Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế chung cư Bình Đăng, Quận 8, Thành Phố Hồ Chí Minh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH XÂY DỰNG
THIẾT KẾ CHUNG CƯ BÌNH ĐĂNG
Q8 – TP.HCM
(THUYẾT MINH)
SVTH : LƯU THANH BÌNH
MSSV : 0851020023
GVHD : ThS. LÊ VĂN BÌNH
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2013
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD : Lê Văn Bình
SVTH : Lưu Thanh Bình MSSV : 0851020023
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng là một trong những ngành nghề lâu đời nhất trong lịch sử loài người. Có thể
nói ở bất cứ nơi đâu trên hành tinh chúng ta cũng đều có bóng dáng của ngành xây dựng, từ các
quốc gia giàu mạnh có tốc độ phát triển cao, các quốc gia nghèo nàn lạc hậu cho đến các bộ tộc
sinh sống ở những nơi xa xôi nhất. Nói chung để đánh giá được trình độ phát của một quốc gia
nào đó chỉ cần dựa vào các công trình xây dựng của họ. Nó luôn đi cùng với sự phát triển của
lịch sử.
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế nên việc phát triển các cơ sở hạ tầng như:
nhà máy, xí nghiệp, trường học, đường xá, điện, đường… là một phần tất yếu nhằm mục đích
xây dựng đất nước ta ngày càng phát triển, có cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện cho sự phát
triển của đất nước. Đưa đất nước hội nhập với thế giới một cách nhanh chóng. Từ lâu, ngành xây
dựng đã góp phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, từ việc mang lại mái ấm gia đình
cho người dân đến việc xây dựng bộ mặt cho đất nước. Ngành xây dựng đã chứng tỏ được tầm
quan trọng của mình.
Các đô thị đang quá tải với dòng người đang đổ về ngày một đông. Cùng với nhu cầu nhà ở
tăng cao là nhu cầu có nhiều không gian làm việc. Đó chính là cơ sở cho việc phát triển các
chung cư cao tầng.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm lớn của nước ta, cùng với sự năng động đã tạo ra
được nhiều công trình xây dựng, như là: cao ốc, chung cư, … và nhiều nhà cao tầng mọc lên với
tốc độ rất nhanh, kỹ thuật thiết kế và thi công ngày càng cao và hoàn thiện. Từ thực tế đó, đòi hỏi
chúng ta phải xây dựng nhiều công trình không những về số lượng mà còn về chất lượng để tạo
nên cơ sở hạ tầng bền vững và thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
Sau hơn bốn năm ngồi trên ghế nhà trường, em đã được các thầy cô truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu, đã giúp em hiểu rõ hơn về ngành nghề mình chọn. Đồ án tốt
nghiệp như một bài tổng kết về kiến thức trong suốt quá trình học tập trên giảng đường Đại học,
nhằm giúp cho sinh viên áp dụng các kiến thức được học vào thực tế, để khi ra trường có đủ
năng lực đảm trách tốt công việc của mình, góp phần vào việc xây dựng đất nước ngày càng phát
triển.
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD : Lê Văn Bình
SVTH : Lưu Thanh Bình MSSV : 0851020023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở Tp.HCM, đặc
biệt là quý thầy cô khoa Xây Dựng và Điện đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm chuyên môn cho em.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Bình đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung
cấp tài liệu để em có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Và cũng xin gửi lời cám ơn đến các bạn đã giúp đỡ và góp ý cho mình trong suốt quá trình
học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Lời cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến bố mẹ đã nuôi dưỡng và động viên để con có
điều kiện học tập và hoản thành luận văn này.
Vì thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình làm luận văn không tránh
khỏi những sai sót. Kính mong sự nhận xét và góp ý của thầy cô để luận văn được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Tp.HCM, ngày 14 tháng 8 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lưu Thanh Bình
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CÁM ƠN
CHƯƠNG 0 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
0.1-SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ: .................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
0.2-ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH: ............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
0.2.1-Qui mô công trình: ................................................................ Error! Bookmark not defined.
