Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững
PREMIUM
Số trang
106
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1231

Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Trần Phước Cường

1

MỤC LỤC

PHẦN I – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..............................................................................4

CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG.........................................................................4

1.1. Khái niệm chung về phát triển bền vững (PTBV)........................................................4

1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................4

1.1.2. Phân loại ..............................................................................................................5

1.1.3. Thước đo về phát triển bền vững ..........................................................................5

1.2. Các khía cạnh lịch sử của PTBV .................................................................................7

1.3. Dân số và tài nguyên môi trường.................................................................................8

1.3.1. Dân số và sự tiêu thụ tài nguyên môi trường .........................................................8

1.3.2. Dân số và tài nguyên đất đai.................................................................................9

1.3.3. Dân số và tài nguyên rừng ....................................................................................9

1.3.4. Dân số và tài nguyên nước....................................................................................9

1.3.5. Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu ................................................................10

1.3.6. Dân số và các vùng cửa sông, ven biển...............................................................10

1.4. Các nguyên tắc của PTBV.........................................................................................10

CHƯƠNG 2. ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHO SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG......................13

2.1. Mười tiêu chuẩn chung của PTBV.............................................................................13

2.2. Bộ chỉ thị về PTBV của Việt Nam (do Bộ KH&ĐT đề xuất năm 1999).....................15

2.3. Thước đo độ bền vững BS (Barometer of Sustainability) nhằm xác định và so sánh độ

bền vững giữa các vùng (do IUCN đề xuất năm 1994) .....................................................17

2.4. Đánh giá phát triển cộng đồng bằng chỉ số bền vững địa phương LSI (Local

Sustainability Index)........................................................................................................19

2.4.1. Giới thiệu chung về LSI......................................................................................19

2.4.2. Nguyên tắc xác lập các chỉ thị đơn (indicator) ....................................................20

2.4.3. Xác lập các chỉ thị đơn tương đương...................................................................20

CHƯƠNG 3. CÁC MỤC TIÊU CỦA SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG............................23

3.1. Sử dụng hợp lý tài nguyên và tính bền vững..............................................................23

3.2. Duy trì đa dạng sinh học và tính bền vững.................................................................26

3.3. Phương thức tiêu thụ trong PTBV .............................................................................27

3.4. Vai trò của khoa học công nghệ trong PTBV.............................................................28

3.5. Các nhóm mục tiêu khác trong PTBV .......................................................................30

3.5.1. Phụ nữ, môi trường và PTBV .............................................................................30

3.5.2. Thanh niên, môi trường và PTBV.......................................................................31

3.5.3. Nông dân, môi trường và PTBV .........................................................................31

3.5.4. Dân tộc thiểu số và PTBV ..................................................................................31

3.5.5. Hợp tác quốc tế để phát triển bền vững ...............................................................31

3.6. Các mục tiêu PTBV ở Việt Nam ...............................................................................32

3.6.1. Cơ sở cho việc ra đời mục tiêu PTBV ở Việt Nam..............................................32

3.6.2. Các mục tiêu PTBV của Việt Nam hiện nay .......................................................32

3.6.2.1. Mục tiêu BVMT đến năm 2010.....................................................................32

3.6.2.2. Định hướng bảo vệ môi trường đến năm 2020 .............................................34

PHẦN II – QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG............................................................................35

CHƯƠNG 4. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...........................35

4.1. Khái niệm chung về quản lý môi trường (QLMT) .....................................................35

4.1.1. Định nghĩa về QLMT .........................................................................................35

4.1.2. Các nguyên tắc của QLMT.................................................................................35

4.1.3. Các mục tiêu của QLMT ....................................................................................36

4.1.4. Các công cụ trong QLMT...................................................................................36

4.1.5. Tổ chức công tác QLMT ở Việt Nam .................................................................37

Trần Phước Cường

2

4.2. Cơ sở khoa học và kinh tế của QLMT .......................................................................38

4.2.1. Cơ sở triết học ....................................................................................................38

4.2.2. Cơ sở khoa học và kỹ thuật.................................................................................38

4.2.3. Cơ sở kinh tế ......................................................................................................39

4.2.4. Cơ sở luật pháp...................................................................................................39

CHƯƠNG 5. CÁC CÔNG CỤ LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH....................................41

5.1. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam ............................................................................41

