Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
PREMIUM
Số trang
181
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1185

Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGÔ THỊ NGỌC HÀ

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM

TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

HÀ NỘI - Năm 2018

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGÔ THỊ NGỌC HÀ

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM

TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 62 31 01 05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS Nguyễn Thị Thơm

HÀ NỘI - Năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích

dẫn đầy đủ theo quy định.

Tác giả luận án

Ngô Thị Ngọc Hà

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIÁ 7

1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 7

1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 15

1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu, vấn đề đặt ra

và hướng nghiên cứu của đề tài luận án 26

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM

TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 29

2.1. Khái niệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và sự cần

thiết phải phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt

Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 29

2.2. Nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát

triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam trong hội nhập

kinh tế quốc tế

46

2.3. Kinh nghiệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia của

một số nước và bài học rút ra cho Việt Nam 66

Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN

QUỐC GIA Ở VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ

QUỐC TẾ 79

3.1. Thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt

Nam giai đoạn 2007-2016 79

3.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia ở Việt Nam giai đoạn 2007-2016 109

Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ

THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025 VÀ

TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 119

4.1. Phương hướng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đến

năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 119

4.2. Giải pháp phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt

Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 126

KẾT LUẬN 144

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN

QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 147

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 148

PHỤ LỤC

BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt

ACCSQ ASEAN Consultative

Committee for Standards and

Quality

Ủy ban Tư vấn ASEAN về tiêu

chuẩn và chất lượng

AEC Asian Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN

ANSI American National Standards Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ

APEC Asia-Pacific Economic

Cooperation

Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á -

Thái Bình Dương

ASEAN Association of Southeast Asian

Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BSI The British Standards Institution Viện Tiêu chuẩn Vương quốc Anh

EMC Electro-magnetic Compatibilty Chỉ thị tiêu chuẩn về khả năng tương

thích điện từ của thiết bị

FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do

ICS International Classification of

Standard

Khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế

IEC International Electrotechnical

Commission

Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế

ISO International Organization for

Standardization

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế

JIS Japan Industrial Standard Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản

KAST Korea Advanced Institute of

Science and Technology

Cơ quan Công nghệ và Tiêu chuẩn

Hàn Quốc

MoU Memorendum of Understanding Biên bản ghi nhớ

NSB National Standard Body Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia

MRA Mutual Recognition

Arrangements

Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau

PASC Pacific Area Standards Congress Diễn đàn Tiêu chuẩn khu vực Châu

Á - Thái Bình Dương

QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt

Nam

SDOs Standards Developing

Organizations

Các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn

SPS Sanitary and Phytosanitary

Measure

Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch

động thực vật

TBT Technical Barriers to Trade Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong

thương mại

TCĐLCL Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

TCH Tiêu chuẩn hóa

TCKV Tiêu chuẩn khu vực

TCN Tiêu chuẩn ngành

TCQG Tiêu chuẩn quốc gia

TCQT Tiêu chuẩn quốc tế

TCVN Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam

WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu Tên bảng Trang

Bảng 1.1: Các nghiên cứu quốc gia về tác động của tiêu chuẩn lên tăng trưởng

kinh tế ................................................................................................... 10

Bảng 2.1: Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia của một số nước...................................... 32

Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá tương ứng với các chức năng hoạt động/Dữ liệu đánh

giá của doanh nghiệp............................................................................ 57

Bảng 2.3: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế ........................... 58

Bảng 2.4: Các cấp tiêu chuẩn và cơ quan quản lý/ban hành tiêu chuẩn

tại Trung Quốc...................................................................................... 67

Bảng 3.1: Số lượng tiêu chuẩn quốc gia (theo từng lĩnh vực)

giai đoạn 2007-2016 ............................................................................. 80

Bảng 3.2: Mức độ thay đổi nhóm, phân nhóm trong giai đoạn 2007-2016............... 86

Bảng 3.3: Số nhóm tiêu chuẩn quốc gia giai đoạn 2007-2016................................... 87

Bảng 3.4: Số phân nhóm tiêu chuẩn quốc gia giai đoạn 2007-2016.......................... 89

Bảng 3.5: Tỷ lệ (%) theo từng loại tiêu chuẩn hài hòa

trong giai đoạn 2007-2016 ................................................................ ..95

Bảng 3.6: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng tiệm cận

với phương pháp chấp nhận quốc tế giai đoạn 2007-2016 ................. ..99

Bảng 3.7: Tiêu chuẩn áp dụng tại Vinakip ......................................................... 106

Bảng 3.8: Tính toán lợi ích kinh tế của việc áp dụng tiêu chuẩn

tại Vinakip........................................................................................... 107

Bảng 3.9: Kết quả tính toán lợi ích kinh tế của việc áp dụng tiêu chuẩn

của một số doanh nghiệp..................................................................... 108

