Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ NGỌC HÀ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
HÀ NỘI - Năm 2018
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NGÔ THỊ NGỌC HÀ
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 62 31 01 05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Thị Thơm
HÀ NỘI - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích
dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả luận án
Ngô Thị Ngọc Hà
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIÁ 7
1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài 7
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 15
1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu, vấn đề đặt ra
và hướng nghiên cứu của đề tài luận án 26
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA Ở VIỆT NAM
TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 29
2.1. Khái niệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và sự cần
thiết phải phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt
Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế 29
2.2. Nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát
triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam trong hội nhập
kinh tế quốc tế
46
2.3. Kinh nghiệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia của
một số nước và bài học rút ra cho Việt Nam 66
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA Ở VIỆT NAM TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ 79
3.1. Thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt
Nam giai đoạn 2007-2016 79
3.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia ở Việt Nam giai đoạn 2007-2016 109
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 119
4.1. Phương hướng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 119
4.2. Giải pháp phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt
Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 126
KẾT LUẬN 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 148
PHỤ LỤC
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt
ACCSQ ASEAN Consultative
Committee for Standards and
Quality
Ủy ban Tư vấn ASEAN về tiêu
chuẩn và chất lượng
AEC Asian Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN
ANSI American National Standards Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ
APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á -
Thái Bình Dương
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BSI The British Standards Institution Viện Tiêu chuẩn Vương quốc Anh
EMC Electro-magnetic Compatibilty Chỉ thị tiêu chuẩn về khả năng tương
thích điện từ của thiết bị
FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
ICS International Classification of
Standard
Khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế
IEC International Electrotechnical
Commission
Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
ISO International Organization for
Standardization
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
JIS Japan Industrial Standard Tiêu chuẩn quốc gia Nhật Bản
KAST Korea Advanced Institute of
Science and Technology
Cơ quan Công nghệ và Tiêu chuẩn
Hàn Quốc
MoU Memorendum of Understanding Biên bản ghi nhớ
NSB National Standard Body Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia
MRA Mutual Recognition
Arrangements
Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau
PASC Pacific Area Standards Congress Diễn đàn Tiêu chuẩn khu vực Châu
Á - Thái Bình Dương
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt
Nam
SDOs Standards Developing
Organizations
Các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn
SPS Sanitary and Phytosanitary
Measure
Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch
động thực vật
TBT Technical Barriers to Trade Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong
thương mại
TCĐLCL Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
TCH Tiêu chuẩn hóa
TCKV Tiêu chuẩn khu vực
TCN Tiêu chuẩn ngành
TCQG Tiêu chuẩn quốc gia
TCQT Tiêu chuẩn quốc tế
TCVN Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
Bảng 1.1: Các nghiên cứu quốc gia về tác động của tiêu chuẩn lên tăng trưởng
kinh tế ................................................................................................... 10
Bảng 2.1: Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia của một số nước...................................... 32
Bảng 2.2: Chỉ số đánh giá tương ứng với các chức năng hoạt động/Dữ liệu đánh
giá của doanh nghiệp............................................................................ 57
Bảng 2.3: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế ........................... 58
Bảng 2.4: Các cấp tiêu chuẩn và cơ quan quản lý/ban hành tiêu chuẩn
tại Trung Quốc...................................................................................... 67
Bảng 3.1: Số lượng tiêu chuẩn quốc gia (theo từng lĩnh vực)
giai đoạn 2007-2016 ............................................................................. 80
Bảng 3.2: Mức độ thay đổi nhóm, phân nhóm trong giai đoạn 2007-2016............... 86
Bảng 3.3: Số nhóm tiêu chuẩn quốc gia giai đoạn 2007-2016................................... 87
Bảng 3.4: Số phân nhóm tiêu chuẩn quốc gia giai đoạn 2007-2016.......................... 89
Bảng 3.5: Tỷ lệ (%) theo từng loại tiêu chuẩn hài hòa