0.2.2-Vài nét về khí hậu : ............................................................... Error! Bookmark not defined.
0.3-GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG: ........... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
0.3.1-Chức năng các tầng: .............................................................. Error! Bookmark not defined.
0.4-GIẢI PHÁP ĐI LẠI: .......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
0.5-CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC: ........................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
0.5.1-Giải pháp hình khối kiến trúc:............................................... Error! Bookmark not defined.
0.5.2-Hệ thống điện : ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
0.5.3-Hệ thống cấp thoát nước : ..................................................... Error! Bookmark not defined.
0.5.4-Thông gió và chiếu sáng: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
0.5.5- Thiết bị phòng hỏa hoạn: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
0.5.6-Phòng cháy chữa cháy: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
0.6-PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH: ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ ....................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1-PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH:ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.2-CƠ SỞ TÍNH TOÁN: ........................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3-ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU: ................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1-Bê tông: ................................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2-Cốt thép: ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 01 - TẦNG 10 . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1-MẶT BẰNG SÀN: .............................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2-CHỌN TIẾT DIỆN SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP: ......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1-Xác định bề dày bản sàn: ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2- Xác định sơ bộ kích thước dầm: .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3-TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 01: ........ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.1-Sơ đồ tính: ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2-Xác định tải trọng tác dụng lên sàn: ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3-Xác định nội lực trong các ô sàn: .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4-Tính toán cốt thép cho các ô sàn: .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4-KIỂM TRA ĐỘ VÕNG BẢN SÀN: .................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1-CẤU TẠO CẦU THANG : ................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2-LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN : ........ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.3-XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG : ................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.4-TÍNH BẢN THANG : ........................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.5-TÍNH CHIẾU NGHỈ : ........................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.6-TÍNH DẦM LIMON DL1 : ............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023
3.7-TÍNH DẦM CHIẾU NGHỈ D2 : ....................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.8-TÍNH DẦM LIMON DL2 : ............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI .................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.1-TÍNH TOÁN SƠ BỘ THỂ TÍCH HỒ NƯỚC MÁI : ...... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.2-LỰA CHỌN SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC : .................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.3-BẢN NẮP : .......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.3.1-Sơ đồ tính bản nắp : .............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2-Xác định tải trọng tác dụng lên bản nắp : ............................. Error! Bookmark not defined.
4.3.3-Xác định nội lực cho bản nắp : ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.4-Tính cốt thép cho bản nắp : ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4-DẦM NẮP : ......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.4.1-Dầm DN1, DN3(200x300) :.................................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.2-Dầm DN2(200x300) : ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2.1-Xác định tải trọng tác dụng : .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.2.2-Sơ đồ tính : ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2.3-Xác định nội lực trong dầm : ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.2.4-Tính cốt thép cho dầm nắp : ............................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2.4.1-Tính cốt dọc chịu lực : .................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.2.4.2-Tính cốt đai : ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.5-BẢN THÀNH : ................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.5.1-Sơ đồ tính bản thành : ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.5.2-Xác định tải trọng tác dụng lên bản thành : .......................... Error! Bookmark not defined.
4.5.3-Xác định nội lực trong bản thành : ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.5.4-Tính cốt thép cho bản thành : ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.6-BẢN ĐÁY : ......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.6.1-Sơ đồ tính bản đáy : .............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.6.2-Xác định tải trọng tác dụng lên bản đáy : ............................. Error! Bookmark not defined.
4.6.3-Xác định nội lực trong bản đáy : ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.6.4-Tính cốt thép cho bản đáy : ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.6.5-Kiểm tra độ võng của bản đáy : ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.7-DẦM ĐÁY : ........................................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4.7.1-Dầm DD2(300x600) : ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.1.1-Xác định tải trọng tác dụng : .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.7.1.2-Sơ đồ tính : ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.1.3-Xác định nội lực trong dầm : ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.7.1.4-Tính cốt thép cho dầm đáy : ............................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.1.4.1-Tính cốt thép dọc chịu lực : ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.7.1.4.2-Tính cốt đai ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.2-Dầm DD3(300x600) : ........................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.2.1-Xác định tải trọng tác dụng : .............................................. Error! Bookmark not defined.
