Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
Tăng huyết áp ở người M'Nông tại xã Yang Tao, Lăk, Đăk Lăk năm 2009 Tỷ lệ hiện mắc và một số yếu tố liên quan
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VĂN HỮU TÀI
TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI M’NÔNG
TẠI XÃ YANG TAO, LĂK, ĐĂK LĂK NĂM 2009:
TỶ LỆ HIỆN MẮC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
CHUYÊN NGÀNH : NỘI KHOA
MÃ SỐ : 60 72 20
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trương Quang Bình
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Năm 2009
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, năm 2009
Văn Hữu Tài
3
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam ñoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu ñồ và sơ ñồ Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 01
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 04
1.1. Tổng quan về bệnh tăng huyết áp .............................................................................. 04
1.2. Tỷ lệ hiện mắc và xu hướng THA trong các nghiên cứu trước ñây ............................ 10
1.3. Một số yếu tố liên quan với THA trong các nghiên cứu trước ñây ............................. 16
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 32
2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................... 32
2.2. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ............................................................................. 32
2.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 32
2.4. Thu thập số liệu ......................................................................................................... 35
2.5. Xử lý và phân tích số liệu .......................................................................................... 44
2.6. Điều tra thử ............................................................................................................... 45
2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu trên thực ñịa ............................................................. 46
2.8. Y ñức ........................................................................................................................ 47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 48
3.1. Đặc tính chung của mẫu nghiên cứu .......................................................................... 48
3.2. Tỷ lệ hiện mắc và phân bố THA theo một số biến số nền .......................................... 49
3.3. Về tỷ lệ, phân bố và liên quan của một số yếu tố với THA ........................................ 53
3.4. Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA qua phân tích ña biến .............................. 72
Chương 4: BÀN LUẬN ........................................................................................................ 74
4.1. Về mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 74
4.2. Về tỷ lệ hiện mắc và phân bố THA theo một số biến số nền ...................................... 76
4.3. Về tỷ lệ, phân bố và liên quan của một số yếu tố với THA ........................................ 84
4.4. Về mối liên quan giữa một số yếu tố với THA qua phân tích hồi quy ña
4
biến ................................................................................................................................ 98
4.5. Những ñiểm mạnh và yếu của ñề tài ........................................................................ 100
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 102
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
HA : Huyết áp
JNC : Joint National Committee (Ủy ban liên hợp quốc gia)
KNLĐ : Khả năng lao ñộng
KTC 95% : Khoảng tin cậy 95%
OR : Odds Ratio (Tỷ số chênh)
PR : Prevalence Ratio (Tỷ số tỷ lệ hiện mắc)
THA : Tăng huyết áp
WHO : World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
WHR : Waist Hip Ratio (Tỷ số vòng bụng/mông)
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân loại HA theo Tổ chức y tế thế giới (1978) .................................................... 04
