Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Lâm Thị Thùy Liên
PREMIUM
Số trang
119
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1835

Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Lâm Thị Thùy Liên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

TÓM TẮT

Trong những năm vừa qua, hệ thống ngân hàng thương mại đã có quá trình phát

triển vượt bậc cả về số lượng các ngân hàng, vốn lẫn tổng mức tín dụng, góp phần

cho sự tăng trưởng thần kỳ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với sự tăng trưởng là việc

hình thành và gia tăng sở hữu chéo trong ngành ngân hàng với việc hàng loạt các

ngân hàng thương mại nhà nước lẫn cổ phần, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp

phi nhà nước tham gia sở hữu các ngân hàng, các cá nhân, cổ đông lớn chi phối ngân

hàng. Số liệu thống kê tổng hợp và các nghiên cứu tình huống cho thấy chỉ trong một

thời gian ngắn (2006 - 2013) sở hữu chéo đã hình thành rất phức tạp và gây nên những

tác động tiêu cực đáng kể đến hoạt động kinh doanh ngân hàng bên cạnh một số mặt

tích cực chỉ có lợi cho các thành viên trong liên kết sở hữu.

Trục trặc của hệ thống ngân hàng liên tục phát sinh, bộc lộ rõ nét với việc các

ngân hàng thương mại dùng sở hữu chéo để vô hiệu hóa các quy định bảo đảm an

toàn hoạt động mà cơ quan quản lý nhà nước đặt ra để điều tiết quan hệ xung đột ủy

quyền - thừa hành cố hữu của hoạt động kinh doanh ngân hàng, tiềm ẩn rủi ro cho hệ

thống ngân hàng và nền kinh tế. Bên cạnh đó, sở hữu chéo còn ảnh hưởng đến quá

trình tái cơ cấu các tổ chức tín dụng hiện nay, đặc biệt là công cuộc giải quyết nợ xấu.

Xuất phát từ thực tiễn đó, bằng phương pháp nghiên cứu định tính xuyên suốt,

tác giả chọn đề tài “Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”

với mục tiêu nghiên cứu cụ thể về thực trạng, tác động và đánh giá nguyên nhân. Từ

đó một số giải pháp được đề xuất nhằm kiểm soát hiện trạng này và giảm rủi ro cho

hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Nội dung đề tài gồm 3 chương chính:

Chương 1 – Cơ sở lý luận về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng và các

nghiên cứu trước.

Chương 2 – Thực trạng sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt

Nam.

Chương 3 – Một số khuyến nghị nhằm kiểm soát và hạn chế tác động tiêu cực

của sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình,

cụ thể:

Tôi tên là: LÂM THỊ THÙY LIÊN

Sinh ngày 11 tháng 07 năm 1991

Quê quán: Thừa Thiên Huế

Địa chỉ hiện tại: 889/16 Trần Xuân Soạn, Quận 7, TP.HCM

Hiện công tác tại: NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bến Thành

Là học viên cao học khóa 15 của Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh

Mã số học viên: 020115130051

Cam đoan đề tài: “Sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”

Người hướng dẫn khoa học: NGƯT. PGS. TS. Lý Hoàng Ánh

Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.

Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính

độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội

dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích

nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP.HCM, ngày 23 tháng 10 năm 2015

Tác giả

Lâm Thị Thùy Liên

iii

LỜI CÁM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa sau đại học. Khoa đã

tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi cùng các học viên cao học được học tập, nghiên cứu,

và hoàn thành luận văn sớm nhất có thể.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của tôi đến NGƯT. PGS. TS. Lý Hoàng

Ánh. Mặc dù có rất nhiều công việc bận rộn nhưng thầy vẫn nhiệt tình hướng dẫn,

tận tâm, chu đáo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các anh chị đồng nghiệp

đã luôn bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ và động viên trong suốt quá trình học tập và làm

việc của tôi.

TP.HCM, ngày 23 tháng 10 năm 2015

Tác giả

Lâm Thị Thùy Liên

iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

AMC Asset Management

Company

Công ty quản lý tài sản

Agriseco Công ty Chứng khoán Agribank

CAR Capital Aquedacy Ratio Hệ số an toàn vốn

CTCP Công ty cổ phần

DNNN Doanh nghiệp Nhà nước

HĐQT Hội đồng Quản trị

HMG Hyundai Motor Group

HTTC Hệ thống tài chính

M&A Mergers and acquisitions Mua bán và sáp nhập

Nghị định 141 Nghị định 141/2006/NĐ-CP

NHLD Ngân hàng Liên doanh

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng Thương mại

NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NJC Công ty vàng bạc đá quý Phương

Nam

PNJ Công ty cổ phần vàng bạc đá quý

Phú Nhuận

PVN Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt

Nam

QTRR Quản trị rủi ro

Quyết định 254 Quyết định 254/QĐ-TTg

Saigon Exim Công ty cổ phần Đầu tư Sài Gòn

Exim

TCTD Tổ chức Tín dụng

Thông tư 13 Thông tư 13/2010/TT-NHNN

Thông tư 36 Thông tư 36/2014/TT-NHNN

Thông tư 52 Thông tư 52/2012/TT-BTC

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK Thị trường chứng khoán

USD Untited State Dollar Đô la Mỹ

Vinacomin Tập đoàn công nghiệp than –

khoáng sản Việt Nam

VND Vietnam Dong Đồng Việt Nam

v

DANH MỤC TÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG

Ngân hàng Mã Viết tắt

NHTMCP An Bình ABB ABBank

NHTMCP Á Châu ACB ACB

NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam

AGRB Agribank

NH Đầu Tư và Phát triển Việt Nam BIDV BIDV

NHTMCP Bảo Việt BVB BaoViet Bank

NHTMCP Công Thương Việt Nam CTG Vietinbank

NHTMCP Đại Á DAB DaiA Bank

NHTMCP Đông Á EAB EAB

NHTMCP Xuất Nhập Khẩu EIB Eximbank

NHTMCP Bản Việt GDB Viet Capital Bank

NHTMCP Dầu Khí Toàn Cầu GPB GP Bank

NHTMCP Xây dựng (Đại Tín) GTB Trust Bank

NHTMCP Phát triển TP.HCM HDB HDBank

NHTMCP Kiên Long KLB KienlongBank

NHTMCP Bưu điện Liên Việt LPB LienViet Post Bank

NHTMCP Quân Đội MBB MBBank

NHTMCP Phát triển Mê Kông MDB MekongBank

NH Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long MHB MHB

NHTMCP Hàng Hải MSB Maritime Bank

NHTMCP Nam Á NAB NamA Bank

NHTMCP Bắc Á NAS BacA Bank

NHTMCP Nam Việt NVB Navibank

NHTMCP Phương Đông OCB Orient Bank

NHTMCP Đại Dương OJB OceanBank

NHTMCP Xăng Dầu Petrolimex PGB PG Bank

NHTMCP Phương Nam PNB SouthernBank

NHTMCP Đông Nam Á SEAB SeAbank

NHTMCP Sài Gòn Công Thương SGB Saigon Bank

NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB SHB

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín STB Sacombank

NHTMCP Kỹ Thương TCB Techcombank

NHTMCP Tiên Phong TPB TienPhongBank

NHTMCP Việt Á VAB Viet A Bank

NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam VCB Vietcombank

NHTMCP Quốc Tế VIB VIB

NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPB VPBank

NHTMCP Việt Nam Thương Tín VTB Vietbank

NHTMCP Đại chúng VN (Phương

Tây+PVFC)

PVB PVComBank

NHTMCP Phương Tây WEB WesternBank

NHTMCP Nhà Hà Nội HBB Habubank

NHTMCP Đệ Nhất FCB Ficombank

NHTMCP Sài Gòn SCB SCB

NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa TNB Tin Nghia Bank

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Quan hệ sở hữu giữa các NHLD ..............................................................35

Bảng 2.2: Tình hình sở hữu của cổ đông chiến lược nước ngoài tại các NHTM Việt

Nam (tháng 12/2013) ................................................................................................37

Bảng 2.3: LienVietPostBank và những khoản tài trợ cho Him Lam 2008-2012......52

Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng được đầu tư bởi các ngân hàng khác.....59

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Các quan hệ ủy quyền – thừa hành trong ngân hàng ..................................7

Hình 1.2: Sở hữu chéo trực tiếp ................................................................................11

Hình 1.3: Sở hữu vòng ..............................................................................................11

Hình 1.4: Sở hữu mạng lưới......................................................................................12

Hình 1.5: Mô hình sở hữu của hệ thống HMG (đến 31/12/2009).............................13

Hình 1.6: Quá trình tăng vốn ảo thông qua sở hữu chéo ..........................................19

Hình 2.1: Cơ cấu sở hữu của các NHTMNN (31/12/2013)......................................34

...................................................................................................................................38

Hình 2.2: Cơ cấu sở hữu của một số NHTMCP (tháng 05/2012).............................38

Hình 2.3: Cơ cấu sở hữu của SCB, Ficombank và TinNghiaBank...........................39

Hình 2.4: Cơ cấu cổ đông của ABBank (2013) ........................................................40

Hình 2.5: Sở hữu chéo giữa NHTM và DNNN (thời điểm 05/2012).......................42

Hình 2.6: Sở hữu gia đình trong DongA Bank và PNJ.............................................43

Hình 2.7: Tình huống SCB, FCB, TNB và Vạn Thịnh Phát.....................................49

Hình 2.8: Hệ số CAR của các ngân hàng Việt Nam 2010 - 2012.............................50

Hình 2.9: Sở hữu chéo giữa NHTMNN và DNNN...................................................51

Hình 2.10: Sở hữu chéo giữa Geleximco, EVN và ABBank....................................53

Hình 2.11: ACB đầu tư cho ACBS thông qua Ngân hàng Đại Á.............................54

Hình 2.12: Minh họa tình huống vô hiệu hóa quy định kiểm soát nợ xấu................57

Hình 2.13: Nợ xấu của 8 ngân hàng cho Vinashin vay.............................................60

Hình 2.14: Chấm điểm quản trị trong lĩnh vực tài chính năm 2012 .........................73

viii

MỤC LỤC

TÓM TẮT ....................................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii

LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv

DANH MỤC TÊN CỦA CÁC NGÂN HÀNG ..........................................................v

DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii

MỤC LỤC............................................................................................................... viii

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN

HÀNG VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................................5

1.1. Lý thuyết ủy quyền – thừa hành.......................................................................5

1.1.1. Tổng quan về quan hệ ủy quyền – thừa hành.........................................5

1.1.2. Chi phí ủy quyền của vốn cổ phần .........................................................7

1.1.3. Chi phí ủy quyền của nợ.........................................................................8

1.2. Tổng quan về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng .....................................9

1.2.1. Khái niệm sở hữu chéo và sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng .......9

1.2.2. Các loại hình và dạng thức sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng.....10

1.2.2.1. Các loại hình sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng....................10

1.2.2.2. Các dạng thức sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng..................11

1.2.3. Tác động của sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng ..........................14

1.2.3.1. Tác động tích cực...........................................................................14

1.2.3.2. Tác động tiêu cực...........................................................................18

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa sở hữu chéo và hệ thống

ngân hàng thương mại.......................................................................................23

1.2.4.1. Nhân tố vĩ mô ................................................................................23

1.2.4.2. Nhân tố vi mô ................................................................................26

1.2.5. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về sở hữu chéo trong hệ thống ngân

hàng ........................................................................................................27

1.2.5.1. Sơ lược nghiên cứu về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng trên

thế giới .......................................................................................................27

ix

1.2.5.2. Sơ lược nghiên cứu về sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương

mại Việt Nam ................................................................................................30

Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................32

2.1. Sự hình thành và phát triển của sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương

mại Việt Nam ........................................................................................................32

2.2. Các loại hình sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam33

2.2.1. Sở hữu chéo giữa ngân hàng và ngân hàng ..........................................33

2.2.2. Sở hữu chéo giữa ngân hàng và doanh nghiệp.....................................40

2.2.3. Sở hữu chéo giữa ngân hàng và cá nhân, nhóm cổ đông .....................42

2.3. Tác động của sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam....

...........................................................................................................................44

2.3.1. Tác động tích cực .................................................................................44

2.3.1.1. Ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị.................................................44

2.3.1.2. Nâng cao tiềm năng về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và hiệu

quả hoạt động ................................................................................................45

2.3.1.3. Thúc đẩy hoạt động mua bán sáp nhập ngân hàng........................47

2.3.2. Tác động tiêu cực .................................................................................47

2.3.2.1. Vô hiệu hóa các quy định an toàn trong hoạt động của ngân hàng

thương mại ....................................................................................................47

2.3.2.2. Tạo điều kiện phát sinh nợ xấu......................................................59

2.3.2.3. Tiềm ẩn rủi ro hệ thống ngân hàng................................................61

2.4. Đánh giá nguyên nhân sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt

Nam hình thành, gia tăng và dẫn đến tác động tiêu cực .......................................61

2.4.1. Nguyên nhân vĩ mô ..............................................................................61

2.4.1.1. Chính sách tiền tệ nới lỏng đi kèm tăng trưởng tín dụng nóng .....61

2.4.1.2. Sự bùng nổ của thị trường chứng khoán Việt Nam.......................63

2.4.1.3. Sự phụ thuộc vào nguồn cung tín dụng ngân hàng........................64

2.4.1.4. Áp lực tăng vốn nhanh chóng của hệ thống ngân hàng.................64

2.4.1.5. Sự chậm trễ trong việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật

cần thiết .......................................................................................................65

2.4.1.6. Sự bất cập của khuôn khổ pháp lý liên quan đến sở hữu chéo......66

x

2.4.1.7. Năng lực thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước .........70

2.4.2. Nguyên nhân vi mô ..............................................................................71

2.4.2.1. Sự thiếu vắng nguồn nhân lực quản lý cấp cao .............................71

2.4.2.2. Năng lực quản trị nội bộ ................................................................72

2.4.2.3. Thông tin thiếu minh bạch.............................................................73

Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................74

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM KIỂM SOÁT VÀ HẠN CHẾ TÁC

ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................75

3.1.Một số giải pháp đã được triển khai nhằm kiểm soát và hạn chế tác động tiêu

cực của sở hữu chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam................75

3.1.1. Thoái vốn của doanh nghiệp nhà nước tại các ngân hàng thương mại 75

3.1.2. Phân biệt ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại ........................76

3.1.3. Xem xét tăng tỷ lệ sở hữu cho các nhà đầu tư ngoại vào các ngân hàng

thương mại Việt Nam........................................................................................77

3.1.4. Hoàn thiện quy định bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng ...............79

3.2. Một số khuyến nghị nhằm kiểm soát và hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu

chéo trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.........................................82

3.2.1. Tiến hành thoái vốn tại ngân hàng góp vốn .........................................82

3.2.2. Tách bạch quyền sở hữu và quyền giám sát.........................................84

3.2.3. Mua bán và sáp nhập............................................................................85

3.2.4. Nâng cao đạo đức kinh doanh ..............................................................86

3.2.5. Hoàn thiện các quy định pháp luật.......................................................87

3.2.6. Bảo hiểm tiền gửi phải được quan tâm ................................................89

3.2.7. Tăng cường pháp chế và chế tài...........................................................90

3.2.8. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng .........................91

3.2.9. Nâng cao hiệu quả quản trị nội bộ của các ngân hàng .........................92

3.2.10. Gắn xử lý sở hữu chéo với quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng.93

Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................94

KẾT LUẬN...............................................................................................................95

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................97

PHỤ LỤC................................................................................................................105

1

MỞ ĐẦU

Trong phần này, tác giả giới thiệu những nét chính về đề tài, bao gồm bối cảnh

và tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và

phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và kết cấu của

luận văn. Các nội dung này giúp luận văn trở nên rõ ràng, mạch lạc và nhất quán hơn.

Sau đây là các nội dung chính.

1. Bối cảnh và tính cấp thiết của đề tài

Kể từ khi hệ thống ngân hàng một cấp của Việt Nam được tách thành ngân hàng

trung ương đại diện bởi ngân hàng nhà nước (NHNN) và các ngân hàng thương mại

(NHTM) quốc doanh vào năm 1988, khu vực ngân hàng đã có sự tăng trưởng vô cùng

mạnh mẽ về số lượng, quy mô và đa dạng về cơ cấu sở hữu cũng như loại hình. Vào

năm 1990 khi Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được

ban hành, hệ thống ngân hàng của Việt Nam chỉ có bốn ngân hàng thương mại nhà

nước (NHTMNN). Những năm 90 sau đó đã chứng kiến đợt sóng phát triển đầu tiên

là sự gia tăng của số lượng ngân hàng trong hệ thống, bao gồm NHTMNN và

NHTMCP, từ 4 vào năm 1990 và lên đỉnh 56 vào năm 1997. Năm 2006, nền kinh tế

Việt Nam bắt đầu có sự tăng tốc, thị trường chứng khoán (TTCK) cũng bùng nổ đón

đầu hiệu ứng của hội nhập kinh tế quốc tế đánh dấu đợt sóng thành lập ngân hàng

mạnh mẽ thứ hai với việc chuyển đổi 10 NHTMCP nông thôn thành NHTMCP đô thị

và thành lập mới 4 ngân hàng. Hiện nay, khu vực ngân hàng trong nước của Việt Nam

có 5 NHTM nhà nước và 33 NHTMCP.

Cùng với sự gia tăng số lượng, vốn của các NHTM cũng đã tăng lên mạnh mẽ.

Đặc biệt với việc hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, nhằm tăng cường khả

năng tài chính của hệ thống ngân hàng Việt Nam, Chính phủ ban hành Nghị định số

141/2006/NĐ-CP (Nghị định 141) quy định mức vốn pháp định tối thiểu của

NHTMCP là 1.000 tỷ đồng với thời hạn đến cuối năm 2008 và 3.000 tỷ đồng đến

cuối năm 2010. Theo tính toán của tác giả, vốn điều lệ của riêng hệ thống NHTM đã

tăng tới 44% vào năm 2006, 89% vào năm 2007, 18% vào năm 2008 và 53% trong

giai đoạn năm 2008 – 2012. Quá trình tăng trưởng nhanh chóng về số lượng, cũng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!