4.7.2.2-Sơ đồ tính : ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.2.3-Xác định nội lực : ............................................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.2.4-Tính cốt thép cho dầm nắp : ............................................... Error! Bookmark not defined.
4.7.2.4.1-Tính cốt thép dọc chịu lực : ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.7.2.4.2-Tính cốt đai : ................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.8-CỘT : ................................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC 5 ................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.1-CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỘT VÀ DẦM : ............ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.1.1-CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỘT : .................................. Error! Bookmark not defined.
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023
5.1.2-CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM : ................................ Error! Bookmark not defined.
5.2-LỰA CHỌN MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KHUNG :........... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.3-XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG .................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.4-CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤT TẢI LÊN MÔ HÌNH : ..... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.5-TỔ HỢP NỘI LỰC : THEO “ TẢI TRỌNG – TÁC ĐỘNG 2737-1995 “ : ................ ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
5.6-TÍNH TOÁN CỐT THÉP : ............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
5.6.1-DẦM : ................................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.6.1.1-Tính toán cốt thép cho dầm B39 : ...................................... Error! Bookmark not defined.
5.6.2-CỘT : .................................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.6.2.1-Tính toán cốt thép cho cột C5 – T1 – COMB7 : ................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6:ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH .......................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.1-MẶT CẮT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH: .......................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
6.2-NHẬN XÉT VỀ ĐỊA CHẤT: ............................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 7 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 5 . ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
7.1-ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG : .................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
7.2-CƠ SỞ TÍNH TOÁN : ....................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
7.2.1-CÁC GIẢ THIẾT : ................................................................ Error! Bookmark not defined.
7.2.2-XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN : ............................ Error! Bookmark not defined.
7.3-PHƯƠNG ÁN 1 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP BTCT .. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
7.3.1-KIỂM TRA VẬN CHUYỂN VÀ LẮP DỰNG CỌC : ......... Error! Bookmark not defined.
7.3.2-TÍNH SỨC CHỊU TẢI CHO PHÉP CỦA CỌC : ................. Error! Bookmark not defined.
7.3.2.1-TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VL : .... Error! Bookmark not defined.
7.3.2.2-TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÝ (PHỤ LỤC A, TCXD
205 : 1998) : ................................................................................... Error! Bookmark not defined.
7.3.2.3-SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƯỜNG ĐỘ (PHỤ LỤC B TCXD 205 :
1998) .............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.2.4-XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG THIẾT KẾ CỌC : .................... Error! Bookmark not defined.
7.3.3-THIẾT KẾ MÓNG M2 DƯỚI CHÂN CỘT C16 : ............... Error! Bookmark not defined.
7.3.3.1-TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN : ............................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.3.2-TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN : ........................................... Error! Bookmark not defined.
7.3.3.3-XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC : .......................... Error! Bookmark not defined.
7.3.3.4-BỐ TRÍ CỌC : .................................................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.3.5-KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỦA NHÓM CỌC VÀ CỌC ĐƠN :. Error! Bookmark not
defined.
7.3.3.6-KIỂM TRA LÚN MÓNG CỌC : ....................................... Error! Bookmark not defined.
7.3.3.7-KIỂM TRA XUYÊN THỦNG CỦA ĐÀI : ....................... Error! Bookmark not defined.
7.3.3.8-TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO ĐÀI MÓNG : ... Error! Bookmark not defined.
7.3.4-THIẾT KẾ MÓNG M1 DƯỚI CHÂN CỘT C5 : ................. Error! Bookmark not defined.
7.3.4.1-TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN : ............................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.4.2-TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN : ........................................... Error! Bookmark not defined.
7.3.4.3-XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC : .......................... Error! Bookmark not defined.
7.3.4.4-BỐ TRÍ CỌC : .................................................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.4.5-KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỦA NHÓM CỌC VÀ CỌC ĐƠN :. Error! Bookmark not
defined.