Bảng 1.2: Phân loại HA theo JNC 5 (1993) .......................................................................... 05
Bảng 1.3: Phân loại HA theo JNC 6 (1997) .......................................................................... 05
Bảng 1.4: Phân loại HA theo JNC 7 (2003) .......................................................................... 06
Bảng 1.5: Phân loại các mức THA theo Hiệp hội THA và Hiệp hội tim mạch châu Âu
(2007) ................................................................................................................ 07
Bảng 1.6: Các ngưỡng HA áp dụng ñể chẩn ñoán THA theo cách ño .................................... 08
Bảng 1.7: Tỷ lệ hiện mắc THA qua một số nghiên cứu tại Việt Nam ................... 13
Bảng 1.8: Tỷ lệ các phân mức HA theo JNC 6 trong các nghiên cứu trước ñây tại Việt Nam
........................................................................................................................... 15
Bảng 1.9: Tỷ lệ các phân mức HA theo JNC 7 trong các nghiên cứu trước ñây tại Việt Nam
........................................................................................................................... 16
Bảng 1.10: Tỷ lệ THA theo giới trong các nghiên cứu trước ñây tại Việt Nam ..................... 18
Bảng 2.1: Cỡ mẫu cho ước lượng tỷ lệ yếu tố liên quan với THA dựa vào tỷ lệ trong một
số nghiên cứu trước ñây ................................................................................... 33
Bảng 2.2: Phân loại các mức cân nặng theo BMI áp dụng cho người châu Á trưởng thành ... 36
Bảng 3.1: Đặc tính chung của mẫu nghiên cứu ..................................................................... 48
Bảng 3.2: Phân bố các mức HA theo JNC 7 ............................................................. 49
Bảng 3.3: Phân bố tỷ lệ THA theo nhóm tuổi và giới .............................................. 50
Bảng 3.4: Tỷ lệ THA ñiều chỉnh theo tuổi tại cộng ñồng. ....................................... 51
Bảng 3.5: Phân bố tỷ lệ THA theo giới tính, học vấn, nghề nghiệp và tình
trạng hôn nhân ................................................................................................ 52
Bảng 3.6: Phân bố tỷ lệ tiền sử gia ñình có THA ...................................................... 53
Bảng 3.7: Phân bố tỷ lệ người thân trong gia ñình bị THA ..................................... 54
Bảng 3.8: Phân bố tỷ lệ THA theo tiền sử gia ñình có THA ................................... 54
Bảng 3.9: Phân bố tỷ lệ các mức cân nặng theo BMI ............................................... 55
Bảng 3.10: Phân loại thừa cân và béo phì theo theo một số biến số nền .............. 55
7
Bảng 3.11: Phân bố tỷ lệ THA theo mức ñộ BMI ..................................................... 56
Bảng 3.12: Phân bố béo bụng theo giới tính và nhóm tuổi ...................................... 57
Bảng 3.13: Phân bố tỷ lệ THA theo béo bụng .......................................................... 57
Bảng 3.14: Phân bố tỷ lệ tình trạng hút thuốc lá ........................................................ 58
Bảng 3.15: Tỷ lệ người ñang hút thuốc lá phân theo giới và nhóm tuổi ............... 59
Bảng 3.16: Phân bố mức ñộ và thời gian hút thuốc ở những người hiện ñang
hút thuốc ........................................................................................................ 60
Bảng 3.17: Phân bố tỷ lệ THA theo hút thuốc lá ....................................................... 61
Bảng 3.18: Phân bố tỷ lệ tình trạng uống rượu .......................................................... 62
Bảng 3.19: Tỷ lệ người ñang uống rượu phân theo giới và nhóm tuổi.................. 63
Bảng 3.20: Tỷ lệ uống rượu nhiều phân theo giới và nhóm tuổi ........................... 64
Bảng 3.21: Phân bố tỷ lệ các loại rượu bia thường uống ........................................ 65
Bảng 3.22: Phân bố tỷ lệ THA theo uống rượu ......................................................... 65
Bảng 3.23: Phân bố tỷ lệ ăn mặn theo giới và nhóm tuổi ........................................ 66