trong giai đoạn 2007-2016 ................................................................ ..95
Bảng 3.6: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng tiệm cận
với phương pháp chấp nhận quốc tế giai đoạn 2007-2016 ................. ..99
Bảng 3.7: Tiêu chuẩn áp dụng tại Vinakip ......................................................... 106
Bảng 3.8: Tính toán lợi ích kinh tế của việc áp dụng tiêu chuẩn
tại Vinakip........................................................................................... 107
Bảng 3.9: Kết quả tính toán lợi ích kinh tế của việc áp dụng tiêu chuẩn
của một số doanh nghiệp..................................................................... 108
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1: Các rào cản kỹ thuật trong thương mại...................................... ..41
Biểu đồ 3.1: Số lượng tiêu chuẩn quốc gia hiện hành giai đoạn
2007-2016 .................................................................................. ..80
Biểu đồ 3.2: Một số lĩnh vực có số lượng tiêu chuẩn quốc gia
tăng nhiều trong giai đoạn 2007-2016 ....................................... ..83
Biểu đồ 3.3: Một số lĩnh vực có số lượng tiêu chuẩn quốc gia
tăng ít trong giai đoạn 2007-2016.............................................. ..84
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hài hòa trong tổng số tiêu
chuẩn quốc gia hiện hành giai đoạn 2007-2016......................... ..93
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hài hòa theo số tiêu chuẩn
quốc gia được công bố hàng năm trong giai đoạn 2007-2016 ...... ..94
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia hiện hành hài hòa theo các
mức độ tương đương trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia
trong giai đoạn 2007- 2016 ....................................................... 101
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ (%) tiêu chuẩn quốc gia được soát xét
trong giai đoạn 2007-2016 ......................................................... 102
Hình 2.1: Các bên liên quan trong quá trình xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia....................................................................... 65
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, tiêu chuẩn có vai trò quan
trọng trong thương mại quốc tế ở cả tầm vĩ mô và vi mô. Tiêu chuẩn thường
được sử dụng làm những điều khoản được chấp nhận chung khi xác lập các
quan hệ giao dịch giữa các đối tác. Đặc biệt, khi có tranh chấp, tiêu chuẩn
chính là cơ sở kỹ thuật cho việc thảo luận, giải quyết và tài phán. Ngày nay,
không ai còn nghi ngờ gì khi nói rằng tiêu chuẩn có vai trò và tác dụng to lớn
đối với cuộc sống hàng ngày của mỗi người nói riêng và đối với sự phát triển
kinh tế của đất nước, hội nhập quốc tế nói chung. Thông thường, chúng ta
không nghĩ đến tiêu chuẩn, trừ khi gặp phải những bất lợi khi thiếu vắng
chúng. Trong thực tế, rất khó hình dung được cuộc sống hàng ngày mà không
có tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn chính là yếu tố để hợp lý hóa sản xuất; thuận lợi
hóa giao dịch, là yếu tố sáng tạo và phát triển sản phẩm, yếu tố chuyển giao
công nghệ mới và là yếu tố quyết định chiến lược.
Ngài Kofi Annan - Nguyên Tổng Thư ký Liên hợp quốc trong cuộc họp
Đại hội đồng lần thứ 27 ngày 14-16/9/2004 tại Geneva, Thụy Sỹ, đã đánh giá
tiêu chuẩn có vai trò quan trọng để phát triển một cách bền vững, nó có vai trò
vô giá giúp các nước phát triển kinh tế và xây dựng năng lực cạnh tranh trên
thị trường toàn cầu. Đối với thế giới của chúng ta, tiêu chuẩn tạo nên sự khác
biệt mang tính tích cực.
Nhận thức rõ vai trò của tiêu chuẩn và phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế, những năm qua Việt Nam đã rất chú
trọng phát triển hệ thống này và đạt được nhiều kết quả. Hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia hiện hành với hơn 9.550 tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN),
trong đó hơn 50 % đạt tỷ lệ hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực
2
do 13 bộ quản lý chuyên ngành xây dựng đã và đang trở thành công cụ hữu
hiệu góp phần đắc lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và yêu cầu quản lý kinh tế - xã hội của đất nước. Tiêu chuẩn quốc gia
được định hướng xây dựng cho các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực và
những vấn đề thiết yếu khác của của nền kinh tế - xã hội đất nước. Mặt khác,
tỷ lệ hài hòa tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực
không ngừng được nâng lên sẽ góp phần đắc lực phục vụ cho việc cải tiến và
đổi mới công nghệ, sản xuất và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có
chất lượng, thúc đẩy thuận lợi hóa giao dịch thương mại của Việt Nam trên
trường quốc tế.
Tuy nhiên, hệ thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam hiện nay vẫn còn
nhiều hạn chế như: vẫn chưa bao quát hết các lĩnh vực cần xây dựng; tỷ lệ
tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực có tăng
lên nhưng hiệu quả chưa cao; tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng theo
phương pháp không tương đương còn khá cao; tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia được
soát xét thay thế, hủy bỏ để đảm bảo phù hợp với sự phát triển của khoa học
công nghệ chưa nhiều... Tất cả những hạn chế đó ảnh hưởng không nhỏ đến
hoạt động thương mại nói riêng và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước nói chung.
Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế
giới, khi phần lớn các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia
đều bước sang giai đoạn cắt giảm sâu, xóa bỏ hàng rào thuế quan đối với
phần lớn các dòng thuế trong biểu thuế nhập khẩu, thì bài toán phát triển hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia như thế nào để đáp ứng tình hình mới lại càng trở
nên bức thiết hơn.
Để góp phần vào giải quyết vấn đề này, cần có những nghiên cứu cơ bản
về lý luận, tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn và phân tích, đánh giá thực trạng,
3
từ đó phát hiện ra các nguyên nhân, tìm kiếm giải pháp nhằm phát triển hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam trong thời gian tới. Vì vậy, nghiên cứu
sinh chọn đề tài: “Phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam trong
hội nhập kinh tế quốc tế ” làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành Kinh tế
phát triển vừa có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Đây là lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động thực tiễn của nghiên cứu sinh,
với tư cách là cán bộ thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, nên
nghiên cứu sinh nhận thấy sự phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia còn
tồn tại nhiều vấn đề mà trong xử lý công việc hàng ngày của mình cũng gặp
không ít khó khăn, vướng mắc. Chính vì vậy, việc nghiên cứu chủ đề này hy
vọng sẽ giúp ngành và bản thân giải tỏa được phần nào những vấn đề đó.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia ở Việt Nam từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) và Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực thi hành (năm
2007) đến năm 2016, luận án đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ
yếu nhằm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đáp ứng yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về phát triển hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tìm hiểu kinh nghiệm của một số quốc gia về phát triển hệ thống tiêu
chuẩn quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế và rút ra một số bài học đối với
phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam.
4
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia
ở Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2016, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.
- Đề xuất phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2035.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là sự phát triển của hệ thống tiêu
chuẩn quốc gia Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016 dưới góc độ Kinh tế phát
triển, tức là nghiên cứu về mở rộng quy mô và độ bao quát của hệ thống tiêu
chuẩn quốc gia trong các hoạt động kinh tế - xã hội; phát triển cấu trúc của hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế và gia tăng
đóng góp của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia vào phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam gồm hai bộ phận là: (1) Tiêu chuẩn
quốc gia, ký hiệu là TCVN; (2) Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS. Luận
án tập trung nghiên cứu về phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt
Nam, không nghiên cứu tiêu chuẩn cơ sở trong nội tại của khu vực các
doanh nghiệp.
- Luận án nghiên cứu sự phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia
ở Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016 và đề xuất phương hướng phát triển đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
5
4. Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
4.1. Cơ sở lý luận
Luận án được tiến hành dựa trên cơ sở lý luận về phát triển của phép
biện chứng duy vật và của Kinh tế phát triển. Đồng thời, luận án còn dựa trên
cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối
quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về phát
triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia trong bối cảnh hội nhập sâu vào nền kinh tế
quốc tế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là
phương pháp hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh…
+ Phương pháp hệ thống hóa: Phương pháp này được sử dụng trong
phần tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến phát triển hệ thống tiêu
chuẩn quốc gia (chương 1) và trong phần cơ sở lý luận của luận án (chương 2)
nhằm nhìn nhận vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện hơn, từ đó xác định
được nội dung cần tập trung nghiên cứu của luận án.
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng
chủ yếu trong phần đánh giá thực trạng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở Việt
Nam (chương 3) trên cơ sở khung lý thuyết đã được xây dựng ở Chương 2.
+ Phương pháp thống kê và so sánh: Phương pháp này được sử dụng
trong phần đánh giá thực trạng ở Chương 3.
+ Phương pháp quy nạp và diễn dịch: Phương pháp này được sử dụng
nhằm làm rõ các khái niệm trung tâm của vấn đề nghiên cứu.
- Nguồn tài liệu nghiên cứu
Nguồn tài liệu thứ cấp được sử dụng, tổng hợp, phân tích trong luận án
chủ yếu là các tài liệu đã được công bố trên sách, báo, tạp chí, các công trình
6
nghiên cứu có liên quan trong và ngoài nước; Các danh mục tiêu chuẩn quốc
gia của Việt Nam do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phát hành
hàng năm từ năm 2008-2017.
5. Đóng góp của luận án
5.1. Về mặt lý luận:
- Xây dựng khái niệm phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, xác định
nội dung và các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.
- Làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia ở Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đúc rút những bài học kinh nghiệm về phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia của một số quốc gia (Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ), bổ sung vào
lý luận về phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.