5.2. Chiến lược và chính sách môi trường ........................................................................42

5.2.1. Tầm quan trọng của chiến lược và chính sách môi trường...................................42

5.2.2. Nội dung của chính sách và chiến lược môi trường.............................................42

5.2.2.1. Chính sách môi trường (Environmental policy)............................................42

5.2.2.2. Chiến lược môi trường (Environmental strategy).........................................44

5.3. Các tiêu chuẩn trong quản lý môi trường ...................................................................46

5.3.1. Tiêu chuẩn về tải lượng chất thải ........................................................................46

5.3.2. Tiêu chuẩn vùng và lưu vực................................................................................48

5.3.3. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường nước .............................................................51

5.3.4. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí......................................................52

CHƯƠNG 6. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ..........................................53

6.1. Quan trắc môi trường (QTMT)..................................................................................53

6.1.1. Khái niệm...........................................................................................................53

6.1.2. Mục đích QTMT ................................................................................................53

6.1.3. Mức độ thể hiện..................................................................................................53

6.1.4. Hệ thống quan trắc môi trường ...........................................................................53

6.1.5. Phân loại các hệ thống QTMT ............................................................................54

6.1.6. Yêu cầu khoa học của QTMT.............................................................................54

6.1.7. Yêu cầu kỹ thuật của QTMT...............................................................................55

6.1.8. Nguyên tắc và các yêu cầu giám sát....................................................................55

6.1.9. Tổ chức và báo cáo giám sát...............................................................................55

6.1.10. Các bước cần thiết khi xây dựng một chương trình giám sát môi trường ...........55

6.1.11. Cơ quan có trách nhiệm giám sát môi trường....................................................56

6.2. Đánh giá rủi ro môi trường (ĐGRRMT)....................................................................56

6.2.1. Khái niệm về rủi ro môi trường...........................................................................56

6.2.2. Cơ cấu rủi ro được đề xuất cho các dự án phát triển............................................57

6.2.3. Mối nguy hiểm và sự không chắc chắn ...............................................................58

6.2.4. Quá trình đánh giá rủi ro (Risk Assessment).......................................................59

6.2.5. Đặc thù rủi ro (Risk Characterisation).................................................................60

6.2.6. Quản lý rủi ro (Risk Management)......................................................................61

6.3. Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment- EIA) .................62

6.3.1. Khái niệm và định nghĩa đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ..........................62

6.3.2. Các phương pháp phân tích kinh tế trong ĐTM ..................................................64

6.3.2.1. Giá trị lợi nhuận hiện tại (Net Present Value - NPV)........................................65

6.3.2.2. Suất lợi nhuận hoặc tỷ suất lợi ích-chi phí (B/C)..............................................66

6.3.2.3. Hệ số hoàn vốn nội tại (K) (Internal Return Rate)............................................67

6.3.2.4. Tỷ số vốn đầu tư ban đầu so với tổng số lợi nhuận...........................................67

6.4. Kiểm toán môi trường (Environmental Auditing) ......................................................68

6.4.1. Khái niệm về kiểm toán môi trường....................................................................68

6.4.2. Kiểm toán và quản lý môi trường........................................................................68

6.4.3. Quy trình thực hiện kiểm toán môi trường ..........................................................69

6.5. Đánh giá chu trình sống (Life Circle Assessment - LCA) ..........................................70

6.5.1. Khái niệm về LCA .............................................................................................70

6.5.2. Quy trình đánh giá LCA .....................................................................................70

6.5.3. LCA và quản lý môi trường................................................................................70

Trần Phước Cường

3

CHƯƠNG 7. CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ..............72

7.1. Khái niệm cơ bản về kinh tế môi trường....................................................................72

7.2. Áp dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường..............................................72

7.2.1. Thuế tài nguyên..................................................................................................72

7.2.2. Thuế/phí môi trường...........................................................................................73

7.2.3. Giấy phép và thị trường giấy phép môi trường (côta ô nhiễm) ............................74

7.2.4. Hệ thống đặt cọc - hoàn trả.................................................................................75

7.2.5. Ký quỹ môi trường .............................................................................................75

7.2.6. Trợ cấp môi trường.............................................................................................75

7.2.7. Nhãn sinh thái ....................................................................................................76

7.2.8. Quỹ môi trường ..................................................................................................77

