Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------
NGUYỄN VĂN LÊ
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2014
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------
NGUYỄN VĂN LÊ
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. TÔ NGỌC HƯNG
2. TS. ĐÀO MINH PHÚC
HÀ NỘI, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận án là trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên.
Người cam đoan
NCS. Nguyễn Văn Lê
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP ...........................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
Chương 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ
BẤT ỔN............................................................................................................................... 11
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........ 11
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của nó trong nền kinh tế .................................. 11
1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................. 17
1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
VĨ MÔ BẤT ỔN .................................................................................................... 22
1.2.1. Cơ sở luận về nền kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................... 22
1.2.2. Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều
kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................... 27
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................ 34
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ
BẤT ỔN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ............................................................. 38
1.3.1. Kinh nghiệm của các quốc gia................................................................................... 38
1.3.2. Bài học cho Việt Nam................................................................................................ 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 53
Chương 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ
BẤT ỔN............................................................................................................................... 54
2.1. MÔI TRƯỜNG CHO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ
MÔ BẤT ỔN ......................................................................................................... 54
2.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn.................................................................................... 54
2.1.2. Ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn đối với hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................ 57
2.1.3. Thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh
tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................................... 60
2.1.4. Chính sách của Chính phủ về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn...................................................... 64
2.2. THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN............................................... 71
2.2.1. Đánh giá chung về các dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 71
2.2.2. Tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong điều kiện
kinh tế vĩ mô bất ổn ............................................................................................................. 74
2.2.3. Biện pháp tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 82
2.2.4. Nghiên cứu thực nghiệm thực trạng tăng trưởng tín dụng của các DNNVV trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 86
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN.................................. 100
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................................... 100
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 103
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 109
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ
MÔ BẤT ỔN ..................................................................................................................... 110
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI... 110
3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam................................. 110
3.1.2. Quan điểm tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn .................................................................................. 111
3.1.3. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
từ phía Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................................ 112
3.1.4. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
từ phía các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................... 114
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ................................. 115
3.2.1. Nhóm giải pháp mang tính chiến lược..................................................................... 115
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ........................................................................... 126
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................... 155
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................................... 155
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................... 158
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................................. 159
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 161
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 162
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 165
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 170
i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ cái
viết tắt
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng việt
CNTT Công nghệ thông tin
CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
HHDV Hàng hóa, dịch vụ
HHDVCN Hàng hóa, dịch vụ công nghiệp
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế
KOTEC
Tổng Công ty Tài chính công
nghệ Hàn Quốc
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
NLHC Năng lượng, hóa chất
ODA
Official Development
Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD
Oganiation for Economic
Co-operation and
Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TPDU Thực phẩm, đồ uống
USD US Dollar Đô la Mỹ
VND Vietnam dong Việt Nam đồng
VLXD Vật liệu xây dựng
YT Y tế
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
ii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP
I. DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank.....................................11
2. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia.................................12
3. Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp.........................................................13
4. Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Argentina 1996 – 2002..................26
5. Bảng 1.5: Tốc độ phát triển của DNNVV và doanh nghiệp lớn tại Hàn Quốc
giai đoạn 1960s – 1990s (%) ...............................................................................39
6. Bảng 1.6: Chỉ số sản xuất của DNNVV trong lĩnh vực sản xuất (1995 = 100)..40
7. Bảng 1.7: Sự phá sản của các doanh nghiệp Hàn Quốc (1996 – 1999) ..............40
8. Bảng 1.8: Tỷ lệ cho vay DNNVV tối thiểu bắt buộc ..........................................41
9. Bảng 2.1: Đánh giá về năng lực cung cấp dịch vụ ngân hàng.............................72
10.Bảng 2.2: Tỷ trọng doanh thu của các loại hình dịch vụ cung cấp cho đối tượng
doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................................73
11.Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ, lợi nhuận của đối tượng DNNVV.............................75
12.Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng DNNVV theo thời hạn và loại tiền............................78
13.Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay đối với DNNVV.........79
14.Bảng 2.6: Quy mô nợ quá hạn, nợ xấu và tài sản đảm bảo đối với dư nợ các
DNNVV...............................................................................................................80
15.Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV............................................................81
16.Bảng 2.8: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo quy mô tổng nguồn vốn
.............................................................................................................................87
17.Bảng 2.9: Tổng hợp các giải thuyết và dấu dự kiến của các biến độc lập...........96
18.Bảng 2.10: Kết quả hồi quy mô hình cho hai năm 2010 và 2011 .......................97
19.Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ và vay ngân hàng với tỷ lệ sinh lời của
DNNVV trong năm 2010 và 2011.......................................................................99
20.Bảng 3.1: Các bước chính trong mỗi giai đoạn trong chuỗi giá trị dịch vụ ngân
hàng DNNVV....................................................................................................139
21.Bảng 3.2: Các phương pháp quản lý rủi ro cho trung tâm hỗ trợ DNNVV ......142
iii
II. DANH MỤC HÌNH
1. Hình 1.1: Tỷ lệ trung bình các công ty coi khả năng tiếp cận nguồn vốn vay là
trở ngại chính đối với các hoạt động hiện tại ......................................................28
2. Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đài Loan giai đoạn 2006 - 2010..............45
3. Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực
giai đoạn 2006 – 2014e........................................................................................54
4. Hình 2.2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực giai
đoạn 2006 – 2014e...............................................................................................55
5. Hình 2.3: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại và dự trữ ngoại hối
của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012...................................................................56
6. Hình 2.4: Diễn biến thâm hụt ngân sách, tỷ lệ đầu tư, tiết kiệm của Việt Nam
giai đoạn 2010 - 2013 ..........................................................................................57
7. Hình 2.5: Tình hình doanh nghiệp dừng hoạt động, giải thể và thành lập mới giai
đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................58
8. Hình 2.6: Tăng trưởng doanh số bán lẻ giai đoạn 2008 - 2013...........................59
9. Hình 2.8: Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVV trên tổng dư nợ của từng
ngân hàng 9 tháng 2013.......................................................................................76
10.Hình 2.9: Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp......................................77
11.Hình 2.10: Dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế...................................................77
12.Hình 2.9: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo ngành nghề....................87
13.Hình 2.10: Tỷ trọng vốn vay ngắn hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của
DNNVV...............................................................................................................88
14.Hình 2.11: Tỷ trọng vốn vay dài hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của
DNNVV...............................................................................................................89
15.Hình 2.12: Tỷ trọng vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn của DNNVV ....90
16.Hình 2.13: Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của DNNVV ..............................90
17.Hình 3.1: Mẫu điểm đánh giá cho các NHTM về chiến lược tăng trưởng tín
dụng cho DNNVV và năng lực thực hiện .........................................................124
iv
III. DANH MỤC HỘP
1. Hộp 2.1: Các bước cơ bản trong quy trình cấp tín dụng (cho vay).....................82
2. Hộp 2.2: Các biện pháp hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng SHB.............................................................................................................84
3. Hộp 2.3: Gói sản phẩm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Vietinbank...........84
4. Hộp 2.4: NHTMCP Đông Á..............................................................................103
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV) luôn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và
Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, các DNNVV Việt Nam
đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động,
linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường. Phân khúc doanh
nghiệp này đã có sự phát triển mạnh mẽ, chiếm tới 98% tổng số doanh nghiệp cả
nước, là động lực quan trọng trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã
hội cho đầu tư phát triển, góp phần xóa đói, giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ
trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.
