Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn
PREMIUM
Số trang
183
Kích thước
3.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1270

Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------------oOo----------------

NGUYỄN VĂN LÊ

TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM

TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2014

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

----------------oOo----------------

NGUYỄN VĂN LÊ

TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM

TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. TÔ NGỌC HƯNG

2. TS. ĐÀO MINH PHÚC

HÀ NỘI, 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã

nêu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận án là trung thực.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm lời cam đoan trên.

Người cam đoan

NCS. Nguyễn Văn Lê

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................................................i

DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP ...........................................................................ii

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1

Chương 1: LUẬN CỨ KHOA HỌC VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ

BẤT ỔN............................................................................................................................... 11

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........ 11

1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa và vai trò của nó trong nền kinh tế .................................. 11

1.1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................. 17

1.2. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN

HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ

VĨ MÔ BẤT ỔN .................................................................................................... 22

1.2.1. Cơ sở luận về nền kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................... 22

1.2.2. Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều

kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................... 27

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................ 34

1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ

BẤT ỔN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ............................................................. 38

1.3.1. Kinh nghiệm của các quốc gia................................................................................... 38

1.3.2. Bài học cho Việt Nam................................................................................................ 49

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 53

Chương 2: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ

BẤT ỔN............................................................................................................................... 54

2.1. MÔI TRƯỜNG CHO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ

MÔ BẤT ỔN ......................................................................................................... 54

2.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn.................................................................................... 54

2.1.2. Ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn đối với hoạt động của doanh

nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................ 57

2.1.3. Thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh

tế vĩ mô bất ổn ..................................................................................................................... 60

2.1.4. Chính sách của Chính phủ về tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn...................................................... 64

2.2. THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ

VỪA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN............................................... 71

2.2.1. Đánh giá chung về các dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................ 71

2.2.2. Tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong điều kiện

kinh tế vĩ mô bất ổn ............................................................................................................. 74

2.2.3. Biện pháp tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong trong

điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 82

2.2.4. Nghiên cứu thực nghiệm thực trạng tăng trưởng tín dụng của các DNNVV trong

điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.............................................................................................. 86

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DNNVV TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN.................................. 100

2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................................... 100

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 103

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 109

Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ

MÔ BẤT ỔN ..................................................................................................................... 110

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI... 110

3.1.1. Quan điểm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam................................. 110

3.1.2. Quan điểm tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam

trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn .................................................................................. 111

3.1.3. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

từ phía Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................................................ 112

3.1.4. Định hướng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

từ phía các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................................... 114

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VĨ MÔ BẤT ỔN ................................. 115

3.2.1. Nhóm giải pháp mang tính chiến lược..................................................................... 115

3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và

vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn ........................................................................... 126

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................... 155

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.......................................................................................... 155

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ....................................................... 158

3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................................. 159

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 161

KẾT LUẬN........................................................................................................................ 162

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 165

PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 170

i

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Chữ cái

viết tắt

Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ tiếng việt

CNTT Công nghệ thông tin

CPI Consumer Price Index Chỉ số giá tiêu dùng

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội

HHDV Hàng hóa, dịch vụ

HHDVCN Hàng hóa, dịch vụ công nghiệp

IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế

KOTEC

Tổng Công ty Tài chính công

nghệ Hàn Quốc

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTW Ngân hàng Trung ương

NLHC Năng lượng, hóa chất

ODA

Official Development

Assistance

Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

Oganiation for Economic

Co-operation and

Development

Tổ chức hợp tác và phát triển

kinh tế

TCTD Tổ chức tín dụng

TPDU Thực phẩm, đồ uống

USD US Dollar Đô la Mỹ

VND Vietnam dong Việt Nam đồng

VLXD Vật liệu xây dựng

YT Y tế

WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

ii

DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ HỘP

I. DANH MỤC BẢNG

1. Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank.....................................11

2. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia.................................12

3. Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp.........................................................13

4. Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Argentina 1996 – 2002..................26

5. Bảng 1.5: Tốc độ phát triển của DNNVV và doanh nghiệp lớn tại Hàn Quốc

giai đoạn 1960s – 1990s (%) ...............................................................................39

6. Bảng 1.6: Chỉ số sản xuất của DNNVV trong lĩnh vực sản xuất (1995 = 100)..40

7. Bảng 1.7: Sự phá sản của các doanh nghiệp Hàn Quốc (1996 – 1999) ..............40

8. Bảng 1.8: Tỷ lệ cho vay DNNVV tối thiểu bắt buộc ..........................................41

9. Bảng 2.1: Đánh giá về năng lực cung cấp dịch vụ ngân hàng.............................72

10.Bảng 2.2: Tỷ trọng doanh thu của các loại hình dịch vụ cung cấp cho đối tượng

doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................................73