7.3. Các tiêu chuẩn lựa chọn công cụ kinh tế....................................................................78

CHƯƠNG 8. NỘI DUNG CỦA CÁC VẤN ĐỀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA

........................................................................................................................................79

8.1. Quản lý chất lượng các thành phần môi trường..........................................................79

8.1.1. Quản lý chất lượng không khí.............................................................................79

8.1.2. Quản lý chất lượng và tài nguyên nước...............................................................83

8.1.2.1. Khái niệm tài nguyên nước ..........................................................................83

8.1.2.2. Ô nhiễm nguồn nước....................................................................................83

8.1.2.3. Quản lý tài nguyên nước..............................................................................85

8.1.2.4. Bảo vệ môi trường nước...............................................................................85

8.1.3. Quản lý chất thải rắn và chất thải độc hại............................................................86

8.1.3.1. Quản lý chất thải rắn...................................................................................86

8.1.3.2. Quản lý chất thải rắn nguy hại.....................................................................93

8.2. Quản lý môi trường của một số nền kinh tế ...............................................................95

8.2.1. Khai thác khoáng sản..........................................................................................95

8.2.2. Phát triển năng lượng..........................................................................................96

8.2.3. Phát triển nông nghiệp........................................................................................98

8.2.3.1. Đất đai và sản xuất nông nghiệp bền vững...................................................98

8.2.3.2. Các biện pháp quản lý tài nguyên đất ........................................................101

8.2.4. Khai thác tài nguyên rừng.................................................................................101

8.2.4.1. Khái niệm tài nguyên rừng.........................................................................101

8.2.4.2. Tài nguyên rừng của Việt Nam...................................................................102

8.2.4.3. Các biện pháp quản lý và phát triển tài nguyên rừng .................................103

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................106

Trần Phước Cường

4

PHẦN I – PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

CHƯƠNG 1. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG

1.1. Khái niệm chung về phát triển bền vững (PTBV)

1.1.1. Khái niệm

Có thể nói rằng mọi vấn đề về môi trường đều bắt nguồn từ phát triển. Nhưng con

người cũng như tất cả mọi sinh vật khác không thể đình chỉ tiến hoá và ngừng sự phát triển

của mình. Con đường để giải quyết mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển là phải chấp

nhận phát triển, nhưng giữ sao cho phát triển không tác động một cách tiêu cực tới môi

trường. Do đó, năm 1987 Uỷ ban Môi trường và Phát triển của Liên Hợp Quốc đã đưa ra

khái niệm Phát triển bền vững:

"Phát triển bền vững là sự phát triển lâu dài phù hợp với yêu cầu của thế hệ hôm

nay mà không gây ra những khả năng nguy hại đến các thế hệ mai sau trong việc thỏa mãn

nhu cầu riêng và trong việc lựa chọn ngưỡng sống của họ".

Ðể xây dựng một xã hội phát triển bền vững, Chương trình Môi trường Liên Hợp

Quốc đã đề ra 9 nguyên tắc:

1. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất.

2. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm tài nguyên tái tạo và không tái tạo được.

3. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái đất.

4. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống của cộng đồng.

5. Cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.

6. Xây dựng thái độ mới, thay đổi thói quen của mọi người đối với thiên nhiên.

7. Cho phép các cộng đồng tự quản lấy môi trường của mình.

8. Tạo ra cơ cấu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc bảo vệ môi trường.

9. Xây dựng một cơ cấu liên minh toàn cầu, không một quốc gia nào được lợi hay thiệt

riêng mình khi toàn cầu có một môi trường trong lành hay ô nhiễm.

Chúng ta biết rằng phát triển sẽ làm biến đổi môi trường, vấn đề là phải làm sao

cho môi trường tuy biến đổi nhưng vẫn thực hiện đầy đủ được ba chức năng cơ bản của nó

là: tạo cho con người một không gian sống với phạm vi và chất lượng tiện nghi cần thiết;

cung cấp cho con người những tài nguyên cần thiết để sản xuất, sinh sống; nơi chôn vùi

các phế thải sản xuất và sinh hoạt giữ không cho phế thải làm ô nhiễm môi trường. Đó

chính là PTBV.