Đối với sự phát triển của các DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín dụng ngân
hàng là không thể phủ nhận, nhất là khi đặc thù của nền kinh tế Việt Nam là nền
kinh tế dựa vào tín dụng (bank-based market). Nhận thức được điều này và tiềm
năng của phân khúc DNNVV, các NHTM ngày càng chú trọng đến việc tăng trưởng
tín dụng dành cho đối tượng này, Tuy nhiên, do đặc trưng về quy mô và hoạt động
sản xuất kinh doanh, các DNNVV vẫn thường xuyên vấp phải khó khăn trong quá
trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Bên cạnh đó, từ năm 2008, bắt nguồn từ
những bất ổn của tình hình kinh tế thế giới nói chung cũng như những khó khăn nội
tại của nền kinh tế Việt Nam nói riêng, môi trường kinh doanh của các DNNVV
Việt Nam đã phải gánh chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Lạm phát cùng với lãi suất
tăng cao, sức cầu giảm sút đã khiến một số lượng lớn các DNNVV Việt Nam lâm
vào tình trạng khó khăn, phải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng hoạt động, phá
sản. Theo vòng xoáy đó, DNNVV lại càng khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn
tín dụng ngân hàng nhằm khôi phục hoạt động sản xuất bị tổn thương do tác động
tiêu cực của nền kinh tế bất ổn. Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế, việc hỗ trợ cho DNNVV hoạt động tốt trở lại có ý nghĩa to lớn nhằm thúc
đẩy kinh tế phục hồi quay lại quỹ đạo tăng trưởng ổn định. Trong số những chính
sách hỗ trợ cho DNNVV, chính sách về tín dụng có vai trò rất quan trọng do đặc thù
của nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng. Do đó, việc mở rộng tín
dụng đối với DNNVV trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối
với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNNVV
2
và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để
thích nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi dưới một luật chơi chung.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài“Tăng trưởng tín
dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện
kinh tế vĩ mô bất ổn” làm luận án tiến sỹ của mình nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu
thực tiễn khách quan về thúc đẩy tín dụng ngân hàng cho đối tượng DNNVV. Kết
quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp về
phát triển tín dụng ngân hàng cho DNNVV, góp phần tạo nền tảng vững chắc cho
sự phát triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này tại Việt Nam trước những
khó khăn của môi trường kinh doanh hiện nay.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
2.1. Đối với tính hình nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về tín dụng của ngân hàng đối với hệ
thống DNNVV trên nhiều khía cạnh khác nhau về các sản phẩm tín dụng, loại hình
tín dụng, hiệu quả của tín dụng ngân hàng, mức độ phụ thuộc của DNNVV vào tín
dụng ngân hàng… trong các điều kiện kinh tế khác nhau.
Tác giả Santiago (2008) [73] đã thực hiện nghiên cứu về tín dụng ngân
hàng, những khó khăn trong tiếp cận tài chính, và hoạt động đầu tư của 30,897
DNNVV tại Tây Ban Nha. Trong giai đoạn từ năm 1994 đến 2008, tín dụng ngân
hàng và tín dụng thương mại là nguồn vốn chính đối với các DNNVV tại Tây Ban
Nha. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn vay ngân hàng sẽ phải quay sang tận dụng tín dụng thương mại để thực
hiện các cơ hội đầu tư, các doanh nghiệp loại này chiếm tới 1/3 số lượng doanh
nghiệp tại Tây Ban Nha. Ngược lại, các doanh nghiệp khác có thể tiếp cận nguồn
vốn vay ngân hàng dễ dàng hơn, và hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khi nền kinh
tế gặp phải các cú sốc từ phía chính sách tiền tệ và các cú sốc đặc trưng của bản
thân doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV tại Romania, tác
giả Brindusa [41] đã chỉ ra hệ thống ngân hàng nhận định hệ thống DNNVV là
nhóm khách hàng tiềm năng. Do vậy, hệ thống ngân hàng đã triển khai việc thiết kế
các sản phẩm tín dụng đặc biệt, phù hợp với nhu cầu tài chính của khu vực này.
Ngoài ra, hệ thống DNNVV còn được hưởng lợi từ sự hỗ trợ của hệ thống ngân
hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp hơn so với các nguồn
vốn khác. Tác giả đã phân tích những rủi ro trong cho vay các DNNVV, những sản
3
phẩm tín dụng cho DNNVV, các rủi ro đi kèm và chính sách quản trị rủi ro được
thực thi tại thời điểm nghiên cứu và trong tương lai.
