Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế chung cư cao cấp Grand Tower 20 tầng thửa 918-39 Nguyễn Văn Hưởng - Quận 2 - Thành Phồ Hồ Chí Minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152
LỜI CẢM ƠN
Để Luận Văn Tốt Nghiệp có thể hoàn thành đúng hạn như hiện nay, trong suốt quá
trình thực hiện, sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô, bạn bè và
những người thân trong gia đình đã tạo mọi điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ.
Xin chân thành cảm ơn thầy TS.Nguyễn Văn Hiệp - Giảng viên hướng dẫn Kết cấu
đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm
thực tiễn quý báu để em có thể hoàn thành tốt Luận Văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng - Trường đại học
Mở-Thành phố Hồ Chí Minh đã dành thời gian hướng dẫn và truyền đạt trong suốt
quãng thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Cha, Mẹ, và tất cả những người thân trong gia đình đã ủng
hộ tuyệt đối về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình thực hiện Luận Văn.
Tp. Hồ Chí Minh,12/08/2012
Sinh viên:
Nguyễn Trọng Khiêm
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152
LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài : CHUNG CƯ CAO CẤP GRAND TOWER 20 TẦNG THỬA 918-39
NGUYỄN VĂN HƯỞNG –Q2-TPHCM
Công trình 20 tầng+ 2 tầng hầm:.
Phần báo cáo luận văn bao gồm :
o Thuyết minh:
Thể hiện các bước tính toán theo trình tự các phần từ kết cấu
bên trên đến móng. Áp dụng tất cả kiến thức về lý thuyết Bê tông
cốt thép, Sức bền – Kết cấu, Nền móng.
Áp dụng các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng hiện hành trong
nước và có tham khảo tiêu chuẩn nước ngoài.
Sử dụng phần mềm tính toán kết cấu chuyên nghiệp Etabs,
Sap2000, Safe 12.
o Phụ lục:
Thể hiện kết quả tính toán nội lực, kết quả tính toán cốt thép
.Kết quả được xử lý bằng Microsoft Excel.
Thể hiện kết quả xử lý số liệu thống kê địa chất. Kết quả được
xử lý bằng Microsoft Excel.
o Bản vẽ:
Kiến trúc.
Kết cấu.
Móng.
Điểm nổi bật: Trong luận án này, điều mà sinh viên tâm đắc nhất chính là
tính toán và thiết kế phương án sàn bê tông cốt thép ứng lực trước. Với nhiều
ưu điểm nổi trội như: độ cứng lớn do đó có độ võng và biến dạng bé, sử dụng
thép cường độ cao nên tiết kiệm thép, tăng chiều dài nhịp và tăng độ thẩm mỹ
của công trình. Phương thức tiếp cận: Tính toán theo Tiêu Chuẩn Mỹ (ACI318-
2005) dựa trên lý thuyết khung tương đương.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH: Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 1 -
CHƯƠNG 1:
1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH :
1.1.1 Vị trí công trình :
Công trình nằm ở thửa 918- 39 Nguyễn Văn Hưởng- Quận 2- Thành
Phố Hồ Chí Minh.
1.1.2 Qui mô và đặc điểm công trình :
- Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, chiều dài
43m,chiều rộng 34.5m chiếm diện tích đất xây dựng là 1483.5m2
- Công trình gồm 20 tầng,và 2 tầng hầm .Cốt đất tự nhiên 0.00m.
Chiều cao công trình là 67.4m tính từ cốt 0.00m
- Tầng hầm 1 cao 4.335m , tầng hầm 2 cao 3.2m
- Tầng 1,2 : cao 4.2m, dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua
bán, các dịch vụ vui chơi giải trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu
chung của khu vực
- Tầng 3 – 20 :Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở
1.1.3 Các chỉ tiêu xây dựng :
- Số tầng chính : 20 tầng và 2 tầng hầm
- Diện tích xây dựng : 1483.5 m2
.