Trần Phước Cường

5

1.1.2. Phân loại

Phát triển bền vững bao gồm ba thành phần cơ bản: Môi trường bền vững, Xã hội

bền vững và Kinh tế bền vững.

a) Môi trường bền vững: Khía cạnh môi trường trong phát triển bền vững đòi hỏi

chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác

nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục đích duy trì

mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất định cho phép môi

trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái

đất.

b) Xã hội bền vững: Khía cạnh xã hội của phát triển bền vững cần được chú trọng vào

sự phát triển sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực

phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phát triển tiềm năng

bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được.

c) Kinh tế bền vững: Yếu tố kinh tế đóng một vai trò không thể thiếu trong phát triển

bền vững. Nó đòi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế trong đó cơ hội để tiếp xúc

với những nguồn tài nguyên được tạo điều kiện thuận lợi và quyền sử dụng những

nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động kinh tế được chia xẻ một cách bình

đẳng. Khẳng định sự tồn tại cũng như phát triển của bất cứ ngành kinh doanh, sản

xuất nào cũng được dựa trên những nguyên tắc đạo lý cơ bản. Yếu tố được chú

trọng ở đây là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi người, không chỉ tập

trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong một giới hạn cho phép của hệ sinh

thái cũng như không xâm phạm những quyền cơ bản của con người.

1.1.3. Thước đo về phát triển bền vững

Làm thế nào để đánh giá sự phát triển bền vững? Có thể định lượng được không?

Mức độ chấp nhận sự định lượng đó ra sao?

Đây là vần đề rất phức tạp mà con người phải vượt qua rất nhiều khó khăn để chấp

nhận và thực hiện. Xã hội loài người gồm nhiều dân tộc khác nhau về văn hóa, lịch sử, tín

ngưỡng, chính trị, giáo dục và truyền thống, họ cũng rất khác nhau về mức độ phồn vinh,

về chất lượng cuộc sống và điều kiện môi trường mà sự nhận thức về sự khác biệt đó cũng

rất khác nhau. Hơn nữa, sự cách biệt đó lại thường xuyên vận động, khi tăng khi giảm. Bởi

vậy, đánh giá thế nào là phát triển bền vững mang tính tùy thuộc khá lớn.

Tuy nhiên, để xác định sự phát triển của con người hay chất lượng sống của con

người, UNDP đã đưa ra 3 hệ thống chỉ số sau đây:

1. Chỉ số phát triển của con người (HDI) bao gồm:

Trần Phước Cường

6

- Sự trường thọ: được tính bằng tuổi thọ trung bình của người dân. Tuổi thọ cao

làm cho con người có nhiều cơ hội đạt đến mục đích lựa chọn của mình và phát triển được

khả năng của con người. Tuổi thọ là kết quả sự kết hợp sức khỏe và mức độ đầy đủ dinh

dưỡng, chăm sóc y tế và chất lượng môi trường.

- Trí thức: là sự giáo dục đầy đủ được xác định bằng trình độ học vấn ở tuổi trường

thành, có thể dùng định lượng là số năm ngồi ở ghế nhà trường tính bình quân cho đầu

người. Trình độ học vấn giúp cho con người thực hiện được khả năng tiềm ẩn của mình và

sử dụng một cách có lợi nhất những lợi thế của cơ hội, nhờ đó mà con người ngày càng

phát triển nhanh hơn.

- Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP): GDP được tính đầy đủ tất cả mọi thu

nhập, căn cứ vào sức mua thực tế từng nước chứ không theo tỷ giá hối đoái chính thức, đặc

biệt phải lượng hóa được những phần phúc lợi của xã hội. GDP của Việt Nam, năm 1994:

240 USD/người, năm 2000: 400 USD/người.

UNDP phân loại theo chỉ tiêu PPP (USD) là sức mua tương đương được biểu thị

bằng đôla năm 1991 như sau:

Các nước dưới 1.000 USD là thu nhập thấp. Hiện nay có 30 nước, trong đó Châu

Á: 5 nước và Châu Phi: 25 nước. Số này chiếm 16% dân số thế giới.

Các nước dưới 5.499 USD là thu nhập trung bình thấp. Nhóm này có 85 nước,

chiếm 68% dân số thế giới. PPP của Việt Nam (1994): 1.208USD/người.

Các nước từ 5.499 - 9.999 USD là trung bình cao. Số này có 20 nước, chiếm 6%

dân số thế giới.

