Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Đồ án môn học điện tử ứng dụng: THIẾT KẾ BỘ PID SỐ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ DC pptx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 1
-
ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
ĐỂ TÀI:
THIẾT KẾ BỘ PID SỐ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ DC
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 2
-
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 3
-
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 4
-
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
1.1Giới thiệu động cơ DC:
Động cơ điện một chiều là động cơ điện hoạt động với dòng điện một
chiều. Động cơ điện một chiều ứng dụng rộng rãi trong các ứng dụng dân
dụng cũng như công nghiệp
Cấu tạo của động cơ gồm có 2 phần: stato đứng yên và rôto quay so với
stato. Phần cảm (phần kích từ-thường đặt trên stato) tạo ra từ trường đi
trong mạch từ, xuyên qua các vòng dây quấn của phần ứng (thường đặt trên
rôto). Khi có dòng điện chạy trong mạch phần ứng, các thanh dẫn phần ứng
sẽ chịu tác động bởi các lực điện từ theo phương tiếp tuyến với mặt trụ rôto,
làm cho rôto quay.
Tùy theo cách mắc cuộn dây roto và stato mà người ta có các loại động
cơ sau:
- Động cơ kích từ độc lập: Cuộn dây kích từ (cuộn dây stato) và
cuộn dây phần ứng (roto) mắc riêng rẽ nhau, có thể cấp nguồn riêng
biệt.
- Động cơ kích từ nối tiếp: Cuộn dây kích từ mắc nối tiếp với cuộn
dây phần ứng:
Đối với loaj động cơ kích từ độc lập, người ta có thể thay thế cuộn dây
kích từ bởi nam châm vỉnh cữu, khi đó ta có loại động cơ điện 1 chiều dùng
nam châm vĩnh cữu. Đây là loại động cơ được sử dụng trong đồ án này.
1.2 Mô hình hóa động cơ DC:
Mô hình tương đương của phần ứng động cơ như sau:
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 5
-
A
-
+
1 2
R a
L a
E g
U a
I a
g
a
a a a a
e
dt
di
u = R i + L + (1.1)
eg = kvΦn (1.2)
Trong đó Φ là từ thông do nam châm vĩnh cữu gây ra. n là tốc độ động
cơ.
Momen điện từ:
Td = Kt Φia (1.3)
Phương trình của động cơ:
d B TL
dt
d
T = J + ω +
ω
(1.4)
B: hệ số ma sát
T: monen tải.
Ở chế độ xác lập:
a a a g u = R i +e (1.5)
d L t a T = 2πnB +T = K Φi (1.6)
Ta có được tốc độ động cơ ở chế độ xác lập:
Φ
−
=
v
a a a
K
U I R
n (1.7)
1.3 Phương pháp điều khiển tốc độ động cơ:
Đối với loại động cơ kích từ độc lập dùng nam châm vĩnh cữu, để thay
đổi tốc độ, ta thay đổi điện áp cung cấp cho roto. Việc cấp áp 1 chiều
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
Đồ án môn học: Điện tử ứng dụng Trang - 6
-
thay đổi thường khó khăn, do vậy người ta dùng phương pháp điều xung
(PWM):
Hình 1.1: PWM
Phương pháp điều xung sẽ giữ tần số không đổi, thay đổi chu kì nhiệm
vụ (Duty cycle) để thay đổi điện áp trung bình đặt lên động cơ.
Điện áp trung bình:
in
on
dk V
T
T
V =
Do đặc tính cảm kháng của động cơ, dòng qua động cơ là dòng liên tục,
gợn sóng như sau:
Hình 1.2: Dạng sóng dòng và áp trên động cơ.
Nhóm 1 – Lớp 04DT2
U
dk
t
Ia
t