- Diện tích cây xanh, sân bãi :467 m2
(31.5%)
- Tổng diện tích sàn :16310 m2
1.2 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC QUI HOẠCH :
1.2.1 Qui hoạch :
- Chung cư Grand Tower nằm trong khu qui hoạch của quận 2, nằm ở
vị trí thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý
và hiện đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư
- Hệ thống giao thông trong khu vực thuận tiện cho việc đi lại trong
khu vực và thành phố
1.2.2 Giải pháp bố trí mặt bằng :
- Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố
trí các căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ
chức không gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có
thể dể dàng thay đổi trong tương lai
1.2.2.1 Giải pháp kiến trúc :
- Hình khối được tổ chức theo khối chữ nhật phát triển theo chiều cao
mang tính bề thế hoành tráng
- Các ô cửa kính khung nhôm,tường ngoài hoàn thiện bằng sơn nước
- Bố trí nhiều vườn hoa,cây xanh trên sân thượng và trên các ban công
căn hộ tạo vẽ tự nhiên
1.2.2.2 Giao thông nội bộ :
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông hành lang
rộng nằm giữa mặt bằng tầng,đảm bảo lưu thông ngắn gọn,tiện lợi đến từng
căn hộ
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy
và thang bộ
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH: Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 2 -
1.3 HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG
TRÌNH :
1.3.1 Hệ thống chiếu sáng :
- Các căn hộ, phòng làm việc,các hệ thống giao thông chính trên các
tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ
được những chỗ cần chiếu sáng
1.3.1.1 Hệ thống điện :
- Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của thành phố vào
nhà thông qua phòng máy điện
- Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua
mạng lưới điện nội bộ
- Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự
phòng đặt ở tầng hầm để phát
1.3.1.2 Hệ thống cấp thoát nước :
- Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể
chứa nước bằng hệ bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng
thông qua hệ thống gain chính ở gần phòng phục vụ
- Giải pháp kết cấu sàn là sàn không dầm,không có mũ cột, chỉ đóng
trần ở khu vực sàn vệ sinh mà không đóng trần ở các phòng sinh hoạt và
hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng nên hệ thống ống dẫn nước
ngang và đứng được nghiên cứu và giải qưyết kết hợp với việc bố trí phòng
ốc trong căn hộ thật hài hòa
- Sau khi được xử lý nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực
1.3.2 Hệ thống phòng cháy chữa cháy :
1.3.2.1 Hệ thống báo cháy :
- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Ơ
nơi công cộng và mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo
cháy khi phát hiện được, phòng quản lí khi nhận tín hiệu báo cháy thì kiểm
soát và khống chế hỏa hoạn cho công trình
1.3.2.2Hệ thống cứu hỏa : bằng hóa chất và bằng nước :
- Nước : trang bị từ bể nước, sử dụng máy bơm xăng lưu động
- Trang bị các bộ súng cứu hỏa đặt tại phòng trực, có 1 hoặc 2 vòi cứu
hỏa mỗi tầng tùy thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng. Ong nối được cài từ
tầng 1 đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy
- Các vòi phun nước tự động được đặt ở các tầng và được nối với các
hệ thống chữa cháy khác. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm và đèn báo
khẩn cấp ở tất cả các tầng
- Hóa chất : sử dụng một số lớn các bình cứu hỏa hóa chất đặt tại các
nơi quan yếu ( cửa ra vào kho,chân cầu thang mỗi tầng)
1.3.2.3HỆ thống xử lý rác thải trong tòa nhà:
-Tại sảnh thang máy mỗi tầng dều được bố trí thùng rác chung cho tất cả
các hộ gia đình. Rc thải ra được tập trung tại đây và có nhân viên đến
thu gom vào giờ nhất định.Bên cạnh thang máy phục vụ cho mục đích đi
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH: Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 3 -
lại,các chung cư cịn bố trí một thang my nhỏ hơn chỉ sử dụng cho việc
chuyên chở rác.Rác được vận chuyển xuống tầng hầm và sẽ có xe lấy
rác của thành phố đến mang đi.
