950 100 1200 100

4

100 1850 100 1300 100

2150

850

4 1600

700

S2

300 1800

850 S3

300 D4 200 100 200 900D3

P.NGUÛ

1935 800700 100 700

D2' 1400

S2'

250

S3 D4 300 1100

P.KHAÙCH 5

1600 D3900

2050

5400

5

100 1500 100 1300 100 200

1

100 3100

6

100

P.KHAÙCH

800 D4

950

D5 D5

S3

700

2001100

P.NGUÛ

1450 D3 900

2100

S1

700

850

S2'

700

6 900 1000

D1

200 1000

1200 S2

300 300

1000

S2

200

3250

2250

C

B

D

2

1000 1650

3800

1750 100 2300 3700 200100 2200 3300 6300

P.KHAÙCH

3550

3300

S2

300 1000 1200 100 100 2200

S2 400 300 800 900 DS 2300

1950 1000

D1

200 200

D1

D1

1000

1

900 900

300 D3700

2000

4250

S1 17001200 100 450 D5950 200

1125

200

S2'

D3

S3 1300 D4

2000

1125

100 100

2950 1000

200

100 300

P.NGUÛ

2900

D1

3800

6x600 = 3600

800

S2 1100

150 950 200

D5

50

2000 100 2150 100 1200 S4

50

OÂ VAÊNG TAÀNG TREÄT

1 900

200 1000

P.KHAÙCH

1000

1000

3800

3250

D1

300

D1

P.NGUÛ D3 900 1500

2950

2950 250

2 1000

S2 300S2

1200

2300

800

S2

150

D5

950 200 1100

S3 D4

100 2100 1750

300 200

700

S1

700 2100

S2'

D1

1000

100 3500 100

MAËT BAÈNG TAÀNG 2-11 TL : 1/ 50

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 5

Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng, tạo

thành nhịp điệu trang trí độc đáo cho công trình

Bố trí nhiều vườn hoa, cây xanh trên sân thượng và trên các ban công căn hộ

tạo vẻ gần gũi, thân thiện

6300 2200 6300

14800

-1.200

+ 0.00

+ 3.800

+ 7.100

+ 10.400

+ 13.700

+ 17.000

+ 20.300

+ 23.600

+ 26.900

+ 30.200

+ 33.500

+ 36.800

+ 39.300

1200 1200

+2.400

A

MAËT CAÉT 2-2 TL : 1/100

B C D

1900 1900

+ 40.800

+ 42.200

1900 1900

TREÄT

VÆA HEØ

LAÀU 1

LAÀU 2

LAÀU 3

LAÀU 4

LAÀU 5

LAÀU 6

LAÀU 7

LAÀU 8

LAÀU 9

LAÀU 10

SAØN MAÙI

MAËT ÑAÁT TÖÏ NHIEÂN

6300 2200 6300

14800

-1.200

+ 0.00

+ 3.800

+ 7.100

+ 10.400

+ 13.700

+ 17.000

+ 20.300

+ 23.600

+ 26.900

+ 30.200

+ 33.500

+ 36.800

+ 39.300

1200 1200

+2.400

A

MAËT CAÉT 1-1 TL : 1/100

B C D

+ 40.800

+ 42.200

1900 1900

TREÄT

VÆA HEØ

LAÀU 1

LAÀU 2

LAÀU 3

LAÀU 4

LAÀU 5

LAÀU 6

LAÀU 7

LAÀU 8

LAÀU 9

LAÀU 10

SAØN MAÙI

MAËT ÑAÁT TÖÏ NHIEÂN

400 300 400 600 500

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD : PGS.TS.Võ Phán

SVTH : Huỳnh Minh Hiếu MSSV: 20761118 Trang 6

4. Giao thông nội bộ

Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống thang máy và thang bộ rộng 3,8m

nằm giữa mặt bằng tầng, đảm bảo lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng căn hộ

Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy, tải

trọng tối đa được 10 người, tốc độ 120 m/phút, chiều rộng cửa 1 m, đảm bảo nhu cầu

lưu thông cho khoảng 300 người với thời gian chờ đợi khoảng 40s và một cầu thang

bộ hành

Tóm lại các căn hộ được thiết kế hợp lý, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính

được tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với giếng

trời tạo thông thoáng, khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại

IV. GIẢI PHÁP KẾT CẤU

Công trình sử dụng kết cấu chính là khung chịu lực, các vách ngăn, tường ngăn

hoàn toàn không chịu tải trọng chỉ có tác dụng ngăn che và trang trí

Hệ thống dầm, sàn liên kết chặt chẽ và truyền tải trọng xuống cột

V. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH

1. Hệ thống chiếu sáng

Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều

được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời bố

trí bên trong công trình

1200 14800 1200

17200 1200 3800 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 1500 2500

-1.200

+ 0.00

+ 3.800

+ 7.100

+10.400

+13.700

+17.000

+20.300

+23.600

+26.900

+30.200

+33.500

+36.800

+40.800

D A

MAËT ÑÖÙNG TRUÏC D-A TL : 1/100

VÆA HEØ

TREÄT

LAÀU 1

LAÀU 2

LAÀU 3

LAÀU 4

LAÀU 5

LAÀU 6

LAÀU 7

LAÀU 8

LAÀU 9

LAÀU 10

SAØN MAIÙ

MAÙI

-1.400

1200 14800 1200

17200 1200 3800 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 3300 1500 2500

-1.200

+ 0.00

+ 3.800

+ 7.100

+10.400

+13.700

+17.000

+20.300

+23.600

+26.900

+30.200

+33.500

+36.800

+40.800

A D

MAËT ÑÖÙNG TRUÏC A-D TL : 1/100

VÆA HEØ

TREÄT

LAÀU 1

LAÀU 2

LAÀU 3

LAÀU 4

LAÀU 5

LAÀU 6

LAÀU 7

LAÀU 8

LAÀU 9

LAÀU 10

SAØN MAÙI

MAÙI

-1.400

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!