Trước thực trạng các doanh nghiệp, đặc biệt là DNNVV, gặp phải khó khăn
trước tình trạng kiệt quệ tín dụng trong thời kỳ khủng hoảng, Santiago và các cộng sự
(2013) [74] đã nghiên cứu liệu tín dụng thương mại có trở thành nguồn vốn thay thể
hiệu quả cho nguồn vốn vay ngân hàng hay không. Sử dụng dữ liệu từ các DNNVV
tại Tây Ban Nha, nhóm tác giả đã đưa ra kết luận nhóm DNNVV khó tiếp cận vốn
vay ngân hàng đã tăng mức độ phụ thuộc vào tín dụng thương mại trong bối cảnh
khủng hoảng tài chính. Tín dụng thương mại tồn tại với chức năng là người cho vay
cuối cùng đối với các doanh nghiệp này. Trái lại, các DNNVV có tình hình tài chính
tốt, tiếp cận được nguồn vốn vay ngân hàng, vẫn huy động nguồn vốn chủ yếu từ hệ
thống ngân hàng.
Quan tâm tới cấu trúc tài chính và kết quả hoạt động của các DNNVV so với
các doanh nghiệp lớn, nhóm tác giả Dorothée và các cộng sự (1998) [49] đã tiến
hành so sánh những đặc điểm khác biệt giữa hai nhóm doanh nghiệp này. Trên cơ
sở lý thuyết và nghiên cứu các doanh nghiệp tại chín quốc gia phát triển trong giai
đoạn từ năm 1990 tới 1996, nhóm nghiên cứu đã chỉ ra các DNNVV tại Áo, Đức,
Bồ Đào Nha, và Nhật có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, và ngược lại tại Tây Ban Nha
và Mỹ. Tại hầu hết các quốc gia, tầm quan trọng của khoản vay ngắn hạn là lớn hơn
đối với các DNNVV hơn là các doanh nghiệp lớn, một đặc điểm phù hợp với đặc
điểm là các doanh nghiệp này có nhu cầu vốn lưu động cao hơn. Tiếp tục nghiên
cứu về mối quan hệ giữa hiệu quả sinh lời và cấu trúc tài chính, nhóm nghiên cứu
cho thấy không có mối quan hệ rõ ràng giữa tình trạng nợ với lợi nhuận của
DNNVV. Kết luận cho thấy các DNNVV và ngân hàng cần phải xây dựng một mối
quan hệ tốt trong đó ngân hàng là chủ thể chính cung cấp vốn ngắn hạn cho hệ
thống ngân hàng thông qua một số biện pháp như tăng cường thông tin của
DNNVV, phát triển vai trò của bảo lãnh tín dụng…
Một nghiên cứu khác về khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV tại Nam
Phi được thực hiện bởi Hội đồng chính sách về quản lý và dịch vụ tài chính đã phân
tích vai trò của ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho hệ thống DNNVV, khả năng
tiếp cận nguồn vốn và chi phí vốn… Kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng
không tập trung vào việc thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của
DNNVV xuất phát từ mức độ rủi ro tín dụng của nhóm khách hàng này là cao hơn
so với mức bình quân. Do vậy, các DNNVV tại các quốc gia đang phát triển thường
4
gặp phải những khó khăn nhật định trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng,
và phải phụ thuộc vào những nguồn tài chính phi ngân hàng khác.
Tác giả Yibin Mu (2002) đã nghiên cứu về những trở ngại đối với DNNVV
trong việc tiếp cận tài chính và bảo lãnh tín dụng tại Trung Quốc. Hai thập kỷ
trước 80s và 90s của thế kỷ trước đã chứng kiến sự phát triển đáng kể của hệ
thống DNNVV Trung Quốc trên cơ sở lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp
lớn về sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và quản lý. Tuy nhiên, quá trình
cải cách doanh nghiệp đã khiến các doanh nghiệp lớn trở nên hoạt động hiệu quả
và mang tính thị trường hơn, dần dần cải thiện vị thế cạnh tranh của mình so với
DNNVV. Tác giả đã tổng hợp và phân tích những khó khăn đối với DNNVV
trong bối cảnh đó, đặc biệt là đối với việc tiếp cận nguồn tài chính. Các giải pháp
hỗ trợ hệ thống DNNVV đã thực hiện được đề cập đến như Chính phủ Trung
Quốc thực hiện chương trình bảo lãnh tín dụng thông qua việc cho phép thành lập
và đi vào hoạt động của cơ quan bảo lãnh tín dụng tài trợ bởi Chính phủ, quỹ bảo
lãnh tín dụng của các DNNVV, và quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ. Tác
giả đã chỉ ra quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ, dưới sự hỗ trợ của Chính
phủ, là công cụ quan trọng hỗ trợ DNNVV tiếp cận tín dụng khi mà các DNNVV
gặp hạn chế trong việc đáp ứng điều kiện về tài sản bảo đảm, kiểm soát lãi suất, và
giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng. Bên
cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra những quan ngại về vai trò của quỹ bảo lãnh tín
dụng do tư nhân làm chủ.