Các nước trên 9.999 USD là những nước có thu nhập cao. Nhóm này có 26 nước,

chiếm 10% dân số thế giới, trong đó Châu Âu có 14 nước, Châu Á có 7 nước, Châu Mỹ có

3 nước và Châu Úc là 2 nước.

Chỉ số HDI (1993): Nigeria: 0,204; Việt Nam: 0,540; Thái Lan: 0,832; Nhật Bản: 0,938.

2. Chỉ số về sự tự do của con người:

Chỉ tiêu này được ít quốc gia công nhận vì chứa đựng nhiều yếu tố chính trị.

Nhân quyền và sự tự do không thể áp đặt, không thể đem từ nơi này áp dụng cho

nơi khác. Mỗi một dân tộc có những đặc điểm khác biệt nhau, có truyền thống phát triển

lịch sử khác nhau, có phong tục, tập quán, nền văn hóa dân tộc khác nhau nên có những tư

duy khác nhau về sự tự do của con người.

Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam là lý tưởng tự do mà con người Việt Nam hằng

theo đuổi. Việt Nam có tự do của Việt Nam, các nước có khái niệm riêng của các nước.

3. Chỉ số mức tiêu thụ năng lượng tính theo đầu người so với tỷ lệ tăng dân số

Trần Phước Cường

7

Chỉ số này rất có ý nghĩa vì sản xuất năng lượng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi

trường và tỷ lệ tăng dân số cũng gây suy thoái môi trường, nghĩa là cả hai đều có ảnh

hưởng đến chất lượng cuộc sống hôm nay và thế hệ mai sau.

1.2. Các khía cạnh lịch sử của PTBV

Hội nghị Stockholm (Thuỵ Điển) năm 1972 có thể coi là dấu ấn đầu tiên sử dụng

phạm trù Phát triển bền vững, ban đầu nó xuất phát từ quan điểm bảo vệ môi trường bền

vững, nhưng càng về sau con người càng nhận thức ra rằng Phát triển bền vững không chỉ

đơn thuần là Bảo vệ môi trường, mà nó còn bao hàm nội dung sâu rộng hơn cả về kinh tế,

xã hội.

Đến Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Môi trường và Phát triển có sự tham gia của

178 nước trên thế giới được tổ chức tại Rio de Janerio (Braxin) năm 1992, thì những nội

dung về Phát triển bền vững đã được xác định đầy đủ và toàn diện. Hội nghị này đã khẳng

định lại tuyên bố của Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Môi trường và Con người, thông qua tại

Stockhom năm 1972 và bàn các biện pháp để thực hiện tuyên bố ấy. Tại Hội nghị này, các

nhà hoạt động về kinh tế, xã hội, môi trường cùng với các nhà chính trị đã thống nhất về

quan điểm phát triển bền vững, coi đó là trách nhiệm chung của các quốc gia, của toàn

nhân loại và đồng thuận thông qua tuyên bố Rio gồm 27 nguyên tắc cơ bản về Phát triển

bền vững và Chương trình Nghị sự 21, xác định các hành động cho sự phát triển bền vững

của toàn thế giới trong thế kỷ thứ 21. Đây là những nguyên tắc chung nhất để các quốc gia

có thể vận dụng vào việc xây dựng các nguyên tắc phát triển bền vững cho phù hợp với

điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội và thể chế chính sách riêng của nước mình. Sau

Hội nghị này, nhiều nước đã xây dựng Chương trình Nghị sự 21 quốc gia.

Từ sau Hội nghị Rio 1992, gần 200 nước trên thế giới lại tổ chức Hội nghị thượng

đỉnh về Phát triển bền vững tại Jonhannesburgs, Nam Phi (Hội nghị RIO + 10 năm 2002)

để kiểm điểm tình hình thực hiện kế hoạch hành động về Phát triển bền vững và tiếp tục

bàn các biện pháp để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trên phạm vi toàn thế giới.

Đến nay đã có 113 nước trên thế giới xây dựng và thực hiện Chương trình Nghị sự 21 về

Phát triển bền vững cấp quốc gia và 6.416 Chương trình nghị sự 21 cấp địa phương. Đồng

thời tại các nước này đều đã thành lập các cơ quan độc lập để triển khai thực hiện Chương

trình này. Trung Quốc là một trong nhiều nước đã sớm xây dựng Chương trình Nghị sự 21

về Phát triển bền vững (China's Agenda 21) và đã thông qua Quốc vụ viện nước Cộng hoà

nhân dân Trung Hoa năm 1994. Các nước khác trong khu vực như Thái Lan, Singapore,

Malaixia... cũng đều đã xây dựng và thực hiện Chương trình nghị sự 21.