7.3.4.6-KIỂM TRA LÚN MÓNG CỌC : ....................................... Error! Bookmark not defined.
7.3.4.7-KIỂM TRA XUYÊN THỦNG CỦA ĐÀI : ....................... Error! Bookmark not defined.
7.3.4.8-TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO ĐÀI MÓNG : ... Error! Bookmark not defined.
Đồ án tốt nghiệp kĩ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023
7.4-PHƯƠNG ÁN 2 : THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ......... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
7.4.1-TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC : ......................... Error! Bookmark not defined.
7.4.1.1-SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO VL : .......................... Error! Bookmark not defined.
7.4.1.2-SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƠ LÍ ĐẤT NỀN (PHỤ LỤC A TCXD 205-
1998) : ............................................................................................ Error! Bookmark not defined.
7.4.1.3-SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC THEO CHỈ TIÊU CƯỜNG ĐỘ (PHỤ LỤC B TCXD 205 :
1998) : ............................................................................................ Error! Bookmark not defined.
7.4.1.4-XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG THIẾT KẾ CỌC : .................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2-THIẾT KẾ MÓNG M2 DƯỚI CHÂN CỘT C16 : ............... Error! Bookmark not defined.
7.4.2.1-TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN : ............................................. Error! Bookmark not defined.
7.4.2.2-TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN : ........................................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2.3-XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC : .......................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2.4-BỐ TRÍ CỌC : .................................................................. Error! Bookmark not defined.
7.4.2.5-KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỦA NHÓM CỌC VÀ CỌC ĐƠN :. Error! Bookmark not
defined.
7.4.2.6-KIỂM TRA LÚN MÓNG CỌC : ....................................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2.7-KIỂM TRA XUYÊN THỦNG CỦA ĐÀI : ....................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2.8-TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO ĐÀI MÓNG : ... Error! Bookmark not defined.
7.4.3-THIẾT KẾ MÓNG M1 DƯỚI CHÂN CỘT C5 : ................. Error! Bookmark not defined.
7.4.3.1-TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN : ............................................. Error! Bookmark not defined.
7.4.3.2-TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN : ........................................... Error! Bookmark not defined.
7.4.3.3-XÁC ĐỊNH SƠ BỘ SỐ LƯỢNG CỌC : .......................... Error! Bookmark not defined.
7.4.3.4-BỐ TRÍ CỌC : .................................................................. Error! Bookmark not defined.
7.4.3.5-KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỦA NHÓM CỌC VÀ CỌC ĐƠN :. Error! Bookmark not
defined.
7.4.3.6-KIỂM TRA LÚN MÓNG CỌC : ....................................... Error! Bookmark not defined.
7.4.3.7-KIỂM TRA XUYÊN THỦNG CỦA ĐÀI : ....................... Error! Bookmark not defined.
7.4.3.8-TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO ĐÀI MÓNG : ... Error! Bookmark not defined.
7.5- SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG ĐỂ THI CÔNG: . ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
7.5.1-Móng cọc ép:......................................................................... Error! Bookmark not defined.
7.5.2-Móng cọc khoan nhồi: .......................................................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC: ...................................................................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 1
CHƯƠNG 0 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
0.1-SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế - tài chính – văn hóa – chính trịdu lịch của cả nước, có vị trí đặc biệt thuận lợi nằm giữa vùng nam bộ trù phú,
có nhiều tiềm năng phát triển.
- Thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống giao thông thuận lợi: quốc lộ 1A và tuyến
đường sắt Bắc- Nam, hệ thống quốc lộ nối Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu
Long, Đông Nam Bộ, hệ thống giao thông đường thủy rất thuận tiện, sân bay
quốc tế và nhiều cảng sông đang ngày càng được cải tiến để phục vụ tốt hơn
việc vận chuyển nội địa và xuất khẩu.