Bảng 3.24: Phân bố tỷ lệ THA theo thói quen ăn mặn ............................................. 67
Bảng 3.25: Phân bố tỷ lệ người có thói quen ăn chất béo ñộng vật theo giới và
nhóm tuổi ...................................................................................................... 67
Bảng 3.26: Phân bố tỷ lệ các dầu mỡ thường sử dụng khi chế biến thức ăn ........ 68
Bảng 3.27: Phân bố tỷ lệ THA theo thói quen ăn chất béo ñộng vật ..................... 68
Bảng 3.28: Phân bố tỷ lệ các mức hoạt ñộng thể lực theo giới ............................... 69
Bảng 3.29: Tỷ lệ các mức hoạt ñộng thể lực phân theo nhóm tuổi ....................... 69
Bảng 3.30: Phân bố tỷ lệ THA theo hoạt ñộng thể lực ............................................. 70
Bảng 3.31: Phân bố tỷ lệ không có thói quen ñi bộ thường xuyên theo giới và
nhóm tuổi .....................................................................................................70
Bảng 3.32: Phân bố tỷ lệ THA theo không có thói quen ñi bộ thường xuyên ..... 71
Bảng 3.33: Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA có ý nghĩa thống kê
qua phân tích ña biến bằng hồi qui Poisson ........................................... 73
8
Bảng 4.1: So sánh dân số mục tiêu và mẫu nghiên cứu về tỷ lệ giới tính và
nhóm tuổi ...................................................................................................... 75
Bảng 4.2: Phân bố tỷ lệ các mức HA trong nghiên cứu chúng tôi và một số nghiên cứu
khác ................................................................................................................. 79
Bảng 4.3: Các yếu tố có liên quan ñộc lập với THA trong một số nghiên cứu ... 99
9
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ ñồ 2.1: Bản ñồ hành chính huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk ....................................................... 32
Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức ñiều tra .................................................................................. 40
Biểu ñồ 3.1: Phân bố PR của THA theo nhóm tuổi và giới tính ............................. 51
Biểu ñồ 3.2: Phân bố tỷ lệ hút thuốc lá theo giới tính .............................................. 58
Biểu ñồ 3.3: Phân bố tỷ lệ uống rượu theo giới tính ................................................. 62
Biểu ñồ 3.4: PR của mối liên quan giữa một số yếu tố với THA qua phân tích
hồi quy ña biến Poisson ........................................................................... 72
10
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng huyết áp (THA) là một vấn ñề sức khỏe cộng ñồng quan trọng tại
các nước trên thế giới vì chiếm tỷ lệ khá cao, có xu hướng ngày càng tăng và
gây ra nhiều biến chứng gây tử vong và tàn phế. Theo Kearney [63], năm
2000, tỷ lệ hiện mắc THA ở người trưởng thành trên toàn cầu là 26,4% với
972 triệu người bị THA, ñồng thời dự ñoán vào năm 2025, tỷ lệ hiện mắc
THA tăng lên 29,2% với 1,56 tỷ người bị THA, tăng khoảng 60% so với năm
2000. THA là yếu tố nguy cơ hàng ñầu ñối với tử vong với 7,1 triệu người
chết hằng năm, chiếm khoảng 13% số người tử vong toàn cầu và là nguyên
nhân ñứng thứ ba, chiếm 4,5% của gánh nặng bệnh tật trên toàn cầu với 64
triệu người sống trong tàn phế [50]. Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ Y tế
và Cục thống kê quốc gia, cho thấy THA là nguyên nhân ñứng thứ ba trong
các nguyên nhân tử vong và nguyên nhân thứ 6 ñối với gánh nặng của bệnh
tật trong các bệnh viện [6]; ñồng thời tỷ lệ hiện mắc THA trong cộng ñồng gia
tăng nhanh theo thời gian: năm 1960 (1%) [7], năm 1992 (11,7%) [31], năm
2002 (16,3%) [17], năm 2005 (26,5%) [27], năm 2008 (27,2%) [12].
Tỷ lệ THA ngày càng gia tăng trên toàn cầu vì sự gia tăng về tuổi thọ và
tần suất các yếu tố nguy cơ, ñặc biệt là béo phì do thức ăn nhanh và ít vận
ñộng thể lực [3],[22] và tỷ lệ này có khoảng dao ñộng rất lớn phụ thuộc vào
ñặc tính của mẫu nghiên cứu, ñặc biệt là về chủng tộc, nhóm tuổi và giới tính
[64] và một số yếu tố khác như vùng ñịa lý, lối sống, nghề nghiệp, trình ñộ
học vấn, ñiều kiện sống và các hành vi liên quan [44],[53].