11.Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ, lợi nhuận của đối tượng DNNVV.............................75

12.Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng DNNVV theo thời hạn và loại tiền............................78

13.Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay đối với DNNVV.........79

14.Bảng 2.6: Quy mô nợ quá hạn, nợ xấu và tài sản đảm bảo đối với dư nợ các

DNNVV...............................................................................................................80

15.Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV............................................................81

16.Bảng 2.8: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo quy mô tổng nguồn vốn

.............................................................................................................................87

17.Bảng 2.9: Tổng hợp các giải thuyết và dấu dự kiến của các biến độc lập...........96

18.Bảng 2.10: Kết quả hồi quy mô hình cho hai năm 2010 và 2011 .......................97

19.Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa tỷ lệ nợ và vay ngân hàng với tỷ lệ sinh lời của

DNNVV trong năm 2010 và 2011.......................................................................99

20.Bảng 3.1: Các bước chính trong mỗi giai đoạn trong chuỗi giá trị dịch vụ ngân

hàng DNNVV....................................................................................................139

21.Bảng 3.2: Các phương pháp quản lý rủi ro cho trung tâm hỗ trợ DNNVV ......142

iii

II. DANH MỤC HÌNH

1. Hình 1.1: Tỷ lệ trung bình các công ty coi khả năng tiếp cận nguồn vốn vay là

trở ngại chính đối với các hoạt động hiện tại ......................................................28

2. Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đài Loan giai đoạn 2006 - 2010..............45

3. Hình 2.1: Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực

giai đoạn 2006 – 2014e........................................................................................54

4. Hình 2.2: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực giai

đoạn 2006 – 2014e...............................................................................................55

5. Hình 2.3: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại và dự trữ ngoại hối

của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012...................................................................56

6. Hình 2.4: Diễn biến thâm hụt ngân sách, tỷ lệ đầu tư, tiết kiệm của Việt Nam

giai đoạn 2010 - 2013 ..........................................................................................57

7. Hình 2.5: Tình hình doanh nghiệp dừng hoạt động, giải thể và thành lập mới giai

đoạn 2011 – 2013 ................................................................................................58

8. Hình 2.6: Tăng trưởng doanh số bán lẻ giai đoạn 2008 - 2013...........................59

9. Hình 2.8: Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNNVV trên tổng dư nợ của từng

ngân hàng 9 tháng 2013.......................................................................................76

10.Hình 2.9: Dư nợ DNNVV theo loại hình doanh nghiệp......................................77

11.Hình 2.10: Dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế...................................................77

12.Hình 2.9: Tỷ trọng các DNNVV trong mẫu phân theo ngành nghề....................87

13.Hình 2.10: Tỷ trọng vốn vay ngắn hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của

DNNVV...............................................................................................................88

14.Hình 2.11: Tỷ trọng vốn vay dài hạn ngân hàng trong tổng nguồn vốn của

DNNVV...............................................................................................................89

15.Hình 2.12: Tỷ trọng vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn của DNNVV ....90

16.Hình 2.13: Tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của DNNVV ..............................90

17.Hình 3.1: Mẫu điểm đánh giá cho các NHTM về chiến lược tăng trưởng tín

dụng cho DNNVV và năng lực thực hiện .........................................................124

iv

III. DANH MỤC HỘP

1. Hộp 2.1: Các bước cơ bản trong quy trình cấp tín dụng (cho vay).....................82

2. Hộp 2.2: Các biện pháp hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân

hàng SHB.............................................................................................................84

3. Hộp 2.3: Gói sản phẩm hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Vietinbank...........84

4. Hộp 2.4: NHTMCP Đông Á..............................................................................103

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ trên thế giới, các doanh nghiệp nhỏ

và vừa (DNNVV) luôn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và

Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, các DNNVV Việt Nam

đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động,

linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trường. Phân khúc doanh

nghiệp này đã có sự phát triển mạnh mẽ, chiếm tới 98% tổng số doanh nghiệp cả

nước, là động lực quan trọng trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã

hội cho đầu tư phát triển, góp phần xóa đói, giảm nghèo ở địa phương cũng như hỗ

trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.

