Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thẩm định hồ sơ xin vay vốn trung và dài hạn- Phần 12 - Đánh giá tài sản đảm bảo ppsx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
51
Phần 12 – Đánh giá tài sản đảm bảo
Sau phần này, học viên có thể đánh giá tài sản đảm bảo theo các tiêu chí:
Loại tài sản;
Chất lượng;
Giá trị;
Tính khả mại;
Các yếu tố pháp lý.
Định giá tài sản
Mặc dù trọng tâm của các quyết định tín dụng là khả năng trả nợ, các chuyên viên tín dụng nên xem xét tài sản đảm
bảo và giá trị của tài sản để thanh toán nợ vay trong trường hợp kế hoạch thanh toán nợ vay không thể thực hiện
được theo dự kiến. Phương pháp thường được các ngân hàng sử dụng là so sánh giá trị các khoản nợ với giá trị phát
mại của tài sản. Phương pháp này rất hữu ích trong việc xem xét khả năng vay nợ của công ty trong mối tương quan
với tổng tài sản.
Để đơn giản, việc đánh giá tài sản đảm bảo thường giả định giá trị ghi sổ bằng giá trị hiện tại của tài sản. Trong
trường hợp có những khác biệt lớn, người ta thường sử dụng giá trị thị trường gần nhất của tài sản. Việc định giá
những tài sản có giá trị lớn, như cơ sở kinh doanh, thường được tiến hành bởi các đơn vị chuyên nghiệp và độc lập.
Giá trị phát mại thường được giả định thấp hơn giá trị hiện tại do tài sản được bán trong trường hợp công ty không thể
thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Tuy nhiên, giả định này thường không đúng trong điều kiện lạm phát cao hoặc có sự
thiếu hụt về nguồn cung ứng tài sản. Trên cơ sở những kinh nghiệm về các trường hợp phá sản, các ngân hàng áp
dụng những tỷ lệ sau:
TỶ LỆ GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
% giá trị ghi sổ hoặc kết quả định giá chuyên nghiệp
TỔNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đất đai, nhà xưởng của doanh nghiệp 60% - 75%
(Nhà xưởng công nghiệp có tỷ lệ thấp, trong khi nhà ở, cửa hàng, khách sạn và các toà nhà văn phòng có nhu cầu cao
thường được áp tỷ lệ cao).
Nhà xưởng đi thuê ngắn hạn 0%
(Thời hạn thuê thường ngắn hơn 21 năm với điều khoản xem xét lại thường xuyên)
Máy móc 10% - 30%
Thiết bị văn phòng 10% - 20%
(Tỷ lệ này được áp dụng với những máy móc có thể tháo rời và vận chuyển khỏi nhà xưởng. Nếu không, giá trị của
những máy móc này sẽ là bằng không do chi phí lớn hơn giá bán)
Phương tiện vận tải 25% - 50%
(Thường thì các phương tiện vận tải được bán với giá gần với giá trị sổ sách, nhưng những phương tiện chuyên dụng
thường có giá trị thấp hơn).
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
Nguyên vật liệu trong kho 20% - 50%
Sản phẩm dở dang 0% - 20%
Thành phẩm 10% - 50%
(Các tỷ lệ được áp dụng tuỳ thuộc vào nhu cầu và tính khả mại của tài sản lưu động)
Các khoản phải thu 50% - 75%
(Loại trừ cá khoản phải thu khó đòi hoặc quá hạn trên 6 tháng)
TÀI SẢN VÔ HÌNH
Bằng sáng chế, thương hiệu 0%
Bí quyết, công nghệ 0%