- Với vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên hết sức thuận lợi, thành phố Hồ chí Minh
là địa phương đi đầu trong cả nước về tốc độ phát triển kinh tế GDP, tốc độ
phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Cùng với sự phát triển vượt bậc về kinh tế, thành phố Hồ chí Minh cũng là địa
phương có mật độ dân số đứng đầu trong cả nước. Do đó nhu cầu về nhà ở cho
người dân thành phố là hết sức cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu đó, việc xây dựng
tòa nhà: Chung cư BÌNH ĐĂNG tại thành phố Hồ Chí Minh là hết sức cần
thiết và khẩn trương.
0.2-ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
- Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm kinh tế văn hóa lớn nhất
ở phía nam và có xu hướng phát triển nhanh. Do đó nó cần có một quy hoạch
tổng thể về cơ sở hạ tầng và đặc biệt là vấn đề nhà ở cho người dân. Một trong
những biện pháp tối ưu về nhà ở trong thành phố có mật độ dân số cao đó là
nhà ở dạng chưng cư. Nó thể hiện một số ưu điểm nổi bậc sau:
Vốn đầu tư tương đối thấp.
Giải quyết được vấn đề nhà ở.
Dễ quy hoạch thành cụm dân cư hiện đại.
Thỏa mãn nhu cầu mỹ quan thành phố.
0.2.1-Qui mô công trình:
Tên công trình : CHUNG CƯ BÌNH ĐĂNG Đường Tạ Quang Bửu; P.6;
Q.8; TP.Hồ Chí Minh.
Công trình gồm : 1 trệt, 10 lầu và sân thượng.
0.2.2-Vài nét về khí hậu :
Khí hậu tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 mùa rõ rệt
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 11
Mùa khô : từ tháng 12 đến tháng 4
Nhiệt độ:
Cao nhất: 300
C (vào tháng 4 )
Thấp nhất: 200 C
Trung bình: 25-270 C
Lượng mưa:
Cao nhất: 638 mm ( vào tháng 9 )
Thấp nhất: 31 mm ( vào tháng 11 )
Trung bình: 247,4 mm
Độ ẩm tương đối :
Cao nhất: 100%
Thấp nhất: 79%
Trung bình: 84.4%
Lượng bốc hơi:
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 2
Cao nhất: 49 mm/ngày
Thấp nhất: 6,5 mm/ngày
Trung bình: 28 mm/ngày
Bức xạ mặt trời:
Lớn nhất: 3587,8 cal/năm
Nhỏ nhất: 1324,8 cal/năm
Trung bình : 3445 cal/năm
Hướng gió :
Vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 gió theo hướng Tây Nam và
Đông Nam thổi mạnh với tốc độ trung bình 2.15m/s .
Sương :
Số ngày có mù sương trong năm từ 10-15 ngày.
Tháng có nhiều sương nhất là tháng 10;11 ;12.
0.3-GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
Công trính là một dãy nhà gồm một trệt, mười lầu, một sân thượng, có kích
thước mặt bằng 55,2m36m.
0.3.1-Chức năng các tầng:
- Tầng trệt:
Diện tích :1890 m2
Chiều cao :3,6m
Gồm 8 căn hộ .Diện tích 70.68m2
/hộ (gồm 1 phòng khách,1 phòng ngủ,
1 nhà bếp+ăn, 1 nhà kho và 2 buồng vệ sinh).
- Tầng 1-10:
Diện tích mặt bằng tầng :2005 m2
Chiều cao : 3,6m /tầng
Gồm 8 căn hộ bố trí đối xứng nhau. Mỗi hộ có phòng khách, phòng
bếp+ăn, phòng ngủ, buồng vệ sinh.
Căn hộ loại A : gồm 2 căn hộ có diện tích mỗi hộ 200 m2
/hộ. Mỗi hộ
gồm có 1 phòng khách, 1 bếp+ăn, 3 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh.
Căn hộ loại B : gồm 6 căn hộ có diện tích mỗi hộ 228.8 m2
/hộ.Mỗi hộ
gồm có 1 phòng khách, 1 bếp+ăn, 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh.
- Tầng thượng : có diện tích 1890 m2
, trên đó có 2 hồ nước mái. Mái sân thượng
có độ dốc 1%.