1.3.2.4Điều kiện khí hậu thủy văn :
- Khu vực khảo sát nằm ở TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung
của vùng. Đây là vùng có nhiệt độ tương đối ôn hòa. Nhiệt độ hàng năm
270C chênh lệch giữa các tháng cao nhất( thường là tháng 4) và thấp nhất
(thường tháng 12) khoảng 100C
- Khu vực thành phố HCM giàu nắng,hàng năm có từ 2500-2700 giờ
nắng. Thời tiết hàng năm chia hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (
trung bình có 160 ngày mưa trong năm). Độ ẩm trung bình từ 75-80%. Hai
hướng gió chủ yếu là Tây- Tây Nam và Bắc- Đông Bắc. Tháng có sức gió
mạnh nhất là tháng 8. tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11. tốc độ gió lớn
nhất là 28m/s
- Nhìn chung TP.HCM ít ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới mà
chỉ chịu ảnh hưởng gián tiếp
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 4 -
CHƯƠNG 2:Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
2.1VẬT LIỆU SỬ DỤNG :
Bê tông B30 với các chỉ tiêu cơ lý sau :
Khối lượng riêng: =25 KN/m3
Cường độ tính toán :Rb=17000 KN/m2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt=1200 KN/m2
Mođun đàn hồi: Eb=3.25*107
KN/m2
Hệ số Poison =0.2
Cốt thép gân d 10 dùng loại AIII có các chỉ tiêu cơ lý sau :
Cường độ chịu nén tính toán Rs’= 365000 KN/m2
Cường độ chịu kéo tính toán Rs= 365000 KN/m2
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw=290000 KN/m2
Modul đàn hồi Ea=2*108
KN/m2
2.2TẢI TRỌNG TÁC DỤNG :
2.2.1Tải trọng đứng :
Tĩnh tải sàn :
STT Vật liệu
Chiều
dày
Hệ số vượt
tải n
Tĩnh tải
tính
toán(kN/m2
(kN/m3
)
1
Lớp gạch
Ceramic
0.01 20 1.2 0.24
2 Lớp vữa lót 0.03 18 1.2 0.648
3 Bản BTCT 0.3 25 1.1 8.25
4
Đường ống &
thiết bị
0.7
5 Vữa trát 0.015 18 1.2 0.324
Tổng cộng 10.162
Tĩnh tải sàn vệ sinh :
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 5 -
STT Cấu tạo sàn d(m) (KN/m3
) g
tc (KN/m2
) n gs
tt (KN/m2
)
1 Lớp gạch ceramic 0.01 20 0.2 1.2 0.24
2 Lớp vữa lót 0.02 18 0.36 1.2 0.432
3 Lớp chống thấm 0.03 22 0.66 1.2 0.792
4 Lớp sàn BTCT 0.3 25 7.5 1.1 8.25
5 Lớp vữa trát trần 0.015 18 0.27 1.2 0.324
6 Đường ống, thbị 0.7
Tổng cộng 10.738
Tải trọng thường xuyên do tường xây tác dụng lên 1m dầm :
Loại tường d g (KN/m3) n gtt(KN/m2)
Tải/1m
dầm
(KN/m)
Tường dày 300 0.3 18 1.1 5.94 19.008
Tải trọng bản thân dầm, cột, vách :
Các tải trọng này do phần mềm Etab version 9.71 tự tính theo kích thước tiết diện và
được nhân với hệ số an toàn 1.1
Hoạt tải :
Tải trọng tạm thời phân bố lên sàn và cầu thang lấy theo bảng 3 TCVN2737-
1995:
Loại sàn ptc(KN/m2
) n ptt(KN/m2
)
Văn phòng, vệ sinh,phòng thay đồ,
ban công, logia
2 1.2 2.4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 6 -
Sảnh văn phòng,hành lang 3 1.2 3.6
Quán bar,nhàhàng 3 1.2 3.6
Shop,phòng họp 4 1.2 4.8
Nhà hàng ngoài trời 3 1.2 3.6
Hoạt tải sàn tầng trệt & lững 3 1.2 3.6
2.2.2CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶT TẢI VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC :
2.2.2.A Các trường hợp đặt tải :
1. Tĩnh tải