Trần Phước Cường

8

Ở Việt Nam, để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững như Nghị quyết của Đại hội

Đảng toàn quốc đã đề ra và thực hiện cam kết quốc tế về phát triển bền vững, Chính phủ đã

chủ trương xây dựng “Định hướng Chiến lược Phát triển bền vững ở Việt Nam”

(Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). Đây là một chiến lược khung, bao gồm những

định hướng lớn làm cơ sở pháp lý để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân

triển khai thực hiện và phối hợp hành động nhằm bảo đảm phát triển bền vững đất nước

trong thế kỷ 21.

Định hướng chiến lược về phát triển bền vững ở Việt Nam không thay thế các

chiến lược, kế hoạch mà là căn cứ để cụ thể hóa Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2001-

2010, Chiến lược Bảo vệ môi trường đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, xây dựng

kế hoạch 5 năm 2006-2010, cũng như xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển của các

ngành, địa phương, nhằm kết hợp hài hoà giữa phát triển kinh tế, thực hiện tiến bộ, công

bằng xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự phát triển bền vững đất nước.

1.3. Dân số và tài nguyên môi trường

1.3.1. Dân số và sự tiêu thụ tài nguyên môi trường

Dân số và tài nguyên môi trường có mối quan hệ tác động lẫn nhau một cách chặt

chẽ. Dân số phát triển nhanh sẽ dẫn đến tình trạng nghèo đói và có những tác động rõ nét

đến tài nguyên môi trường. Tuy nhiên, tác động xấu đến môi trường do đông dân và nghèo

đói chưa phải là toàn bộ tác động của vấn đề dân số. Tiêu dùng quá mức của dân cư các

nước công nghiệp cũng là một mặt quan trọng của vấn đề này. Chính những nước này đã

tạo ra hình mẫu của một xã hội tiêu thụ. Một người Mỹ trung bình tiêu thụ nguyên liệu và

năng lượng gấp 17-20 lần một người Nam Á và xả thải bằng lượng xả thải của 25 người

Trung Quốc. Người ta tính được chỉ riêng cộng đồng Châu Âu, Hoa Kỳ và Liên Xô cũ đã

phát xả khoảng 45% tồng lượng khí nhà kính toàn cầu.

Như vậy, tác động của dân số tới môi trường, ngoài số dân, còn phản ánh mức tiêu

thụ trên đầu người và trình độ công nghệ.

I=P.C.T

Trong đó:

I: Tác động của dân số lên môi trường.

P: Số dân.

C: Tiêu thụ tài nguyên bình quân trên đầu người.

T: Công nghệ (quyết định mức tác động của mỗi đơn vị tài nguyên được

tiêu thụ).

Trần Phước Cường

9

Tác động của dân số đến môi trường còn phụ thuộc rất nhiều vào các quá trình

động lực dân cư: du cư, di cư, di dân, tái định cư, tỵ nạn... Bản tính của con người là di

chuyển và chính quá trình di chuyển đó đã làm gia tăng tác động của dân số lên môi

trường.

1.3.2. Dân số và tài nguyên đất đai

Việc suy giảm giá trị đất hiện nay là vấn đề toàn cầu, nhưng nó trở nên bức xúc hơn

ở các nước đang phát triển do sức ép về dân số và kỹ thuật canh tác không phù hợp, khai

thác quá sức phục hồi. Hàng năm trên thế giới có gần 70.000 km2 đất bị hoang mạc hoá do

sự gia tăng dân số. Diện tích đất canh tác vì thế bị thu hẹp, kinh tế nông nghiệp trở nên khó

khăn hơn. Hoang mạc hoá hiện đang đe doạ 1/3 diện tích trái đất, ảnh hưởng đời sống ít

nhất 850 triệu người. Một diện tích lớn đất canh tác bị nhiễm mặn không canh tác được

một phần cũng do tác động gián tiếp của sự gia tăng dân số. ở Việt Nam từ năm 1978 đến

nay, 130.000 ha bị lấy cho thủy lợi, 63.000 ha cho phát triển giao thông, 21 ha cho các khu

công nghiệp.