0.4-GIẢI PHÁP ĐI LẠI:
- Luồng giao thông đứng :
Hai thang bộ : phục vụ đi lại cho các tầng lầu và thoát hiểm khi có sự cố.
Bốn thang máy: phục vụ đi lại và vận chuyển theo phương đứng.
- Luồng giao thông ngang : sử dụng giải pháp hành lang giữa nối liền các giao
thông đứng đẫn đến các căn hộ một cách thuận tiện.
0.5-CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:
0.5.1-Giải pháp hình khối kiến trúc:
Để tạo mỹ quan cho thành phố do vậy hình khối kiến trúc đơn giản và hài hòa
với cảnh quan xung quanh.
0.5.2-Hệ thống điện :
Nguồn điện sử dụng chính lấy từ mạng lưới điện thành phố. Hệ thống tiếp nhận
điện nằm ở tầng trệt. Từ đây, điện sẽ được dẫn đi khắp tòa nhà thông qua mạng
lưới điện thiết kế đảm bảo các yêu cầu an toàn: không đặt đi qua những khu vự
ẩm ướt như nhà vệ sinh,dễ dàng sữa chữa khi có sự cố hư hỏng dây điện,…cũng
như dễ dàng cắt dòng điện khi xảy ra sự cố, dễ thi công.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 3
0.5.3-Hệ thống cấp thoát nước :
- Cấp nước công trình: nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố
dẫn vào bể chứa đặt phía ngoài công trình rồi được bơm lên hồ nước ở tầng
thượng. Từ đó nước đi theo mạng lưới các đường ống cấp cho các căn hộ.
- Thoát nước công trình: Nước mưa trên mái được dẫn về các sê nô, từ đó
nước theo các ống dẫn thoát xuống hố ga và theo các đường cống ngầm đi
vào hệ thống thoát nước của thành phố.
0.5.4-Thông gió và chiếu sáng:
- Thông gió: mỗi căn hộ đều có ban công và của sổ hướng ra phía ngoài, đảm
bảo thông thoáng tự nhiên.
- Chiếu sáng: thông qua hệ thống cửa sổ lớn bằng kính tiếp xúc với ánh sáng
mặt trời. Khu vực hành lang, cầu thang một phần sử dụng ánh sáng tự
nhiên, một phần sử dụng ánh sáng từ hệ thống đèn.
0.5.5- Thiết bị phòng hỏa hoạn:
- Các thiết bị phòng hỏa hoạn được đặt ở các hành lang chính thông các hộ
trong chung cư.
- Lượng nước cứu hỏa được chứa trong bể chứa đặt ngoài công trình, khi xảy
ra hỏa hoạn dùng máy bơm đặc biệt bơm lên.
- Cầu thang thoát hiểm: cầu thang bộ đặt 2 bên hông nhà.
0.5.6-Phòng cháy chữa cháy:
TCVN 2622 -1995 qui định các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy cho nhà,
công trình cao tầng như sau:
- Các bộ phận chịu lực của công trình như sàn, tường làm bằng vật liệu chống
cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ.
- Các loại cửa đi, cửa sổ, vật liệu trang trí trần làm bằng vật liệu dễ cháy có
giới hạn chịu lửa ít nhất 2 giờ.
- Các thiết bị cứu hỏa đặt gần thang máy hay có thể thiết lập riêng hành lang
các tầng, có đường ống dẫn nước cứu hỏa riêng.
- Có cầu thang thoát hiểm riêng, khi có sự cố có thể thoát hiểm bằng thang
bộ, từ dưới lên trên có hệ thống vòi cứu hỏa.
0.6-PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH:
Công trình có kết cấu bê tông cốt thép đổ toàn khối, kết cấu chịu lực là hệ thống
khung bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
Tường được xây để bảo vệ, che nắng, mưa , gió cho công trình không tham gia
chịu lực.
Các sàn tầng bằng bê tông cốt thép, sàn tầng mái có phủ vật liệu chống thấm
được đánh dốc về các lỗ thoát nước,
Thân nhà là một bộ khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ, móng, cột, bản sàn và
dầm đổ toàn khối và tạo thành một kết cấu vững chắc.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1-PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH:
Công trình có chiều dài L = 55,2 (m), chiều rộng B = 36 (m).