2.2. Đối với tính hình nghiên cứu trong nước
Tình hình hoạt động của các DNNVV Việt Nam nói chung và nguồn vốn
tín dụng dành cho đối tượng này trong điều kiện kinh tế vĩ mô tiềm ẩn nhiều yếu
tố bất ổn như hiện nay là đề tài dành được nhiều sự quan tâm trong các công trình
nghiên cứu và bài báo khoa học thời gian gần đây. Tuy nhiên, các nghiên cứu
cũng như bài báo trên mới dừng ở mức độ phân tích trên phạm vi hẹp hoặc theo
một khía cạnh nhất định của hoạt động doanh nghiệp, trong đó chưa có nhiều
nghiên cứu tập trung vào đầy đủ các nội dung liên quan đến vấn đề phát triển tín
dụng cho các đối tượng DNNVV. Trong phần này, tác giả sẽ hệ thống lại những
kết quả nghiên cứu tiêu biểu về tăng trưởng tín dụng cho DNNVV cũng như các
nội dung liên quan như thực trạng, ảnh hưởng và giải pháp cho vấn đề tăng trưởng
tín dụng cho DNNVV từ các nghiên cứu trong nước trong giai đoạn nền kinh tế
tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn như hiện nay.
5
Trước hết về mặt lý luận, các nghiên cứu hầu hết đều đã tập trung khái quát
các vấn đề cơ sở về DNNVV và vai trò trong hoạt động kinh tế. Ở Việt Nam,
DNNVV được xác định theo Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2009. Trong đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn
là tiêu chí ưu tiên). Xét theo góc độ tiếp cận dịch vụ tài chính, Ngân hàng Thế giới
đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để xác định các DNNVV.
Nguồn tài chính ổn định và dồi dào góp phần giúp các DNNVV hoạt động
hiệu quả cũng là một khía cạnh được nhiều nghiên cứu tập trung phân tích. Chẳng
hạn, trong nghiên cứu “Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ” [7] của công ty tài chính quốc tế IFC cho thấy, DNNVV là các công
ty có nhu cầu tài chính quá lớn đối với mô hình tài chính vi mô, nhưng lại quá nhỏ
để tận dụng hiệu quả các mô hình dịch vụ ngân hàng dành cho công ty. Các
DNNVV là một khu vực kinh tế có qui mô lớn và đóng vai trò quan trọng về mặt
kinh tế tại hầu như tất cả các quốc gia trên thế giới. Khu vực kinh tế DNNVV
đang phát triển thường được coi là dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế đang
phát triển. Mặc dù trước đây các ngân hàng từng chú trọng tới các khách hàng
doanh nghiệp có mức rủi ro thấp và mang lại giá trị cao, ngày càng có nhiều người
đồng ý rằng thị trường DNNVV có thể là một phân khúc thị trường mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Đồng thời, không chỉ có các ngân hàng có qui mô nhỏ mới
phục vụ thành công thị trường DNNVV, nhiều ngân hàng lớn cũng đã
chuyển hướng để phục vụ thị trường DNNVV và hiện đang đóng vai trò chủ chốt
trong các thị trường của họ.
Trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013, nền kinh tế Việt Nam đã trải
qua nhiều biến động. Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô nhiều bất ổn đã ảnh hưởng đáng kể
đến hoạt động của các DNNVV trong nền kinh tế. Trong 4 tháng đầu năm 2012, có
trên 17.700 doanh nghiệp làm các thủ tục giải thể và ngừng hoạt động, tăng 9,5% so
với cùng kỳ (Phước Hà, 2012) [18]. Riêng quí 1 năm 2012, theo công bố của Văn
phòng Chính phủ tại cuộc họp báo thường kỳ ngày 1/4/2012, số doanh nghiệp mới
thành lập trên 15.300 doanh nghiệp, trong đó, có 2.200 doanh nghiệp làm thủ tục
giải thể và trên 9.700 doanh nghiệp đăng ký ngừng hoạt động có thời hạn hoặc dừng
thực hiện nghĩa vụ thuế, trong đó đa số là các DNNVV.
6
Đặc biệt, bất ổn vĩ mô đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động tín dụng cung
cấp cho các doanh nghiệp nói chung và đối tượng DNNVV nói riêng. Trong giai
đoạn suy thoái kinh tế hiện nay, nền kinh tế lạm phát cao, với chính sách thắt chặt
tiền tệ của NHNN, nổi bật là quy định hạn chế tăng trưởng tín dụng đối với các
NHTM; vì vậy, các NHTM cũng đã hạn chế cho vay, khiến cho các doanh nghiệp
khu vực tư nhân từ trước vốn đã rất khó tiếp cận với vốn tín dụng ngân hàng, nay
càng khó khăn hơn (Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc, 2012) [23].
Không ít doanh nghiệp cho biết thủ tục vay vốn tại các ngân hàng đang quá sức
đối với họ ngay cả khi có chính sách ưu đãi của Chính phủ (Tổng cục thống kê,
2012). Thạc sĩ Nguyễn Bích Ngọc (Viện Chiến lược và Chính sách tài chính) cho
biết ngoài các lý do khiến các DNNVV không được hưởng các hỗ trợ tài chính tín
dụng (do không có tài sản bảo đảm, không có phương án, dự án sản xuất kinh doanh
khả thi, hồ sơ vay vốn không hợp lệ...) thì có tới 48% số DNNVV bị ngân hàng từ
chối cho vay vốn mà không rõ lý do. Theo Báo cáo về tình hình doanh nghiệp và
kiến nghị (khảo sát từ ngày 1-4-2012 đến 20-4-2012) có khoảng 50% doanh nghiệp
đang vay vốn với mức lãi suất trên 18%, trong khi mức lãi suất vay mà đa số họ
(khoảng 75% số doanh nghiệp) có thể chịu đựng được là 15% và mức lãi suất vay
mà họ cho là hợp lý là khoảng 13%-14% (VCCI, 2012) [28].
Nền kinh tế phục hồi chắc chắn sẽ đòi hỏi một hệ thống DNNVV hoạt động
hiệu quả, vì vậy cải thiện dịch vụ tín dụng cho đối tượng này là một yêu cầu cấp thiết.
Trong nghiên cứu “Giải pháp nào cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân ở Việt Nam
trong thời kỳ suy thoái kinh tế - góc nhìn từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng”, hai tác
giả Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc [23] đã đề xuất một số các giải
pháp đến từ nhiều bên liên quan bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và chính phủ:
Đối với ngân hàng, các TCTD cần đa dạng hoá các hình thức tiếp xúc (tiếp
xúc trực tiếp, tiếp xúc gián tiếp và tiếp xúc qua trung gian) nhằm tăng khả năng khai
thác thông tin của các doanh nghiệp khu vực tư nhân. Trong các hình thức này, tiếp
xúc trực tiếp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến các quyết định
cho vay. Ngoài ra, cần chú trọng thực hiện chính sách hỗ trợ khách hàng của ngân
hàng sau cho vay, điều này vừa giúp cho các doanh nghiệp tư nhân, đặc biệt các
doanh nghiệp còn yếu kém trong khâu quản trị tài chính, khai thác thị trường đồng
thời giúp khả năng bảo toàn được vốn kinh doanh của ngân hàng rất lớn.
Về phía doanh nghiệp, vấn đề trước hết là việc tuân thủ nghiêm túc chế độ
lập tài chính vừa giúp cho doanh nghiệp kiểm soát được thông tin vừa lấy lại uy