Đăk Lăk là tỉnh miền núi, có 44 dân tộc cùng chung sống, ñiều kiện kinh
tế xã hội còn khó khăn, dân tộc thiểu số tại chỗ chủ yếu là người Ê Đê và
M’nông [25]. Huyện Lăk nằm phía nam tỉnh Đăk Lăk, bao gồm 16 dân tộc
anh em, trong ñó dân tộc M’nông chiếm cao nhất với 31.156 người, chiếm
52% dân số của huyện, trong ñó ñặc biệt Yang Tao là một xã nằm phía ñông
11
bắc của huyện Lăk, bao gồm khoảng 7.000 nhân khẩu nhưng là xã có ña số
người M’nông sinh sống với 6639 người, chiếm 95% dân số toàn xã và 21%
người dân tộc M’nông của huyện Lăk [25].
Việc ñiều tra tỷ lệ hiện mắc THA và các yếu tố liên quan ñến THA ở từng
dân tộc cũng như ở các vùng ñịa lý khác nhau là cần thiết, nhằm ñề ra các
biện pháp truyền thông về giáo dục sức khỏe ñể chăm sóc tốt sức khỏe cho
ñồng bào các dân tộc. Nhiều nghiên cứu về THA ñã ñược tiến hành nhiều nơi
ở Việt Nam và khu vực Tây Nguyên nhưng ít thấy nghiên cứu trên các dân
tộc thiểu số. Một số nghiên cứu trước ñây trên dân tộc thiểu số ở khu vực Tây
Nguyên cho thấy tỷ lệ THA ở các dân tộc thiểu số Kon Tum năm 2002 là
12,54% [2]; ở dân tộc Nùng tại xã Cuôr Knia, Buôn Đôn, Đăk Lăk năm 2005
là 15,4% [1]; ở dân tộc Ê Đê tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk năm
2008 là 21% [30]. Hiện tại chưa có nghiên cứu nào về tình trạng THA và các
yếu tố liên quan ñến THA của người dân tộc M’nông trên ñịa bàn tỉnh Đăk
Lăk nói riêng và ở Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu này nhằm xác ñịnh tỷ lệ và một số yếu tố liên quan ñến THA ở
người dân tộc M’nông trên ñịa bàn xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk
năm 2009.
Câu hỏi nghiên cứu: Tỷ lệ hiện mắc THA và một số yếu tố liên quan ñến
THA ở người M’nông từ 18 tuổi trở lên tại xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk
Lăk trong năm 2009 là bao nhiêu? Yếu tố nào liên quan ñộc lập với tỷ lệ hiện
mắc THA?
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mục tiêu tổng quát
Xác ñịnh tỷ lệ hiện mắc THA và một số yếu tố liên quan ñến THA ở
người M’nông từ 18 tuổi trở lên tại xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk
trong năm 2009.
12
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Xác ñịnh tỷ lệ hiện mắc THA ở người M’nông từ 18 tuổi trở lên tại xã
Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk trong năm 2009.
2.2 Xác ñịnh tỷ lệ và phân bố một số yếu tố liên quan ñến THA ở người
M’nông từ 18 tuổi trở lên tại xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk Lăk
trong năm 2009.
2.3 Xác ñịnh mối liên quan giữa một số yếu tố với tỷ lệ hiện mắc THA ở
người M’nông từ 18 tuổi trở lên tại xã Yang Tao, huyện Lăk, tỉnh Đăk
Lăk trong năm 2009.
13
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về bệnh tăng huyết áp
1.1.1. Định nghĩa và phân loại THA
Định nghĩa và phân loại THA thay ñổi theo thời gian ñể ñáp ứng với sự
hiểu biết tốt hơn về sinh bệnh học, sự xem xét tỷ lệ tử vong trong ngành công
nghiệp bảo hiểm cuộc sống, các nghiên cứu về huyết áp (HA) trong các dân
số khác nhau, sự tương tác giữa các mức HA với bệnh kèm theo, các nghiên
cứu giới hạn của hậu quả sức khỏe liên quan ñến HA và lượng giá liệu pháp
dùng thuốc hạ áp hiệu quả. Xác ñịnh giới hạn trên của khoảng HA bình
thường cho người trưởng thành dựa trên phát hiện mang tính dịch tễ học, liên
quan ñến các mức HA ñến nguy cơ cho hậu quả bất lợi trong dân số và các
bằng chứng từ các thử nghiệm lâm sàng chứng minh giảm yếu tố nguy cơ cho
hậu quả bất lợi khi ñiều trị thuốc hạ áp [55].