5.2. Về mặt thực tiễn:
- Đánh giá đúng thực trạng phát triển của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia ở
Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2016.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia ở Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận án được trình bày trong 4 chương, 10 tiết.
7
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
Cho đến nay, vấn đề tiêu chuẩn nói chung, cũng như tiêu chuẩn quốc gia
nói riêng, rất được các quốc gia, các tổ chức quốc tế và công ty quan tâm.
Chính vì thế, vấn đề này đã được đề cập đến trong nhiều tác phẩm, công trình
nghiên cứu của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Bên cạnh đó, trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế, một số quốc gia cũng đã có những nghiên cứu để
phát triển và cải tiến hệ thống tiêu chuẩn quốc gia của mình. Nội dung các
công trình sẽ được sắp xếp và phân loại thành những mảng vấn đề có liên
quan như sau:
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI
Liên quan đến tiêu chuẩn và phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, đã
có nhiều công trình nghiên cứu của các học giả trên thế giới được công bố, có
thể chia các công trình đó theo các hướng nghiên cứu như sau:
Một là, các công trình nghiên cứu về vai trò của tiêu chuẩn hóa và phát
triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia.
Trong công trình “Standard and Standardization Handbook (Sổ tay Tiêu
chuẩn và Tiêu chuẩn hóa)”[86], tác giả Peter Hatto đã nêu rất cụ thể vai trò
quyết định của tiêu chuẩn trong việc: (i) Đảm bảo an toàn, chất lượng và độ
tin cậy của sản phẩm, quá trình và dịch vụ; (ii) Sản xuất hiệu quả; (iii) Giảm
chi phí thông qua cạnh tranh; (iv) Hỗ trợ các điều luật, quy định. Bên cạnh đó,
bằng cách cung cấp cầu nối giữa nghiên cứu với các ngành công nghiệp, tiêu
chuẩn có giá trị như một công cụ thúc đẩy đổi mới và thương mại hóa thông
qua: (i) Phổ biến các ý tưởng mới và thực hành tốt; (ii) Xác nhận các công cụ
và phương pháp đo lường mới; (iii) Thực hiện các quá trình và quy trình mới.
8
Bên cạnh đó, vai trò của tiêu chuẩn cũng được Oliver Hogan và các
cộng sự thể hiện qua “The Economic Contribution of Standards to the UK
Economy (Đóng góp của Tiêu chuẩn vào nền kinh tế nước Anh)” [85]
dưới rất nhiều khía cạnh như: Sự phát triển của tiêu chuẩn là do nhu cầu
của các ngành công nghiệp; Tiêu chuẩn giúp giải quyết các vấn đề nền
tảng, vấn đề về tổ chức và kỹ thuật, mà nếu không được giải quyết, sẽ dẫn
đến hoạt động thị trường không hiệu quả và kết quả kinh tế kém; Tiêu
chuẩn giúp các ngành công nghiệp vượt qua các vấn đề mà nếu không có
tiêu chuẩn sẽ dẫn đến kết quả kém hơn cho các doanh nghiệp, cụ thể tiêu
chuẩn: (i) Tạo thuận lợi cho khả năng tương tác giữa các sản phẩm và quy
trình; (ii) Giảm sự bất đồng của hàng hóa và dịch vụ một cách hiệu quả;
(iii) Đảm bảo chất lượng và thúc đẩy năng suất; (iv) Trao đổi thông tin kỹ
thuật một cách hiệu quả.
Vai trò của tiêu chuẩn hóa trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu,
cũng đã được Hulusi Senturk khẳng định trong “Effects of standardization
on global competition (Ảnh hưởng của tiêu chuẩn hóa lên cạnh tranh toàn
cầu)” [79], cụ thể: (i) Tăng cường giao thương thương mại; (ii) Cải tiến
công nghệ và tăng mức độ sử dụng rộng rãi của công nghệ; (iii) Nâng cao
hiệu quả sản xuất; (iv) Tăng khả năng cạnh tranh; (v) Quản lý quá trình
hiệu quả; (vi) Đem đến lợi ích cho cộng đồng: sức khỏe cộng đồng, bảo
vệ môi trường, đảm bảo phát triển ổn định, bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng v.v…
Tác giả Biatna Dulbert Tampubolon trong “Why still develop national
standards for export? An Indonesia case study (Tại sao vẫn phải xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia xuất khẩu? Nghiên cứu tại Indonesia)” [68] cũng đã nhận
định: Tự do hoá thương mại đã đi vào một chính sách chung để giảm rào cản
thương mại. Tuy nhiên, mỗi quốc gia tìm cách bảo vệ quyền lợi của các nhà