1.3.3. Dân số và tài nguyên rừng

Dân số tăng dẫn đến thu hẹp diện tích rừng do khai thác gỗ, phá rừng làm rẫy, mở

đường giao thông, tàn phá hệ sinh thái,... Rừng nhiệt đới trên thế giới mỗi năm bị tàn phá

11 triệu ha và 10 triệu ha rừng khác. Tám mươi phần trăm diện tích rừng hiện nay bị tàn

phá bắt nguồn từ việc gia tăng dân số. Hậu quả là 26 tỷ tấn đất bề mặt bị rửa bị trôi hàng

năm, thiên tai lũ lụt xảy ra thường xuyên và khốc liệt hơn. Ở Việt Nam, theo ước tính cứ

tăng 1% dân số, thì co 2,5% rừng bị mất đi.

1.3.4. Dân số và tài nguyên nước

Tác động chính của việc gia tằng nhanh dân số đối với tài nguyên thiên nhiên như

sau:

 Làm giảm bề mặt ao, hồ và sông.

 Làm ô nhiễm các nguồn nước do chất thải, các loại thuốc trừ sâu và thuốc

diệt chuột, bọ.

 Làm thay đổi chế độ thuỷ văn dòng chảy sông, suốid do đốt rừng, phá rừng,

xây dựng đập và công trình thuỷ lợi, rác thải, bồi lắng,…

Trần Phước Cường

10

Chương trình nghiên cứu về nước của UNESCO chỉ rõ năm 1985 các nguồn nước

sạch trên đầu người còn dồi dào với trên 33.000m3

/người/năm, nhưng hiện nay đã giảm

xuống chỉ còn 8.500m3

/người/năm.

1.3.5. Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu

Việc gia tăng dân số ở các nước phát triển và đang phát triển chịu trách nhiệm 2/3

lượng khí CO2 trên toàn cầu. Môi trường không khí tại các thành phố và các khu công

nghiệp lớn ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng do một lượng lớn các khí độc CO2, NOx,

SOx thải vào khí quyển. Việc này đã làm cho khí hậu toàn cầu bị biến đổi theo hướng nóng

dần lên, gây ra những hậu quả nghiêm trọng về môi trường.

1.3.6. Dân số và các vùng cửa sông, ven biển

Vùng cửa sông và ven biển của Việt Nam chịu ảnh hưởng do các hoạt động tự

nhiên của con người gây ra.

 Đánh bắt thuỷ sản bằng các phương pháp có tính huỷ diệt như dùng lưới mắt nhỏ

hay bằng chất nổ đã làm suy giảm nguồn lợi thuỷ sản. Do dân số tăng cùng với việc

khai thác tràn lan liên tục trong nhiều thập kỷ qua đã làm giảm bớt hoặc mất đi

nhiều loại động vật biển có giá trị kinh tế cao.

 Diện tích rừng ngập mặn nơi vùng cửa sông (khoảng hơn 300.000ha) hiện đã bị thu

hẹp đáng kể do việc khai thác chuyển đổi thành đầm nuôi tôm.

 Các rạng san hô bị tàn phá dùng làm vôi,…

 Nước vùng cửa sông, ven biển bị ô nhiễm do nước thải, rác thải sinh hoạt và công

nghiệp, do khai thác dầu và khí đốt, do sự cố tràn dầu.

Như vậy, rõ ràng rằng dân số tăng sẽ gây ra nhiều sức ép đối với các vấn đề tài

nguyên và môi trường. Ngược lại, khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, môi trường suy thoái

sẽ tác động tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy, loài

người chúng ta cần sớm nhận thức rõ điều này để điều chỉnh sự gia tăng dân số, nhằm phát

triển một xã hội bền vững.

1.4. Các nguyên tắc của PTBV

Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) trong tác phẩm "Hãy cứu lấy

Trái Đất - chiến lược cho một cuộc sống bền vững", 1991 đã nêu ra 9 nguyên tắc của một

xã hội bền vững. Tuy nhiên, các nguyên tắc này thực sự khó áp dụng trong thực tế của một

thế giới đầy các biến động về chính trị, kinh tế, văn hoá. Thực tế đòi hỏi cần thiết lập một

hệ thống nguyên tắc khác có tính khả thi và sát thực hơn. Luc Hens (1995) đã lựa chọn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!