Năm 1978, WHO ñưa ra phân loại HA, gồm 3 mức ñộ sau:
Bảng 1.1: Phân loại HA theo WHO (1978) [7]
Phân loại HA tâm thu HA tâm trương
Bình thường < 140 mmHg và <90 mmHg
THA giới hạn 140-159 mmHg và/hoặc 90-94 mmHg
THA ≥ 160 mmHg và/hoặc ≥ 95 mmHg
Phân loại này ñưa ra hai vấn ñề chính: (1) mức HA dùng chẩn ñoán THA
là 160/95 mmHg, và (2) ñưa phân loại THA giới hạn, mà không ñưa ra phân
ñộ THA.
Áp dụng phân loại này trong chẩn ñoán THA kéo dài suốt 15 năm nhưng
người ta thấy rằng có một số vấn ñề bất hợp lý vì có những bệnh nhân có HA
là 150/90 mmHg nhưng có một số tai biến như suy tim, bệnh mạch vành, ñột
quỵ… nên JNC 5 ra ñời vào năm 1993 nhằm xác ñịnh mức HA mới dùng ñể
chẩn ñoán THA.
14
Bảng 1.2: Phân loại HA theo JNC 5 (1993) [7]
Phân loại HA tâm thu HA tâm trương
Bình thường < 130 mmHg và <85 mmHg
Bình thường cao 130-139 mmHg và/hoặc 85-89 mmHg
THA ñộ 1 140-159 mmHg và/hoặc 90-99 mmHg
THA ñộ 2 160-179 mmHg và/hoặc 100-109 mmHg
THA ñộ 3 180-209 mmHg và/hoặc 110-119 mmHg
THA ñộ 4 ≥ 210 mmHg và/hoặc ≥ 120 mmHg
JNC 5 ñã bỏ khái niệm THA giới hạn, khẳng ñịnh mức chẩn ñoán THA
mới là 140/90 mmHg, thấp hơn so với WHO ñã ñưa ra. Tuy nhiên các nghiên
cứu và theo dõi tiếp ñã khẳng ñịnh rằng ñã bỏ sót vấn ñề trong bệnh lý THA,
bên cạnh con số THA còn có yếu tố nguy cơ tim mạch; vì thế JNC 6 ra ñời
vào năm 1997.
Bảng 1.3: Phân loại HA theo JNC 6 (1997) [7]
Phân loại HA tâm thu HA tâm trương
Tối ưu < 120 mmHg và <80 mmHg
Bình thường 120-129 mmHg và 80-84 mmHg
Bình thường cao 130-139 mmHg và/hoặc 85-89 mmHg
THA ñộ 1 140-159 mmHg và/hoặc 90-99 mmHg
THA ñộ 2 160-179 mmHg và/hoặc 100-109 mmHg
THA ñộ 3 ≥ 180 mmHg và/hoặc ≥ 110 mmHg
JNC 6 ra ñời ñã phân tích những thất bại của JNC 5 và ñưa ra ba vấn ñề
chính: (1) Xếp lại phân loại THA, bao gồm chỉ 3 ñộ; (2) Khẳng ñịnh THA
không ñơn thuần là con số HA mà còn bao gồm cả yếu tố nguy cơ làm tăng
thái ñộ ñiều trị THA; (3) Phân tầng nguy cơ và ñiều trị.
Năm 2003, JNC 7 ñưa ra cách phân loại THA mới thay ñổi cách nhìn về
các mức HA.