Đối với sự phát triển của các DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín dụng ngân

hàng là không thể phủ nhận, nhất là khi đặc thù của nền kinh tế Việt Nam là nền

kinh tế dựa vào tín dụng (bank-based market). Nhận thức được điều này và tiềm

năng của phân khúc DNNVV, các NHTM ngày càng chú trọng đến việc tăng trưởng

tín dụng dành cho đối tượng này, Tuy nhiên, do đặc trưng về quy mô và hoạt động

sản xuất kinh doanh, các DNNVV vẫn thường xuyên vấp phải khó khăn trong quá

trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Bên cạnh đó, từ năm 2008, bắt nguồn từ

những bất ổn của tình hình kinh tế thế giới nói chung cũng như những khó khăn nội

tại của nền kinh tế Việt Nam nói riêng, môi trường kinh doanh của các DNNVV

Việt Nam đã phải gánh chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Lạm phát cùng với lãi suất

tăng cao, sức cầu giảm sút đã khiến một số lượng lớn các DNNVV Việt Nam lâm

vào tình trạng khó khăn, phải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng hoạt động, phá

sản. Theo vòng xoáy đó, DNNVV lại càng khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn

tín dụng ngân hàng nhằm khôi phục hoạt động sản xuất bị tổn thương do tác động

tiêu cực của nền kinh tế bất ổn. Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng trong nền

kinh tế, việc hỗ trợ cho DNNVV hoạt động tốt trở lại có ý nghĩa to lớn nhằm thúc

đẩy kinh tế phục hồi quay lại quỹ đạo tăng trưởng ổn định. Trong số những chính

sách hỗ trợ cho DNNVV, chính sách về tín dụng có vai trò rất quan trọng do đặc thù

của nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng. Do đó, việc mở rộng tín

dụng đối với DNNVV trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối

với nền kinh tế nói chung và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế

Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNNVV

2

và các tổ chức cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để

thích nghi bên cạnh những thời cơ và thuận lợi dưới một luật chơi chung.

Xuất phát từ thực tiễn đó, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài“Tăng trưởng tín

dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện

kinh tế vĩ mô bất ổn” làm luận án tiến sỹ của mình nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu

thực tiễn khách quan về thúc đẩy tín dụng ngân hàng cho đối tượng DNNVV. Kết

quả nghiên cứu của luận án sẽ cung cấp cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp về

phát triển tín dụng ngân hàng cho DNNVV, góp phần tạo nền tảng vững chắc cho

sự phát triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này tại Việt Nam trước những

khó khăn của môi trường kinh doanh hiện nay.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài

2.1. Đối với tính hình nghiên cứu nước ngoài

Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về tín dụng của ngân hàng đối với hệ

thống DNNVV trên nhiều khía cạnh khác nhau về các sản phẩm tín dụng, loại hình

tín dụng, hiệu quả của tín dụng ngân hàng, mức độ phụ thuộc của DNNVV vào tín

dụng ngân hàng… trong các điều kiện kinh tế khác nhau.

Tác giả Santiago (2008) [73] đã thực hiện nghiên cứu về tín dụng ngân

hàng, những khó khăn trong tiếp cận tài chính, và hoạt động đầu tư của 30,897

DNNVV tại Tây Ban Nha. Trong giai đoạn từ năm 1994 đến 2008, tín dụng ngân

hàng và tín dụng thương mại là nguồn vốn chính đối với các DNNVV tại Tây Ban

Nha. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiếp cận

nguồn vốn vay ngân hàng sẽ phải quay sang tận dụng tín dụng thương mại để thực

hiện các cơ hội đầu tư, các doanh nghiệp loại này chiếm tới 1/3 số lượng doanh

nghiệp tại Tây Ban Nha. Ngược lại, các doanh nghiệp khác có thể tiếp cận nguồn

vốn vay ngân hàng dễ dàng hơn, và hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khi nền kinh

tế gặp phải các cú sốc từ phía chính sách tiền tệ và các cú sốc đặc trưng của bản

thân doanh nghiệp.

Trong nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay DNNVV tại Romania, tác

giả Brindusa [41] đã chỉ ra hệ thống ngân hàng nhận định hệ thống DNNVV là

nhóm khách hàng tiềm năng. Do vậy, hệ thống ngân hàng đã triển khai việc thiết kế

các sản phẩm tín dụng đặc biệt, phù hợp với nhu cầu tài chính của khu vực này.

