Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu Chương 1 - Bài 1 (Dạng 6): Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và bất
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt .
35
Dạng 6 : Dùng đơn điệu hàm số để giải và biện luận phương trình và
bất phương trình .
Chú ý 1 :
Nếu hàm số y f x = ( ) luôn đơn điệu nghiêm cách trên D ( hoặc luôn đồng biến
hoặc luôn nghịch biến trên D ) thì số nghiệm của phương trình : f x k ( ) = sẽ
không nhiều hơn một và f x f y ( ) = ( ) khi và chỉ khi x y = .
Chú ý 2:
• Nếu hàm số y f x = ( ) luôn đơn điệu nghiêm cách trên D ( hoặc luôn đồng
biến hoặc luôn nghịch biến trên D ) và hàm số y g x = ( ) luôn đơn điệu nghiêm
ngoặc ( hoặc luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến ) trên D , thì số nghiệm trên
D của phương trình f x g x ( ) = ( ) không nhiều hơn một.
• Nếu hàm số y f x = ( ) có đạo hàm đến cấp n trên D và phương trình
( )( ) 0 k
f x = có m nghiệm, khi đó phương trình ( 1)( ) 0 k
f x −
= có nhiều nhất là
m + 1 nghiệm.
Ví dụ 1 : Giải các phương trình
1. 2 2
3 (2 9 3) (4 2)( 1 1) 0 x x x x x + + + + + + + =
2. 3
3 2 2
x x x x x − − + = + − 4 5 6 7 9 4
Giải :
1. 2 2
3 (2 9 3) (4 2)( 1 1) 0 (1) x x x x x + + + + + + + =
Phương trình ( ) 2 2
(1) 3 (2 ( 3 ) 3) (2 1)(2 (2 1) 3) (2) ⇔ − + − + = + + + + x x x x
Đặt u x v x u v = − = + > 3 , 2 1, , 0
Phương trình 2 2 (1) (2 3) (2 3) (3) ⇔ + + = + + u u v v
* Xét hàm số
4 2 f t t t t ( ) 2 3 = + + liên tục trên khoảng (0;+∞)
* Ta có ( )
3
4 2
2 3 '( ) 2 0, 0
3
t t f t t f t
t t
+
= + > ∀ > ⇒
+
đồng biến trên khoảng
(0;+∞).
Khi đó phương trình 1
(3) ( ) ( ) 3 2 1
5
⇔ = ⇔ = ⇔ − = + ⇔ = − f u f v u v x x x