Tỉ số L/B = 1,53
Chọn hệ chịu lực chính của công trình là khung không gian.
Sơ đồ tính là trục của dầm và cột
Liên kết giữa dầm – cột xem như là nút cứng.
Liên kết giữa cột – móng là liên kết ngàm.
1.2-CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
Cơ sở tính toán thiết kế cho công trình dựa vào “ Hệ Thống Tiêu Chuẩn Việt
Nam” và các Tiêu Chuẩn ngành sau:
TCVN 2737 – 1995 : Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 356 – 2005 : Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 198 – 1997 : Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn
khối.
TCVN 205 – 1998 : Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 195 – 1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
1.3-ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi
công ta thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông cốt thép) cho toàn
bộ công trình. Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
1.3.1-Bê tông:
Chọn bê tông B25 có các chỉ tiêu
Cường độ chịu nén tính toán:
Rb = 14.5 MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán:
Rbt = 1.05 MPa.
Mô đun đàn hồi:
Eb = 30x103
MPa
1.3.2-Cốt thép:
Cốt thép > Φ10 dùng thép CII, A-II có:
Cường độ chịu kéo, nén tính toán:
Rs = Rsc = 280 MPa.
Cường độ tính cốt ngang:
Rsw = 225 MPa.
Mô đun đàn hồi :
Es = 21 x 104
MPa.
Cốt thép ≤ Φ10 dùng thép CI, A-I có:
Cường độ chịu kéo, nén tính toán:
Rs = Rsc = 225 MPa.
Cường độ tính cốt ngang:
Rsw = 175 MPa.
Mô đun đàn hồi :
Es = 21 x 104
MPa.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 5
CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 01 - TẦNG 10
2.1-MẶT BẰNG SÀN:
- Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn
bê tông cốt thép đổ toàn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng
chịu lực lớn và làm tăng độ cứng, ổn định cho toàn bộ công trình.
2.2-CHỌN TIẾT DIỆN SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP:
2.2.1-Xác định bề dày bản sàn:
- Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng
ngang ( gió, bão, động đất, ..) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
- Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để chịu được tải trọng ngang.
- Trên sàn hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào
trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.
- Chọn bề dày sàn : hs =
m
D l
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 6
Trong đó:
+ Bản dầm lấy m= 30-35 và l lấy theo phương cãnh ngắn.
+ Bản kê 4 cạnh lấy m = 40-50 và l lấy theo phương cạnh ngắn.
Chọn m bé đối với bản kê đơn tự do và m lớn đối với bản kê đơn liên tục.
Chọn hs là số nguyên theo cm và theo điều kiện cấu tạo hb ≥ hmin. Đối với sàn
nhà dân dụng lấy hmin ≥ 6 cm.