Ngoài ra, hệ thống DNNVV còn được hưởng lợi từ sự hỗ trợ của hệ thống ngân

hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ với chi phí thấp hơn so với các nguồn

vốn khác. Tác giả đã phân tích những rủi ro trong cho vay các DNNVV, những sản

3

phẩm tín dụng cho DNNVV, các rủi ro đi kèm và chính sách quản trị rủi ro được

thực thi tại thời điểm nghiên cứu và trong tương lai.

Trước thực trạng các doanh nghiệp, đặc biệt là DNNVV, gặp phải khó khăn

trước tình trạng kiệt quệ tín dụng trong thời kỳ khủng hoảng, Santiago và các cộng sự

(2013) [74] đã nghiên cứu liệu tín dụng thương mại có trở thành nguồn vốn thay thể

hiệu quả cho nguồn vốn vay ngân hàng hay không. Sử dụng dữ liệu từ các DNNVV

tại Tây Ban Nha, nhóm tác giả đã đưa ra kết luận nhóm DNNVV khó tiếp cận vốn

vay ngân hàng đã tăng mức độ phụ thuộc vào tín dụng thương mại trong bối cảnh

khủng hoảng tài chính. Tín dụng thương mại tồn tại với chức năng là người cho vay

cuối cùng đối với các doanh nghiệp này. Trái lại, các DNNVV có tình hình tài chính

tốt, tiếp cận được nguồn vốn vay ngân hàng, vẫn huy động nguồn vốn chủ yếu từ hệ

thống ngân hàng.

Quan tâm tới cấu trúc tài chính và kết quả hoạt động của các DNNVV so với

các doanh nghiệp lớn, nhóm tác giả Dorothée và các cộng sự (1998) [49] đã tiến

hành so sánh những đặc điểm khác biệt giữa hai nhóm doanh nghiệp này. Trên cơ

sở lý thuyết và nghiên cứu các doanh nghiệp tại chín quốc gia phát triển trong giai

đoạn từ năm 1990 tới 1996, nhóm nghiên cứu đã chỉ ra các DNNVV tại Áo, Đức,

Bồ Đào Nha, và Nhật có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao, và ngược lại tại Tây Ban Nha

và Mỹ. Tại hầu hết các quốc gia, tầm quan trọng của khoản vay ngắn hạn là lớn hơn

đối với các DNNVV hơn là các doanh nghiệp lớn, một đặc điểm phù hợp với đặc

điểm là các doanh nghiệp này có nhu cầu vốn lưu động cao hơn. Tiếp tục nghiên

cứu về mối quan hệ giữa hiệu quả sinh lời và cấu trúc tài chính, nhóm nghiên cứu

cho thấy không có mối quan hệ rõ ràng giữa tình trạng nợ với lợi nhuận của

DNNVV. Kết luận cho thấy các DNNVV và ngân hàng cần phải xây dựng một mối

quan hệ tốt trong đó ngân hàng là chủ thể chính cung cấp vốn ngắn hạn cho hệ

thống ngân hàng thông qua một số biện pháp như tăng cường thông tin của

DNNVV, phát triển vai trò của bảo lãnh tín dụng…

Một nghiên cứu khác về khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV tại Nam

Phi được thực hiện bởi Hội đồng chính sách về quản lý và dịch vụ tài chính đã phân

tích vai trò của ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho hệ thống DNNVV, khả năng

tiếp cận nguồn vốn và chi phí vốn… Kết quả nghiên cứu cho thấy các ngân hàng

không tập trung vào việc thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của

DNNVV xuất phát từ mức độ rủi ro tín dụng của nhóm khách hàng này là cao hơn

so với mức bình quân. Do vậy, các DNNVV tại các quốc gia đang phát triển thường

4

gặp phải những khó khăn nhật định trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng,

và phải phụ thuộc vào những nguồn tài chính phi ngân hàng khác.

Tác giả Yibin Mu (2002) đã nghiên cứu về những trở ngại đối với DNNVV

trong việc tiếp cận tài chính và bảo lãnh tín dụng tại Trung Quốc. Hai thập kỷ

trước 80s và 90s của thế kỷ trước đã chứng kiến sự phát triển đáng kể của hệ

thống DNNVV Trung Quốc trên cơ sở lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp

lớn về sự linh hoạt trong hoạt động kinh doanh và quản lý. Tuy nhiên, quá trình

cải cách doanh nghiệp đã khiến các doanh nghiệp lớn trở nên hoạt động hiệu quả

và mang tính thị trường hơn, dần dần cải thiện vị thế cạnh tranh của mình so với

DNNVV. Tác giả đã tổng hợp và phân tích những khó khăn đối với DNNVV

trong bối cảnh đó, đặc biệt là đối với việc tiếp cận nguồn tài chính. Các giải pháp