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Số hiệu Tên biểu đồ Trang

Biểu đồ 2.1: Các rào cản kỹ thuật trong thương mại...................................... ..41

Biểu đồ 3.1: Số lượng tiêu chuẩn quốc gia hiện hành giai đoạn

2007-2016 .................................................................................. ..80

Biểu đồ 3.2: Một số lĩnh vực có số lượng tiêu chuẩn quốc gia

tăng nhiều trong giai đoạn 2007-2016 ....................................... ..83

Biểu đồ 3.3: Một số lĩnh vực có số lượng tiêu chuẩn quốc gia

tăng ít trong giai đoạn 2007-2016.............................................. ..84

Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hài hòa trong tổng số tiêu

chuẩn quốc gia hiện hành giai đoạn 2007-2016......................... ..93

Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hài hòa theo số tiêu chuẩn

quốc gia được công bố hàng năm trong giai đoạn 2007-2016 ...... ..94

Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hài hòa theo các

mức độ tương đương trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia

trong giai đoạn 2007- 2016 ....................................................... 101

Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia được soát xét

trong giai đoạn 2007-2016 ......................................................... 102

Hình 2.1: Các bên liên quan trong quá trình xây dựng

tiêu chuẩn quốc gia....................................................................... 65

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, tiêu chuẩn có vai trò quan

trọng trong thương mại quốc tế ở cả tầm vĩ mô và vi mô. Tiêu chuẩn thường

được sử dụng làm những điều khoản được chấp nhận chung khi xác lập các

quan hệ giao dịch giữa các đối tác. Đặc biệt, khi có tranh chấp, tiêu chuẩn

chính là cơ sở kỹ thuật cho việc thảo luận, giải quyết và tài phán. Ngày nay,

không ai còn nghi ngờ gì khi nói rằng tiêu chuẩn có vai trò và tác dụng to lớn

đối với cuộc sống hàng ngày của mỗi người nói riêng và đối với sự phát triển

kinh tế của đất nước, hội nhập quốc tế nói chung. Thông thường, chúng ta

không nghĩ đến tiêu chuẩn, trừ khi gặp phải những bất lợi khi thiếu vắng

chúng. Trong thực tế, rất khó hình dung được cuộc sống hàng ngày mà không

có tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn chính là yếu tố để hợp lý hóa sản xuất; thuận lợi

hóa giao dịch, là yếu tố sáng tạo và phát triển sản phẩm, yếu tố chuyển giao

công nghệ mới và là yếu tố quyết định chiến lược.

Ngài Kofi Annan - Nguyên Tổng Thư ký Liên hợp quốc trong cuộc họp

Đại hội đồng lần thứ 27 ngày 14-16/9/2004 tại Geneva, Thụy Sỹ, đã đánh giá

tiêu chuẩn có vai trò quan trọng để phát triển một cách bền vững, nó có vai trò

vô giá giúp các nước phát triển kinh tế và xây dựng năng lực cạnh tranh trên

thị trường toàn cầu. Đối với thế giới của chúng ta, tiêu chuẩn tạo nên sự khác

biệt mang tính tích cực.

Nhận thức rõ vai trò của tiêu chuẩn và phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế, những năm qua Việt Nam đã rất chú

trọng phát triển hệ thống này và đạt được nhiều kết quả. Hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia hiện hành với hơn 9.550 tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN),

trong đó hơn 50 % đạt tỷ lệ hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực

2

do 13 bộ quản lý chuyên ngành xây dựng đã và đang trở thành công cụ hữu

hiệu góp phần đắc lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp và yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội của đất nước. Tiêu chuẩn quốc gia

được định hướng xây dựng cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực và

những vấn đề thiết yếu khác của của nền kinh tế - xã hội đất nước. Mặt khác,

tỷ lệ hài hòa tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực

không ngừng được nâng lên sẽ góp phần đắc lực phục vụ cho việc cải tiến và

đổi mới công nghệ, sản xuất và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có

chất lượng, thúc đẩy thuận lợi hóa giao dịch thương mại của Việt Nam trên

trường quốc tế.

Tuy nhiên, hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam hiện nay vẫn còn

nhiều hạn chế như: vẫn chưa bao quát hết các lĩnh vực cần xây dựng; tỷ lệ

tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực có tăng

lên nhưng hiệu quả chưa cao; tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng theo

phương pháp không tương đương còn khá cao; tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia được

soát xét thay thế, hủy bỏ để đảm bảo phù hợp với sự phát triển của khoa học

công nghệ chưa nhiều... Tất cả những hạn chế đó ảnh hưởng không nhỏ đến

hoạt động thương mại nói riêng và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất

nước nói chung.

Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế

giới, khi phần lớn các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia

đều bước sang giai đoạn cắt giảm sâu, xóa bỏ hàng rào thuế quan đối với

phần lớn các dòng thuế trong biểu thuế nhập khẩu, thì bài toán phát triển hệ

thống tiêu chuẩn quốc gia như thế nào để đáp ứng tình hình mới lại càng trở

nên bức thiết hơn.

Để góp phần vào giải quyết vấn đề này, cần có những nghiên cứu cơ bản

về lý luận, tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn và phân tích, đánh giá thực trạng,

3

từ đó phát hiện ra các nguyên nhân, tìm kiếm giải pháp nhằm phát triển hệ

thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam trong thời gian tới. Vì vậy, nghiên cứu

sinh chọn đề tài: “Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trong

hội nhập kinh tế quốc tế ” làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành Kinh tế

phát triển vừa có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.

Đây là lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động thực tiễn của nghiên cứu sinh,

với tư cách là cán bộ thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, nên

nghiên cứu sinh nhận thấy sự phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia còn

tồn tại nhiều vấn đề mà trong xử lý công việc hàng ngày của mình cũng gặp

không ít khó khăn, vướng mắc. Chính vì vậy, việc nghiên cứu chủ đề này hy

vọng sẽ giúp ngành và bản thân giải tỏa được phần nào những vấn đề đó.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển hệ

thống tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia ở Việt Nam từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới

(WTO) và Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành (năm

2007) đến năm 2016, luận án đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ

yếu nhằm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đáp ứng yêu

cầu hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu trên, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

- Hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về phát triển hệ thống

tiêu chuẩn quốc gia trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

- Tìm hiểu kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển hệ thống tiêu

chuẩn quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế và rút ra một số bài học đối với

phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam.

4

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia

ở Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2016, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn

chế và nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.

- Đề xuất phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hệ

thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến

năm 2035.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của Luận án là sự phát triển của hệ thống tiêu

chuẩn quốc gia Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016 dưới góc độ Kinh tế phát

triển, tức là nghiên cứu về mở rộng quy mô và độ bao quát của hệ thống tiêu

chuẩn quốc gia trong các hoạt động kinh tế - xã hội; phát triển cấu trúc của hệ

thống tiêu chuẩn quốc gia theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế và gia tăng

đóng góp của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia vào phát triển kinh tế - xã hội

của đất nước.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam gồm hai bộ phận là: (1) Tiêu chuẩn

quốc gia, ký hiệu là TCVN; (2) Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS. Luận

án tập trung nghiên cứu về phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt

Nam, không nghiên cứu tiêu chuẩn cơ sở trong nội tại của khu vực các

doanh nghiệp.

- Luận án nghiên cứu sự phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở

Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

- Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia

ở Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016 và đề xuất phương hướng phát triển đến

năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

5

4. Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu

4.1. Cơ sở lý luận

Luận án được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận về phát triển của phép

biện chứng duy vật và của Kinh tế phát triển. Đồng thời, luận án còn dựa trên

cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối

quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát

triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia trong bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh tế

quốc tế.

4.2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng

Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là

phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh…

+ Phương pháp hệ thống hóa: Phương pháp này được sử dụng trong

phần tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến phát triển hệ thống tiêu

chuẩn quốc gia (chương 1) và trong phần cơ sở lý luận của luận án (chương 2)

nhằm nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện hơn, từ đó xác định

được nội dung cần tập trung nghiên cứu của luận án.

+ Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng

chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt

Nam (chương 3) trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng ở Chương 2.

+ Phương pháp thống kê và so sánh: Phương pháp này được sử dụng

trong phần đánh giá thực trạng ở Chương 3.

+ Phương pháp quy nạp và diễn dịch: Phương pháp này được sử dụng

nhằm làm rõ các khái niệm trung tâm của vấn đề nghiên cứu.

- Nguồn tài liệu nghiên cứu

Nguồn tài liệu thứ cấp được sử dụng, tổng hợp, phân tích trong luận án

chủ yếu là các tài liệu đã được công bố trên sách, báo, tạp chí, các công trình

6

nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; Các danh mục tiêu chuẩn quốc

gia của Việt Nam do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phát hành

hàng năm từ năm 2008-2017.

5. Đóng góp của luận án

5.1. Về mặt lý luận:

- Xây dựng khái niệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, xác định

nội dung và các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.

- Làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.

- Đúc rút những bài học kinh nghiệm về phát triển hệ thống tiêu chuẩn

quốc gia của một số quốc gia (Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ), bổ sung vào

lý luận về phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.

5.2. Về mặt thực tiễn:

- Đánh giá đúng thực trạng phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở

Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2016.

- Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hệ thống

tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.

6. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,

nội dung của luận án được trình bày trong 4 chương, 10 tiết.

7

Chương 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

Cho đến nay, vấn đề tiêu chuẩn nói chung, cũng như tiêu chuẩn quốc gia

nói riêng, rất được các quốc gia, các tổ chức quốc tế và công ty quan tâm.

Chính vì thế, vấn đề này đã được đề cập đến trong nhiều tác phẩm, công trình

nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Bên cạnh đó, trong bối cảnh

hội nhập kinh tế quốc tế, một số quốc gia cũng đã có những nghiên cứu để

phát triển và cải tiến hệ thống tiêu chuẩn quốc gia của mình. Nội dung các

công trình sẽ được sắp xếp và phân loại thành những mảng vấn đề có liên

quan như sau:

1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI

Liên quan đến tiêu chuẩn và phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, đã

có nhiều công trình nghiên cứu của các học giả trên thế giới được công bố, có

thể chia các công trình đó theo các hướng nghiên cứu như sau:

Một là, các công trình nghiên cứu về vai trò của tiêu chuẩn hóa và phát

triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.

Trong công trình “Standard and Standardization Handbook (Sổ tay Tiêu

chuẩn và Tiêu chuẩn hóa)”[86], tác giả Peter Hatto đã nêu rất cụ thể vai trò

quyết định của tiêu chuẩn trong việc: (i) Đảm bảo an toàn, chất lượng và độ

tin cậy của sản phẩm, quá trình và dịch vụ; (ii) Sản xuất hiệu quả; (iii) Giảm

chi phí thông qua cạnh tranh; (iv) Hỗ trợ các điều luật, quy định. Bên cạnh đó,

bằng cách cung cấp cầu nối giữa nghiên cứu với các ngành công nghiệp, tiêu

chuẩn có giá trị như một công cụ thúc đẩy đổi mới và thương mại hóa thông

qua: (i) Phổ biến các ý tưởng mới và thực hành tốt; (ii) Xác nhận các công cụ

và phương pháp đo lường mới; (iii) Thực hiện các quá trình và quy trình mới.

8

Bên cạnh đó, vai trò của tiêu chuẩn cũng được Oliver Hogan và các

cộng sự thể hiện qua “The Economic Contribution of Standards to the UK

Economy (Đóng góp của Tiêu chuẩn vào nền kinh tế nước Anh)” [85]

dưới rất nhiều khía cạnh như: Sự phát triển của tiêu chuẩn là do nhu cầu

của các ngành công nghiệp; Tiêu chuẩn giúp giải quyết các vấn đề nền

tảng, vấn đề về tổ chức và kỹ thuật, mà nếu không được giải quyết, sẽ dẫn

đến hoạt động thị trường không hiệu quả và kết quả kinh tế kém; Tiêu

chuẩn giúp các ngành công nghiệp vượt qua các vấn đề mà nếu không có

tiêu chuẩn sẽ dẫn đến kết quả kém hơn cho các doanh nghiệp, cụ thể tiêu

chuẩn: (i) Tạo thuận lợi cho khả năng tương tác giữa các sản phẩm và quy

trình; (ii) Giảm sự bất đồng của hàng hóa và dịch vụ một cách hiệu quả;

(iii) Đảm bảo chất lượng và thúc đẩy năng suất; (iv) Trao đổi thông tin kỹ

thuật một cách hiệu quả.

Vai trò của tiêu chuẩn hóa trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu,

cũng đã được Hulusi Senturk khẳng định trong “Effects of standardization

on global competition (Ảnh hưởng của tiêu chuẩn hóa lên cạnh tranh toàn

cầu)” [79], cụ thể: (i) Tăng cường giao thương thương mại; (ii) Cải tiến

công nghệ và tăng mức độ sử dụng rộng rãi của công nghệ; (iii) Nâng cao

hiệu quả sản xuất; (iv) Tăng khả năng cạnh tranh; (v) Quản lý quá trình

hiệu quả; (vi) Đem đến lợi ích cho cộng đồng: sức khỏe cộng đồng, bảo

vệ môi trường, đảm bảo phát triển ổn định, bảo vệ quyền lợi người tiêu

dùng v.v…

Tác giả Biatna Dulbert Tampubolon trong “Why still develop national

standards for export? An Indonesia case study (Tại sao vẫn phải xây dựng

tiêu chuẩn quốc gia xuất khẩu? Nghiên cứu tại Indonesia)” [68] cũng đã nhận

định: Tự do hoá thương mại đã đi vào một chính sách chung để giảm rào cản

thương mại. Tuy nhiên, mỗi quốc gia tìm cách bảo vệ quyền lợi của các nhà

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!