Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

TÀI NGUYÊN đất:
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TÀI NGUYÊN ĐẤT:
tổng lượng diện tích đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, bằng cách đó,
trực tiếp hay gián tiếp cung cấp thực phẩm cho con người và các loài sinh vật, đảm
bảo sự sinh tồn cho các loài trên Trái Đất. Tổng diện tích đất tự nhiên của hành
tinh chúng ta là 14,8 x 109
ha (148 triệu km2
). Trong đó, những loại đất tốt, thích
hợp cho sản xuất nông nghiệp như đất phù sa, đất đen, đất rừng nâu chỉ chiếm
12,6%; những loại đất quá xấu như đất vùng tuyết, băng, hoang mạc, đất núi, đất
đài nguyên chiếm đến 40,5%; còn lại là các loại đất không phù hợp với việc trồng
trọt như đất dốc, tầng đất mỏng, vv. Tổng diện tích đất đai tự nhiên của Việt Nam
là 33 triệu ha, đứng hàng thứ 58 trên thế giới, trong đó đất bồi tụ khoảng 11 triệu
ha, đất phát triển tại chỗ khoảng 22 triệu ha. Đất bằng và đất ít dốc chiếm 39%.
Đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chiếm 17%. Đất cần cải tạo như đất cát,
mặn, phèn, xám bạc màu... khoảng 20%. Trong số các nhóm đất chính có 9,1% đất
phù sa, 7,5% đất xám bạc màu, 5,2% đất phèn, 3,0% đất mặn, 1,4% đất cát biển,
48,5% đất feralit đỏ vàng, 11,4% đất mùn vàng đỏ trên núi, 0,5% đất mùn trên núi
cao, vv. Trong nhóm đất đỏ vàng, có 6 triệu ha đất đỏ vàng trên đá sét và đá biến
chất, 4,6 triệu ha đất nâu đỏ trên đá macma trung tính và bazơ (trong đó đất bazan
là phì nhiêu nhất).
Tình hình sử dụng đất năm (1985) và dự kiến quy hoạch đến năm 2030 như sau:
1985 Tiềm
năng
Quy hoạch
Đất nông nghiệp 21% +14% 35%
Đất lâm nghiệp 29% +18% 47%
Đất chuyên dùng
khác
5% +6% 11%
Đất còn lại 45% -38% 7%
Ở Việt Nam dân số đông nên tỉ lệ đất tự nhiên trên đầu người thấp, chỉ khoảng
0,54 ha/người; trong đó, diện tích đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng hơn 20% tổng
diện tích đất đai tự nhiên.