hỗ trợ hệ thống DNNVV đã thực hiện được đề cập đến như Chính phủ Trung

Quốc thực hiện chương trình bảo lãnh tín dụng thông qua việc cho phép thành lập

và đi vào hoạt động của cơ quan bảo lãnh tín dụng tài trợ bởi Chính phủ, quỹ bảo

lãnh tín dụng của các DNNVV, và quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ. Tác

giả đã chỉ ra quỹ bảo lãnh tín dụng do tư nhân làm chủ, dưới sự hỗ trợ của Chính

phủ, là công cụ quan trọng hỗ trợ DNNVV tiếp cận tín dụng khi mà các DNNVV

gặp hạn chế trong việc đáp ứng điều kiện về tài sản bảo đảm, kiểm soát lãi suất, và

giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng. Bên

cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra những quan ngại về vai trò của quỹ bảo lãnh tín

dụng do tư nhân làm chủ.

2.2. Đối với tính hình nghiên cứu trong nước

Tình hình hoạt động của các DNNVV Việt Nam nói chung và nguồn vốn

tín dụng dành cho đối tượng này trong điều kiện kinh tế vĩ mô tiềm ẩn nhiều yếu

tố bất ổn như hiện nay là đề tài dành được nhiều sự quan tâm trong các công trình

nghiên cứu và bài báo khoa học thời gian gần đây. Tuy nhiên, các nghiên cứu

cũng như bài báo trên mới dừng ở mức độ phân tích trên phạm vi hẹp hoặc theo

một khía cạnh nhất định của hoạt động doanh nghiệp, trong đó chưa có nhiều

nghiên cứu tập trung vào đầy đủ các nội dung liên quan đến vấn đề phát triển tín

dụng cho các đối tượng DNNVV. Trong phần này, tác giả sẽ hệ thống lại những

kết quả nghiên cứu tiêu biểu về tăng trưởng tín dụng cho DNNVV cũng như các

nội dung liên quan như thực trạng, ảnh hưởng và giải pháp cho vấn đề tăng trưởng

tín dụng cho DNNVV từ các nghiên cứu trong nước trong giai đoạn nền kinh tế

tiềm ẩn nhiều yếu tố bất ổn như hiện nay.

5

Trước hết về mặt lý luận, các nghiên cứu hầu hết đều đã tập trung khái quát

các vấn đề cơ sở về DNNVV và vai trò trong hoạt động kinh tế. Ở Việt Nam,

DNNVV được xác định theo Điều 3, Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6

năm 2009. Trong đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy

định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn

vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế

toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn

là tiêu chí ưu tiên). Xét theo góc độ tiếp cận dịch vụ tài chính, Ngân hàng Thế giới

đưa thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để xác định các DNNVV.

Nguồn tài chính ổn định và dồi dào góp phần giúp các DNNVV hoạt động

hiệu quả cũng là một khía cạnh được nhiều nghiên cứu tập trung phân tích. Chẳng

hạn, trong nghiên cứu “Cẩm nang kiến thức dịch vụ ngân hàng cho doanh nghiệp

vừa và nhỏ” [7] của công ty tài chính quốc tế IFC cho thấy, DNNVV là các công

ty có nhu cầu tài chính quá lớn đối với mô hình tài chính vi mô, nhưng lại quá nhỏ

để tận dụng hiệu quả các mô hình dịch vụ ngân hàng dành cho công ty. Các

DNNVV là một khu vực kinh tế có qui mô lớn và đóng vai trò quan trọng về mặt

kinh tế tại hầu như tất cả các quốc gia trên thế giới. Khu vực kinh tế DNNVV

đang phát triển thường được coi là dấu hiệu cho thấy toàn bộ nền kinh tế đang

phát triển. Mặc dù trước đây các ngân hàng từng chú trọng tới các khách hàng

doanh nghiệp có mức rủi ro thấp và mang lại giá trị cao, ngày càng có nhiều người

đồng ý rằng thị trường DNNVV có thể là một phân khúc thị trường mang lại lợi

nhuận cho ngân hàng. Đồng thời, không chỉ có các ngân hàng có qui mô nhỏ mới

phục vụ thành công thị trường DNNVV, nhiều ngân hàng lớn cũng đã

chuyển hướng để phục vụ thị trường DNNVV và hiện đang đóng vai trò chủ chốt

trong các thị trường của họ.

Trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013, nền kinh tế Việt Nam đã trải

qua nhiều biến động. Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô nhiều bất ổn đã ảnh hưởng đáng kể

đến hoạt động của các DNNVV trong nền kinh tế. Trong 4 tháng đầu năm 2012, có

trên 17.700 doanh nghiệp làm các thủ tục giải thể và ngừng hoạt động, tăng 9,5% so

với cùng kỳ (Phước Hà, 2012) [18]. Riêng quí 1 năm 2012, theo công bố của Văn

phòng Chính phủ tại cuộc họp báo thường kỳ ngày 1/4/2012, số doanh nghiệp mới

thành lập trên 15.300 doanh nghiệp, trong đó, có 2.200 doanh nghiệp làm thủ tục

giải thể và trên 9.700 doanh nghiệp đăng ký ngừng hoạt động có thời hạn hoặc dừng

thực hiện nghĩa vụ thuế, trong đó đa số là các DNNVV.

6

Đặc biệt, bất ổn vĩ mô đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động tín dụng cung

cấp cho các doanh nghiệp nói chung và đối tượng DNNVV nói riêng. Trong giai

đoạn suy thoái kinh tế hiện nay, nền kinh tế lạm phát cao, với chính sách thắt chặt

tiền tệ của NHNN, nổi bật là quy định hạn chế tăng trưởng tín dụng đối với các

NHTM; vì vậy, các NHTM cũng đã hạn chế cho vay, khiến cho các doanh nghiệp

khu vực tư nhân từ trước vốn đã rất khó tiếp cận với vốn tín dụng ngân hàng, nay

càng khó khăn hơn (Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc, 2012) [23].

Không ít doanh nghiệp cho biết thủ tục vay vốn tại các ngân hàng đang quá sức

đối với họ ngay cả khi có chính sách ưu đãi của Chính phủ (Tổng cục thống kê,

2012). Thạc sĩ Nguyễn Bích Ngọc (Viện Chiến lược và Chính sách tài chính) cho

biết ngoài các lý do khiến các DNNVV không được hưởng các hỗ trợ tài chính tín

dụng (do không có tài sản bảo đảm, không có phương án, dự án sản xuất kinh doanh

khả thi, hồ sơ vay vốn không hợp lệ...) thì có tới 48% số DNNVV bị ngân hàng từ

chối cho vay vốn mà không rõ lý do. Theo Báo cáo về tình hình doanh nghiệp và

kiến nghị (khảo sát từ ngày 1-4-2012 đến 20-4-2012) có khoảng 50% doanh nghiệp

đang vay vốn với mức lãi suất trên 18%, trong khi mức lãi suất vay mà đa số họ

(khoảng 75% số doanh nghiệp) có thể chịu đựng được là 15% và mức lãi suất vay

mà họ cho là hợp lý là khoảng 13%-14% (VCCI, 2012) [28].

Nền kinh tế phục hồi chắc chắn sẽ đòi hỏi một hệ thống DNNVV hoạt động

hiệu quả, vì vậy cải thiện dịch vụ tín dụng cho đối tượng này là một yêu cầu cấp thiết.

Trong nghiên cứu “Giải pháp nào cho các doanh nghiệp khu vực tư nhân ở Việt Nam

trong thời kỳ suy thoái kinh tế - góc nhìn từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng”, hai tác

giả Nguyễn Thị Minh Huệ và Tăng Thị Thanh Phúc [23] đã đề xuất một số các giải

pháp đến từ nhiều bên liên quan bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và chính phủ:

Đối với ngân hàng, các TCTD cần đa dạng hoá các hình thức tiếp xúc (tiếp

xúc trực tiếp, tiếp xúc gián tiếp và tiếp xúc qua trung gian) nhằm tăng khả năng khai

thác thông tin của các doanh nghiệp khu vực tư nhân. Trong các hình thức này, tiếp

xúc trực tiếp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến các quyết định

cho vay. Ngoài ra, cần chú trọng thực hiện chính sách hỗ trợ khách hàng của ngân

hàng sau cho vay, điều này vừa giúp cho các doanh nghiệp tư nhân, đặc biệt các

doanh nghiệp còn yếu kém trong khâu quản trị tài chính, khai thác thị trường đồng

thời giúp khả năng bảo toàn được vốn kinh doanh của ngân hàng rất lớn.

Về phía doanh nghiệp, vấn đề trước hết là việc tuân thủ nghiêm túc chế độ

lập tài chính vừa giúp cho doanh nghiệp kiểm soát được thông tin vừa lấy lại uy

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!