- Bề dày sàn và phân loại ô sàn được trình bày ở bảng sau:
Số hiệu ô
sàn
L1
(m)
L2 (m) S (m2) L2/L1 Loại Hs tt
max
(mm)
Hs tt
min
(mm)
Hs ch
(mm)
S1 4.5 6 27.00 1.33 2 phương 112.50 128.57 120
S2 4.5 5.5 24.75 1.22 2 phương 112.50 128.57 120
S3 4 6 24.00 1.50 2 phương 100.00 114.29 120
S4 3.5 6 21.00 1.71 2 phương 87.50 100.00 120
S5 4.5 4.6 20.70 1.02 2 phương 112.50 128.57 120
S6 3.5 5.5 19.25 1.57 2 phương 87.50 100.00 120
S7 4 4.6 18.40 1.15 2 phương 100.00 114.29 120
S8 3.5 4.6 16.10 1.31 2 phương 87.50 100.00 120
S9 2.5 6 15.00 2.40 1phương 83.33 71.43 120
S10 3.1 4.6 14.26 1.48 2 phương 77.50 88.57 120
S11 3.3 4 13.20 1.21 2 phương 82.50 94.29 120
S12 2.5 4.6 11.50 1.84 2 phương 62.50 71.43 120
S13 2.5 4.4 11.00 1.76 2 phương 62.50 71.43 120
S14 2.13 4.6 9.80 2.16 1phương 71.00 60.86 120
S15 1.1 6 6.60 5.45 1phương 36.67 31.43 120
S16 1.4 4.6 6.44 3.29 1phương 46.67 40.00 120
S17 1.1 5.5 6.05 5.00 1phương 36.67 31.43 120
S18 1.8 2.7 4.86 1.50 2 phương 45.00 51.43 120
S19 1.1 4 4.40 3.64 1phương 36.67 31.43 120
S20 1.1 2.5 2.75 2.27 1phương 36.67 31.43 120
2.2.2- Xác định sơ bộ kích thước dầm:
- Chiều cao tiết diện dầm được chọn sơ bộ dựa vào nhịp dầm:
hd =
ଵ
× ��ௗ
Trong đó :
��ௗ : nhịp dầm đang xét
m : hệ số
m = 8-12: đối với dầm chính
m = 12-20 đối với dầm phụ
m = 5-8 đối với dầm công xôn
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 7
- Chiều rộng dầm được chọn sơ bộ trong khoảng ( ଵ
ଶ
÷
ଵ
ସ
) hd
- Để tiện cho thi công ta chọn kích thước tiết diện là bội số của 50 mm. Kích
thước dầm được chọn sơ bộ trong bảng sau:
Kí
hiệu
dầm
Nhịp
dầm
(m)
hd
(mm)
bd
(mm)
DD1 6 600 300
DD2 6 400 200
DD3 1.1 300 200
2.3-TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 01:
2.3.1-Sơ đồ tính:
Các ô bản kê: gồm các ô sàn S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S10, S11, S12,
S13, S18.
- Do các ô bản có kích thước khác nhau nên ta không thể tính theo dạng bản liên
tục mà tính theo từng ô bản đơn, và không xét đến ảnh hưởng của các ô bên
cạnh.
- Tính bản theo sơ đồ đàn hồi, các kích thước ô bản lấy từ trục dầm đến trục dầm.
- Cắt ô bản theo phương cạnh ngắn và cạnh dài 1 dải có bề rộng 1 m để tính.
- Theo liên kết giữa bản và các dầm xung quanh (ngàm hay khớp) mà ta chọn sơ
đồ tính bản theo ô đã lập sẵn.
Các ô bản dầm:
- Các ô bản dầm gồm ô sàn : S9, S14, S15, S16, S17, S19, S20.
- Các ô bản được tính như 1 bản đơn,không xét ảnh hưởng các ô bản lân cận.
- Tính bản theo sơ đồ đàn hồi. kích thước các ô bản lấy từ trục dầm đến trục dầm.
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng GVHD: ThS. Lê Văn Bình
SVTH: Lưu Thanh Bình MSSV: 0851020023 Trang 8
- Theo liên kết giữa bản và các dầm xung quanh (ngàm hay khớp) mà ta chọn sơ
đồ tính bản theo ô đã lập sẵn.
- Cách tính : cắt 1 dải rộng 1 m theo phương cạnh ngắn tính như một dầm chịu
uốn ngàm 2 đầu, hay như dầm 1 đầu ngàm 1 đầu khớp.
- Các giá trị momen trong bản dầm được xác định bởi công thức (tra Sổ tay thực
hành kết cấu công trình của PGS.PTS Vũ Mạnh Hùng)
Đối với sơ đồ tính 2 đầu ngàm :
Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp:
M = ଵ
ଶସ
����ଶ
Momen âm lớn nhất ở gối:
M =
ଵ
ଵଶ
����ଶ
Đối với sơ đồ tính 1 đầu ngàm, 1 đầu khớp :
Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp:
M = ଽ
ଵଶ଼
����ଶ
Momen âm lớn nhất ở gối:
M =
ଵ
଼
����ଶ
2.3.2-Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
Tĩnh tải:
Các lớp cấu tạo sàn: