Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản trị công ty và hiệu quả tài chính công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam
PREMIUM
Số trang
223
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
980

Quản trị công ty và hiệu quả tài chính công ty trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

………  ………

NGUYỄN ĐÌNH KHÔI

QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÔNG TY

TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

TPHCM, 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

*******

NGUYỄN ĐÌNH KHÔI

QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÔNG TY

TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng

Mã ngành: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. Hồ Viết Tiến

2. TS. Nguyễn Thanh Phong

TPHCM, 2018

i

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,

hỗ trợ và động viên chân thành và quý báu của rất nhiều người. Tôi xin chân thành cảm

ơn tất cả.

Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồ Viết Tiến, một người thầy đã tận tâm

và nhiệt tình hướng dẫn và dìu dắt tôi trên con đường nghiên cứu học thuật. Tôi cũng

chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Phong đã có những ý kiến góp ý quý báu giúp

luận án hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Ngân hàng, các Viện và các

Phòng, Khoa liên quan đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tổ chức các buổi hội thảo

khoa học, cũng như hội thảo quốc tế nhằm tạo điều kiện cho bản thân tôi và các NCS

tham gia học hỏi, giao lưu và nâng cao kiến thức trong thời gian học tập tại trường.

Cảm ơn các bạn NCS cùng khóa và các khóa trước đã ủng hộ và giao lưu để trao

đổi kinh nghiệm học tập và thực hiện luận án.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn

thành luận án. Tôi biết nếu không có tất cả những giúp đỡ trên, luận án sẽ không thể hoàn

thành.

Một lần nữa kính chúc tất cả thật nhiều sức khỏe và thành công!

TPHCM, ngày tháng năm 20…

Người cảm ơn

Nguyễn Đình Khôi

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả được

trình bày trong Luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu

và trích dẫn trong luận án được đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực.

Vậy tôi viết lời cam đoan này kính đề nghị Viện đào tạo SĐH xem xét để tôi có thể

bảo vệ đề tài.

Chân thành cảm ơn!

Người cam đoan

Nguyễn Đình Khôi

iii

TÓM TẮT

Luận án sử dụng dữ liệu của 263 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán

TPHCM (HOSE) trong giai đoạn 2013-2015 (789 quan sát/năm) để xác định ảnh hưởng

của thực hành quản trị công ty đến hiệu quả tài chính của các công ty trên. Bên cạnh đó,

luận án đồng thời sử dụng 3 mô hình hồi quy gồm phương pháp ước lượng bình phương

bé nhất (OLS), phương pháp ước lượng các ảnh hưởng cố định (FEM) và phương pháp

ước lượng các ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) để đánh giá mức độ ảnh hưởng của thực

hành quản trị công ty được đo lường thông qua chấm điểm theo tiêu chuẩn của OECD

(2004) đến hiệu quả tài chính công ty được đo lường dựa trên kế toán (ROA và ROE) và

dựa trên thị trường (Tobin’s Q và SRD – biến động giá cổ phiếu) trong cùng năm, lệch 1

năm và 2 năm của các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2013-2015. Bên cạnh

đó, đề tài cũng xem xét mối quan hệ giữa sự thay đổi về điểm thực hành quản trị công ty

và sự thay đổi của hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, các phương pháp hồi quy trên không

khắc phục được hiện tượng nội sinh có thể xảy ra trong mô hình nghiên cứu, do đó luận

án sử dụng phương pháp hồi quy hai bước (2SLS) được sử dụng nhiều trong các nghiên

cứu thực nghiệm để khắc phục hiện tượng trên.

Kết quả của nghiên cứu đã trả lời cho 4 giả thuyết nghiên cứu là (1) chỉ số thực

hành QTCT tổng có ảnh hưởng tích cực đến HQTC không chỉ trong hiện tại mà còn đến

HQTC ở 1 và 2 năm trong tương lai; (2) Chỉ số Đối xử bình đẳng cổ đông có tác động

ngược chiều với Tobin’s Q, trong khi chỉ số này lại có tác động dương đến SRD trong

cùng năm, đồng thời chỉ số công khai minh bạch có tác động dương đến Tobin’s Q trong

cùng năm; (3) tìm thấy bằng chứng cho thấy quan tâm hơn đến các bên liên quan và công

khai minh bạch tốt hôm nay không chỉ làm tăng giá trị công ty (Tobin’s Q), mà còn làm

giảm biến động giá cổ phiếu (SRD), hay giảm rủi ro trong tương lai; và (4) không tìm

thấy bằng chứng vững chắc về mối quan hệ giữa sự thay đổi của chỉ số thực hành QTCT

và sự thay đổi về HQTC qua các năm.

Với các kết quả nghiên cứu thực nghiệm này, luận án cung cấp bằng chứng cho

thấy các công ty niêm yết Việt Nam đã tạo ra một bước tiến bộ về thực hành QTCT theo

thông lệ quốc tế so với giai đoạn trước đây (2010-2012) để hội nhập nhiều hơn nữa với

kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, sự tiến bộ này vẫn chưa đạt theo yêu cầu tối thiểu của một

thông lệ quốc tế đối với các nguyên tắc quản trị.

Từ khóa: Quản trị công ty, hiệu quả tài chính, OECD, Việt Nam.

iv

MỤC LỤC

Chương 1: Mở đầu

1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1

1.2 Động cơ nghiên cứu ................................................................................................... 4

1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 6

1.4 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 7

1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 8

1.6 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 8

1.7 Các đóng góp của nghiên cứu .................................................................................... 9

1.8 Cấu trúc luận án ......................................................................................................... 9

Chương 2: Tổng quan các nghiên cứu và phát triển giả thuyết

2.1 Giới thiệu ................................................................................................................. 12

2.2 Các lý thuyết nền về quản trị công ty (QTCT) ........................................................ 12

2.2.1 Lý thuyết đại diện .......................................................................................... 12

2.2.2 Lý thuyết các bên liên quan ........................................................................... 16

2.2.3 Lý thuyết thông tin bất đối xứng ................................................................... 20

2.3 Định nghĩa quản trị công ty (QTCT) ........................................................................ 24

2.4 Các hệ thống QTCT (Corporate Governance Systems) ........................................... 29

2.5 Các nguyên tắc QTCT theo OECD (OECD principles of CG) ................................ 33

2.6 Các cơ chế quản trị công ty ...................................................................................... 36

2.7 Khung lý thuyết nghiên cứu .................................................................................... 42

2.8 Các nghiên cứu thực nghiệm về QTCT và hiệu quả công ty .................................. 42

2.8.1 QTCT và hiệu quả công ty ở các nước phát triển ............................................. 42

2.8.1.1 Bối cảnh của QTCT ở các nước phát triển .............................................. 42

2.8.1.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về QTCT và hiệu quả công ty .................. 43

2.8.2 QTCT và hiệu quả công ty ở thị trường mới nổi .............................................. 48

2.8.2.1 Bối cảnh của QTCT ở thị trường mới nổi ............................................... 48

2.8.2.2 Các nghiên cứu thực nghiệm về QTCT và hiệu quả công ty ................... 48

2.8.3 QTCT và hiệu quả công ty ở Châu Á và Việt Nam ......................................... 49

2.8.3.1 Bối cảnh và nghiên cứu thực ngiệm về QTCT ở các nước Châu Á .......... 49

2.8.3.2 QTCT ở Việt Nam .................................................................................... 51

2.9 Các nghiên cứu về Chỉ số QTCT (CGI) và hiệu quả công ty ................................ . 53

2.9.1 Giới thiệu ....................................................................................................... 53

2.9.2 CGI và hiệu quả công ty ở các nước phát triển ........................................... . 55

v

2.9.3 CGI và hiệu quả công ty ở các thị trường mới nổi, đang phát triển ............... 59

2.10 Khoảng trống và giả thuyết nghiên cứu ............................................................. . 70

Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu

3.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 85

3.2 Xây dựng các biến trong mô hình ............................................................................ 85

3.2.1 Phương pháp chấm điểm QTCT .................................................................... 85

3.2.2 Các biến trong mô hình ................................................................................. 94

3.3 Mô hình hồi quy ..................................................................................................... 102

3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 104

Chương 4: Chỉ số QTCT và hiệu quả tài chính: Bằng chứng từ Việt Nam

4.1Giới thiệu ................................................................................................................. 108

4.2Mô tả dữ liệu ........................................................................................................... 108

4.3Kết quả và thảo luận ................................................................................................ 109

4.3.1 Thống kê mô tả ................................................................................................ 109

4.3.2 Các kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 119

4.3.2.1 Quan hệ giữa chỉ số QTCT tổng và HQTC ............................................ 119

4.3.2.2 Quan hệ giữa các chỉ số QTCT thành phần và HQTC .......................... 130

4.3.2.3 Quan hệ giữa chỉ số công khai minh bạch và HQTC ............................ 139

4.3.2.4 Quan hệ giữa sự thay đổi của chỉ số QTCT và HQTC .......................... 148

4.4Kết luận .................................................................................................................. 152

Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách

5.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 154

5.2 Kết luận .................................................................................................................. 154

5.3 Các đóng góp học thuật .......................................................................................... 156

5.4 Hàm ý chính sách và quản trị ................................................................................. 156

5.5 Hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp ............................................................ 158

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 159

Phụ lục

vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Sơ đồ 1.1 Khung nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 10

Hình 2.1 Sự khác nhau giữa lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức ................................................ 23

Hình 2.3: QTCT và mô hình bảng cân đối tài sản của công ty theo Ross et al. (2005) ............ 29

Hình 2.4: Mô hình bảng cân đối mở rộng về Quản trị công ty của Gillan (2006) .................... 29

Hình 2.5: Các nguyên tắc OECD về QTCT .............................................................................. 40

Hình 2.6 Quản trị công ty: bức tranh tổng quát ......................................................................... 42

Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu của đề tài (tác giả) ..................................................................... 103

Hình 4.1. Điểm CGI trung bình giai đoạn 2013–2015 .............................................................. 108

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Các loại đại diện và rủi ro thường gặp trong công ty ................................................. 14

Bảng 2.2 So sánh hệ thống quản trị của Mỹ và Đức .................................................................. 36

Bảng 2.3: Các chỉ số quản trị công ty ở các nước trên thế giới.................................................. 65

Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến mối quan hệ giữa QTCT và hiệu quả tài chính

....................... .................................................................................................... 72

Bảng 3.1: Thống kê số lượng tiêu chí đánh giá và câu hỏi theo 5 chỉ số QTCT thành phần theo

OECD (2004) ....................... .................................................................................................... 91

Bảng 4.1 Chỉ số quản trị công ty trung bình ở các nước Asean giai đoạn 2012–2013 .............. 102

Bảng 4.2 Chỉ số quản trị công ty trung bình ở các nước Asean giai đoạn 2012–2013 .............. 102

Bảng 4.3a Thống kê mô tả các biến với chỉ số QTCT tổng được tính theo không trọng số ..... 106

Bảng 4.3b Thống kê mô tả các biến với chỉ số QTCT tổng được tính theo có trọng số như khảo

sát của ADB (2013)1

, gồm 15% cg_rosh + 5%cg_etsh + 20%cg_rost + 30%cg_dat +

30%cg_roeb. ....................... .................................................................................................... 107

Bảng 4.3c Thống kê tóm tắt của chỉ số QTCT tổng và các chỉ số thành phần qua các năm ..... 108

Bảng 4.3d: So sánh sự khác nhau về các quy định thực hành QTCT giữa Thông tư 121 và OECD

(2004) ....................... .................................................................................................... 109

Bảng 4.4a: Hệ số tương quan giữa biến quản trị công ty tổng (total_cg) và hiệu quả tài chính

công ty cùng năm .................. .................................................................................................... 111

Bảng 4.4b: Hệ số tương quan giữa biến quản trị công ty tổng (total_cg) được tính trên tổng trọng

số của các chỉ số QTCT thành phần theo ADB (2013) (15%cg_rosh + 20%cg_etsh + 5%cg_rost

+ 30%cg_dat + 30%cg_reob) và hiệu quả tài chính công ty cùng năm .................................... 112

Bảng 4.4c: Hệ số tương quan giữa biến quản trị công ty tổng (total_cg) (năm t) và hiệu quả tài

chính công ty (năm t+1) ........ .................................................................................................... 112

1

Khảo sát của ADB (2013) tại VN vào 2012-2013 được dựa trên các Nguyên tắc QTCT của OECD (2004) và cách

tính chỉ số tổng QTCT có trọng số.

viii

Bảng 4.4d: Hệ số tương quan giữa biến quản trị công ty tổng (total_cg) (năm t) và hiệu quả tài

chính công ty (năm t+2) ........ .................................................................................................... 113

Bảng 4.4e: Hệ số tương quan giữa sự thay đổi của biến QTCT tổng (Δtotal_cg) và sự thay đổi

của hiệu quả tài chính công ty trong giai đoạn 2013-2015 ........................................................ 113

Bảng 4.5a: Hệ số tương quan giữa các biến quản trị công ty thành phần (sub-indices) và hiệu quả

tài chính công ty cùng năm ... .................................................................................................... 114

Bảng 4.5b: Hệ số tương quan giữa các biến quản trị công ty thành phần (năm t) và hiệu quả tài

chính công ty (năm t+1) ........ .................................................................................................... 114

Bảng 4.5c: Hệ số tương quan giữa biến quản trị công ty và hiệu quả tài chính công ty lệch 2 năm

(t+2) ....................... .................................................................................................... 115

Bảng 4.5d: Hệ số tương quan giữa sự thay đổi của các biến chỉ số QTCT thành phần (Δcg) và sự

thay đổi của hiệu quả tài chính công ty trong giai đoạn 2013-2015 .......................................... 115

Bảng 4.6a Kết quả hồi quy giữa quản trị công ty tổng (totalcg) và hiệu quả tài chính công ty

cùng năm ............................................................................................................................ 121

Bảng 4.6b: Các kết quả hồi quy với 2SLS đối với ảnh hưởng của chỉ số QTCT tổng (total_cg)

đến HQTC cùng năm ............. .................................................................................................... 122

Bảng 4.7a Kết quả hồi quy giữa các chỉ số QTCT thành phần (sup-indices) và hiệu quả tài chính

công ty cùng năm .................. .................................................................................................... 123

Bảng 4.7b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của các chỉ số QTCT thành phần đến

HQTC cùng năm ................... .................................................................................................... 124

Bảng 4.8a Kết quả hồi quy giữa quản trị công ty tổng (total_cg) năm (t) và hiệu quả tài chính

công ty năm (t+1) .................. .................................................................................................... 125

Bảng 4.8b: Các kết quả hồi quy với 2SLS đối với ảnh hưởng của chỉ số QTCT tổng (total_cg)

năm (t) đến HQTC năm (t+1) .................................................................................................... 126

Bảng 4.9a Kết quả hồi quy giữa chỉ số quản trị công ty tổng (totalcg) năm (t) và hiệu quả tài

chính công ty năm (t+2) ............................................................................................................. 127

Bảng 4.9b: Các kết quả hồi quy với 2SLS đối với ảnh hưởng của chỉ số QTCT tổng (totalcgi)

năm (t) đến HQTC năm (t+2) .................................................................................................... 128

ix

Bảng 4.10a Kết quả hồi quy giữa các chỉ số QTCT thành phần (sup-indices) năm t và HQTC

công ty năm (t+1) ....................................................................................................................... 129

Bảng 4.10b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của các chỉ số QTCT thành phần năm

(t) đến HQTC năm (t+1)............................................................................................................. 130

Bảng 4.11a Kết quả hồi quy giữa các chỉ số QTCT thành phần (sup-indices) năm t và HQTC

công ty năm (t+2) ....................................................................................................................... 131

Bảng 4.11b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của các chỉ số QTCT thành phần năm

(t) đến HQTC năm (t+2)........ .................................................................................................... 133

Bảng 4.12a Kết quả hồi quy giữa sự thay đổi của chỉ số QTCT tổng (Δtotal_cgi) ảnh hưởng đến

sự thay đổi của HQTC (ΔHQTC) của các công ty niêm yết giai đoạn 2013-2015 .................... 134

Bảng 4.12b Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của sự thay đổi chỉ số QTCT tổng

(Δtotal_cgi) đến sự thay đổi của HQTC (ΔHQTC) giai đoạn 2013-2015 ................................. 134

Bảng 4.13a Kết quả hồi quy giữa sự thay đổi của các chỉ số QTCT thành phần (Δsub_cgi) ảnh

hưởng đến sự thay đổi của HQTC (ΔHQTC) của các công ty niêm yết giai đoạn 2013-2015 .. 135

Bảng 4.13b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của sự thay đổi các chỉ số QTCT

thành phần (Δsub_cgi) ảnh hưởng đến sự thay đổi của HQTC (ΔHQTC) của các công ty niêm

yết giai đoạn 2013-2015 ........ .................................................................................................... 136

Bảng 4.14a Kết quả hồi quy giữa quản trị công ty tổng (total_cg) có trọng số và hiệu quả tài

chính công ty cùng năm ........ .................................................................................................... 137

Bảng 4.14b: Các kết quả hồi quy với 2SLS đối với ảnh hưởng của chỉ số QTCT tổng (total_cgw)

có trọng số đến HQTC cùng năm ............................................................................................... 138

Bảng 5.1: Mô tả các biến ...... .................................................................................................... 145

Bảng 5.2a: Ma trận tương quan giữa các biến trong cùng năm ............................................... 146

Bảng 5.2b: Ma trận tương quan giữa các biến với cg_dat ở năm hiện tại và HQTC ở năm kế tiếp

(t+1) ............................................................................................................................ 147

Bảng 5.3a: Các kết quả hồi quy về mối quan hệ giữa Chỉ số công khai minh bạch (cg_dat) và

HQTC trong cùng năm .......... .................................................................................................... 149

Bảng 5.3b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của Chỉ số Công khai minh bạch thông

tin (cg_dat) đến HQTC trong cùng năm. ................................................................................... 150

x

Bảng 5.4a: Các kết quả hồi quy về mối quan hệ giữa Chỉ số công khai minh bạch (cg_dat) năm

(t) và HQTC năm (t+1).......... .................................................................................................... 152

Bảng 5.4b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của Chỉ số Công khai minh bạch thông

tin (cg_dat) năm (t) đến HQTC năm (t+1). ................................................................................ 153

Bảng 5.5a: Các kết quả hồi quy về mối quan hệ giữa Chỉ số công khai minh bạch (cg_dat) năm

(t) và HQTC năm (t+2).......... .................................................................................................... 154

Bảng 5.5b: Các kết quả hồi quy 2SLS đối với ảnh hưởng của Chỉ số Công khai minh bạch thông

tin (cg_dat) năm (t) đến HQTC năm (t+2). ................................................................................ 155

xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

BCTN Báo cáo thường niên

BCQT Báo cáo quản trị

BTC Bộ Tài chính

CEO Giám đốc điều hành

CAPM Mô hình định giá tài sản-vốn

CGI Corporate governance index Chỉ số QTCT

CTĐC Công ty đại chúng

CTNY Công ty niêm yết

DATI Disclosure and Transparency index Chỉ số công khai và minh bạch thông tin

DPR dividend payment ratio tỷ lệ trả cổ tức

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

FEM Fixed Effects Model Mô hình các ảnh hưởng cố định

GIM Chỉ số đo lường QTCT do Gompers,

Ishii, and Metrick (2003) xây dựng

HĐQT Hội đồng quản trị

HOSE Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí

Minh

HNX Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội

IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế

IFC Tổ chức tài chính quốc tế

IRRC Investor Responsibility Research

Center

Trung tâm nghiên cứu trách nhiệm nhà

đầu tư

IV Instrumental variable Biến công cụ

MTBV Market to book value Giá trị thị trường so với sổ sách

MTSV Market to sale value Giá trị thị trường so với doanh thu

OECD Organization for Economic

Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

P/E Price to Earning Ratio Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu

P/S Price/Sales ratio Hệ số giá trên doanh thu một cổ phiếu

PTBV price-to-book value hệ số giá/giá trị sổ sách

QTCT Quản trị công ty

REM Random Effects Model Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên

ROA Return on assets Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản

ROE Return on equities Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

2SLS Two stage least square Hồi quy hai giai đoạn

SRD Stock returns deviation Biến động giá cổ phiếu

OLS Ordinary Least Square Bình phương bé nhất

TTCK Thị trường chứng khoán

TGĐ Tổng Giám đốc

1

Chương 1

MỞ ĐẦU

Nhiều nghiên cứu đã kết luận hiệu quả tài chính của công ty do tác động của các

yếu tố vĩ mô như tỷ lệ tăng trưởng GDP, tỷ giá hối đoái, lạm phát, hay nhóm các yếu tố

bên trong công ty như tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu, vốn chủ sở hữu, quy mô công ty,

cấu trúc quyền sở hữu, tính thanh khoản, tuổi của công ty,…, trong đó quản trị công ty

cũng là một trong những nhân tố góp phần tác động đến hiệu quả tài chính trong quá trình

hoạt động của các công ty.

1.1 Lý do chọn đề tài

Quản trị công ty (QTCT) là một chủ đề giành được nhiều sự quan tâm của các học

giả lẫn các nhà doanh nghiệp trên thế giới, đặc biệt sau sự sụp đổ của nhiều công ty lớn ở

Mỹ và Anh vì khủng hoảng tài chính năm 2008 và các bê bối về tài chính như Enron,

World COM, Lehman Brothers, AIG và các công ty khác; nguyên nhân được xác định là

do thực hiện quản trị công ty kém (Sun et al. 2011). Trong suốt cuộc khủng hoảng tài

chính toàn cầu của 2007-2010, khi một số các ngân hàng lớn, có uy tín và các tổ chức đầu

tư tài chính sụp đổ hoặc được cứu thoát, thì mối quan tâm về cơ chế quản trị thích hợp

của các công ty này đã được báo trước một cách rộng rãi. Do đó, để bảo vệ lợi ích của

các cổ đông khác nhau và giúp hạn chế khủng hoảng xảy ra, quản trị công ty tốt là một

đòi hỏi cấp thiết. Đặc biệt là thực hành quản trị công ty đã hấp dẫn sự chú ý từ thập niên

90 ở các nước phát triển với các báo cáo nổi bật được phát hành bởi Ủy ban Cadbury

(1992), Greenbury (1995), Hampel (1998), Turbull (2003).

“Quản trị công ty tốt có thể làm tăng giá trị công ty bằng cách nâng cao hiệu quả

hoạt động của công ty thông qua quản lý hiệu quả, phân bổ tài sản tốt hơn, các chính

sách lao động tốt hơn cũng như các cải thiện hiệu suất khác. Quản trị công ty kém có thể

ảnh hưởng đến sự vận hành của các thị trường tài chính của một đất nước và khối lượng

đầu tư nước ngoài. Ví dụ, quản trị công ty kém có thể làm tăng tình trạng bất ổn về tài

chính.2

Hơn nữa, thực hành QTCT tốt sẽ làm tăng sự phân phối nguồn lực hiệu quả, vì

vậy giúp cho các công ty có thể tồn tại và tạo ra lợi nhuận đủ để đáp ứng cam kết với các

bên liên quan quan trọng cũng như để tái đầu tư (Strange et al. 2009). Ngoài ra, QTCT

giúp phân công quyền và trách nhiệm cho các thành viên tham gia hoạt động trong công

ty, như HĐQT, các nhà quản lý, cổ đông và các bên liên quan khác; nó cũng đảm bảo các

2

S. Claessens and B. Yurtoglu, Corporate Governance and Development – an update, in Focus 10 issued by the Global

Corporate Governance Forum, Washington DC, 2012.

2

quy định và quy trình ra quyết định trong công ty rõ ràng. QTCT tốt là một công cụ hữu

hiệu giúp cho công ty đạt được hiệu quả tốt hơn (Bhagat & Bolton 2008; Core et al.

1999; Kang & Shivdasani 1995; Klapper & Love 2004; Singh & Davidson III 2003).

Mặc dù, có nhiều nghiên cứu về các khía cạnh khác nhau về QTCT ở các nước

phát triển (Gompers et al. 2003; Jackson & Moerke 2005; Jensen 1993; Jensen &

Meckling 1976), nhưng các nghiên cứu về QTCT ở các thị trường mới nổi gần đây vẫn

còn khá ít. Hiện nay, QTCT được quan tâm ở các nước đang phát triển nhưng các quốc

gia này vẫn thiếu một cơ chế quản trị thích hợp (Claessens & Fan 2002). Điều này được

nhìn nhận như là một nguyên nhân gây nên khủng hoảng tài chính (Tarraf 2011). Các

điều tra về thực hành QTCT ở các thị trường mới nổi là cần thiết vì có nhiều sự khác

nhau lớn về các yếu tố như phong tục, văn hóa và kinh tế so với các thị trường phát triển.

Tóm lại, QTCT ở các thị trường phát triển và đang phát triển là chủ đề hấp dẫn sự chú ý

đáng kể của các nghiên cứu học thuật.

Tuy nhiên, do đo lường QTCT tương đối phức tạp, đa chiều nên hầu hết các

nghiên cứu đều sử dụng biến đại diện (proxy) cho QTCT, như: Số lượng thành viên độc

lập của hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tỷ lệ sở hữu nhà nước, tỷ lệ sở hữu của

ban quản lý, ban giám đốc, số phiên họp hội đồng quản trị trong năm, sự tách biệt giữa

chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc, tỉ lệ cổ phiếu được ủy quyền tại đại hội đồng

cổ đông, tỉ lệ công ty có kiểm toán báo cáo tài chính,… Các nghiên cứu ở Việt Nam hiện

nay cũng theo cách tiếp cận này (Duc & Huy 2015; Hiền et al. 2016; Tân & Dương

2016). Các biến đại diện này có ưu điểm là định lượng được, tuy nhiên chỉ phản ánh một

phương diện nào đó của QTCT. Mặt khác, việc thu thập dữ liệu cho biến đại diện ở các

nước phát triển khá đơn giản và đầy đủ nhờ có hệ thống cơ sở dữ liệu về công ty (nhất là

về các công ty niêm yết), trong khi để tìm kiếm các dữ liệu này ở Việt Nam là tương đối

khó và đa số là phải thu thập thủ công.

Do đó, năm 1999, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã ban hành các

quy tắc QTCT (Best Practice) ngay từ năm 1999. Sau đó, năm 2004 ban hành bộ quy tắc

hoàn chỉnh với 179 câu hỏi về QTCT. Bộ quy tắc này đã cung cấp thẻ điểm

3

(scorecard)

về các phương diện khác nhau của QTCT.

Tuy nhiên, có ít nghiên cứu sử dụng bộ chỉ số CGI về nguyên tắc quản trị của

OECD để nghiên cứu cho trường hợp của Việt Nam, bởi vì việc áp dụng 179 câu hỏi về

thực hành QTCT cho 1 công ty là tương đối phức tạp. Theo các báo cáo đánh giá về

3

Thẻ điểm (scorecard) là bảng câu hỏi, được xây dựng dựa trên các Nguyên tắc QTCT của OECD, được dùng để

đánh giá việc thực hiện QTCT và thường được áp dụng ở cấp độ quốc gia cũng như ở cấp độ công ty trong việc phát

triển thực hành QTCT.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!