2. Hoạt tải tầng chẵn(HT chẵn)
3. Hoạt tải tầng lẻ(HT lẽ)
4. Gió X
5. Gió Y
6. Động đất X
7. Động đất Y
2.2.2.B Tổ hợp nội lực :
1. Tĩnh tải + hoạt tải tầng chẵn + hoạt tải tầng lẽ
2. Tĩnh tải + hoạt tải tầng chẵn
3. Tĩnh tải + hoạt tải tầng lẽ
4. Tĩnh tải + gió X
5. Tĩnh tải - gió X
6. Tĩnh tải + gió Y
7. Tĩnh tải – gió Y
8. Tĩnh tải + 0.9 gió X + 0.9 gió Y
9. Tĩnh tải + 0.9gió X - 0.9 gió Y
10. Tĩnh tải - 0.9 gió X + 0.9 gió Y
11. Tĩnh tải - 0.9 gió X - 0.9 gió Y
12. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn + 0.9 gió X
13. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn - 0.9 gió X
14. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn + 0.9 gió Y
15. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn - 0.9 gió Y
16. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ + 0.9 gió X
17. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ - 0.9 gió X
18. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ + 0.9 gió Y
19. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ - 0.9 gió Y
20. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) + 0.9 gió X
21. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) - 0.9 gió X
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 7 -
22. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) + 0.9 gió Y
23. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) - 0.9 gió Y
24. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn + 0.6 gió X + 0.6 gió Y
25. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn + 0.6 gió X - 0.6 gió Y
26. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn - 0.6 gió X + 0.6 gió Y
27. Tĩnh tải + 0.9 HT chẵn - 0.6 gió X - 0.6 gió Y
28. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ + 0.6 gió X + 0.6 gió Y
29. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ + 0.6 gió X - 0.6 gió Y
30. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ - 0.6 gió X + 0.6 gió Y
31. Tĩnh tải + 0.9 HT lẽ - 0.6 gió X - 0.6 gió Y
32. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) + 0.6 gió X + 0.6 gió Y
33. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) + 0.6 gió X - 0.6 gió Y
34. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) - 0.6 gió X + 0.6 gió Y
35. Tĩnh tải + 0.9 (HT chẵn + HT lẽ) - 0.6 gió X - 0.6 gió Y
36. Tổ hợp bao
2.2.3 Tải trọng gió:
Công trình có chiều cao 66m > 40m nên khi xét tải trọng gió ta phải xét hai thành phần :
gió tĩnh và gió động
2.2.3.1 Gió tĩnh :
Công thức tính:
W W xk xc j o zi ( )
Trong đó :
W0 : Giá trị áp lực gió Tiêu Chuẩn. Công trình xây dựng ở Tp.Hồ Chí Minh
thuộc vùng II–A.(Tra Bảng TCVN2737-1995 )
Ta được :W0= 0.83(KN/m2
)
K(zj) : Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao , địa hình (Tra
bảng 5 TCVN 2737 – 1995 trang 22 )
C : Hệ số khí động : phía đón gió : Cđón = 0.8; Chút = -0.6
Suy ra C=0.6+0.8=1.4
Kết quả tính toán Wj được thể hiện trong bảng sau:
Tầng z(m) kz Wj(KN/m2
) Wjtt(KN/m2
)
20 66 1.530 1.778 1.2 2.134
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 8 -
19 62.8 1.520 1.766 1.2 2.119
18 59.6 1.509 1.753 1.2 2.104
17 56.4 1.497 1.740 1.2 2.087
16 53.2 1.485 1.725 1.2 2.070
15 50 1.472 1.710 1.2 2.053
14 46.8 1.458 1.695 1.2 2.034
13 43.6 1.444 1.678 1.2 2.014
12 40.4 1.429 1.660 1.2 1.992
11 37.2 1.412 1.641 1.2 1.969
10 34 1.395 1.621 1.2 1.945
9 30.8 1.375 1.598 1.2 1.918
8 27.6 1.354 1.574 1.2 1.889
7 24.4 1.331 1.547 1.2 1.856
6 21.2 1.305 1.517 1.2 1.820
5 18 1.276 1.482 1.2 1.779
4 14.8 1.241 1.442 1.2 1.731
3 11.6 1.200 1.394 1.2 1.673
2 8.4 1.147 1.332 1.2 1.599
1 4.2 1.041 1.209 1.2 1.451
2.2.3.2 Gió động :
Thành phần động của tải gió được tính toán theo TCVN2737-1995
Ta có giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL qui định trong điều 6.14
ứng với gió vùng II và độ giảm loga dao động =0.3 ứng với công trình bêtông cốt
thép: fL=1.3
Chu kì và tần số dạng dao động.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 9 -
-Đối với bài toán động,việc xác định tần số dao động và dạng dao động của công
trình bằng tay là rất khó khăn và phức tạp.Tuy nhiên với sự hỗ trợ của phần mềm
Etabs ta hoàn toàn có thể thực hiện.Trình tự thực hiện:
o Hộp thoại DefineMarterial Properties: giá trị khối lượng riêng của bêtông
(Mass per unit Volume)= 2.5 (Kg/cm3
)
Hộp thoại material properties
Hộp thoại DefineMass source:tổ hợp khối lượng tham gia dao động:
MASS=1DEAD+0.5LIVE
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 10 -
Hộp thoại Define Mass source
o Hộp thoại Analysis OptionsDynamic Analysis: phân tích bài toán động
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 11 -
Hộp thoại Analysis Options
Hộp thoại Dynamic Analysis Parameter
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 12 -
Mô hình trong Etabs
Sau khi khai báo và gán tất cả các giá trị hoàn chỉnh,ta sẽ phân tích bài toán động
bằng Etabs.Giá trị chu kỳ dao động và tần số dao động riêng của công trình sau khi
phân tích như sau:
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD:TS.Nguyễn Văn Hiệp
SVTH:Nguyễn Trọng Khiêm MSSV:20761152 Trang - 13 -
Chu kì dao động và tần số dao động riêng của công trình
Mode(Etabs) Chu kì T Tần số f
1 2.3293 0.42931
2 2.2344 0.44755
3 2.1506 0.46499
4 0.713 1.40252
5 0.6737 1.48434
6 0.5776 1.7313
7 0.4087 2.44678
8 0.3327 3.00571
9 0.2769 3.61141
10 0.2606 3.8373
11 0.2047 4.8852
12 0.2039 4.90436
Theo TCXD 229:1999 về gió động,công trình có tần số riêng cơ bản thứ s,thỏa
mãn bất đẳng thức:
fs<fL<fs+1
Thì cần tính toán thành phần động của tải trọng gió với s dạng dao động đầu
tiên
Theo phân tích động học ở trên ta có : f3=0.465 < fL< f4=1.403
Vì vậy cần tính toán thành phần động của gió ứng với tần số dạng dao động
thứ 1 theo phương X và tần số dạng dao động thứ 1 theo phương Y
Dạng dao động thứ 1 Chu kì T Tần số f
X 2.2344 0.44755
Y 2.3293 0.42931
Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j
(có cao độ z ) ứng với dạng dao riêng thứ i được xác định theo công thức (4.3)
TCXD229:1999
ξ ψ W M y P ji j i i ji ( )
Trong đó: