Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------
PHẠM NGỌC CHÂU
PHÁT TRIỂN HÀNH LANG KINH TẾ QUỐC LỘ 2 TRONG
THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------
PHẠM NGỌC CHÂU
PHÁT TRIỂN HÀNH LANG KINH TẾ QUỐC LỘ 2 TRONG
THỜI KÌ CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ
CHUYÊN NGÀNH : ĐỊA LÍ HỌC
MÃ SỐ : 60.31.95
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN MINH TUỆ
THÁI NGUYÊN, NĂM 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đó
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đó đƣợc chỉ rừ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Châu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm nghiên cứu và học tập tại Khoa Sau Đại học – Trƣờng Đại
học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đến nay tôi đã hoàn thành chƣơng trình
học tập và luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu
từ phía các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các tập thể trong và ngoài nhà
trƣờng.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Sau đại học, khoa Địa lí cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Minh
Tuệ, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ dạy cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới UBND, Sở kế hoạch & đầu tƣ, Sở công
thƣơng, Sở tài nguyên & môi trƣờng, Sở nông nghiệp, Sở giao thông vận tải,
Cục thống kê của các tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình tìm kiếm số liệu cho luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn những đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã động
viên, giúp đỡ, chia sẻ với tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tuy bản thân tôi đã cố gắng rất nhiều, song do những hạn chế về mặt
thời gian, khả năng và kinh nghiệm của bản thân nên chắc chắn luận văn cũng
không tránh khỏi những thiếu sót. Qua đây, tôi rất mong đƣợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn của tôi đƣợc hoàn
thiện hơn và mang tính thực tiễn cao hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2010
Tác giả
Phạm Ngọc Châu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
HLKT HÀNH LANG KINH TẾ
QL QUỐC LỘ
KCN KHU CÔNG NGHIỆP
TTCN TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
WTO WORLD TOURISM ORGANIZATION
TCLT TỔ CHỨC LÃNH THỔ
TCLTKT TỔ CHỨC LÃNH THỔ KINH TẾ
KTTĐ KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
A. BẢNG SỐ LIỆU
Tên bảng Trang
BẢNG 2.1: Diện tích, dân số của các huyện, thị xã, thành phố dọc
QL 2 thuộc hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ năm 2008
34
BẢNG 2.2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT DỌC HLKT QL 2 NĂM
2008
40
BẢNG 2.3: Một số chỉ tiêu trung bình năm của khí hậu thời kì 2000
– 2008 của HLKT QL 2
42
BẢNG 2.4: Đặc điểm lƣu lƣợng nƣớc của các con sông dọc hành
lang kinh tế QL 2 năm 2008
45
BẢNG 2.5: Tỉ lệ dân thành thị của HLKT QL 2 và hai tỉnh Vĩnh
Phúc, Phú Thọ năm 2008
54
BẢNG 3.1: Quy mô GDP và tốc độ tăng trƣởng của 2 tỉnh Vĩnh
Phúc, Phú Thọ, giai đoạn 2000 – 2008
73
BẢNG 3.2: Giá trị sản xuất trên địa bàn 2 tỉnh có HLKT QL 2 và cơ
cấu GTSX, giai đoạn 2000 – 2008
74
BẢNG 3.3: Giá trị sản xuất của các huyện, thị xã, thành phố dọc
HLKT QL 2
75
BẢNG 3.4: Cơ cấu giá trị sản xuất của các huyện dọc HLKT QL 2 76
BẢNG 3.5: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của hai tỉnh dọc
HLKT QL 2, giai đoạn 2000 – 2008
79
BẢNG 3.6: Giá trị sản xuất công nghiệp của HLKT QL 2 năm 2008 81
BẢNG 3.7: Giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu giá trị sản xuất
theo 3 nhóm ngành của Vĩnh Phúc, Phú Thọ năm 2008
82
BẢNG 3.8: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần
kinh tế của hai tỉnh dọc HLKT QL 2, giai đoạn 2002 –
2008.
83
BẢNG 3.9: Danh mục các KCN của HLKT QL 2 đã đƣợc cấp giấy
phép đến năm 2008
93
BẢNG 3.10: Tình hình hoạt động của ngành vận tải của HLKT QL 2,
giai đoạn 2005 - 2009
101
BẢNG 3.11: Tình hình phát triển du lịch của HLKT QL 2 trên địa
bàn hai tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ giai đoạn 2001 –
103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2008
BẢNG 3.12: Lao động trực tiếp trong ngành du lịch của 2 tỉnh dọc
HLKT QL 2 giai đoạn 2001 – 2008
104
BẢNG 3.13: Tình hình xuất nhập khẩu của hai tỉnh trên địa bàn
HLKT QL 2
109
BẢNG 3.14: Tình hình sản xuất lƣơng thực trên hành lang kinh tế
quốc lộ 2, giai đoạn 2004 – 2008.
113
B. DANH MỤC HÌNH
HÌNH 2.1: Quy mô dân số của HLKT QL 2, giai đoạn 2000 – 2008 53
HÌNH 2.2: Cơ cấu sử dụng lao động phân theo ngành kinh tế của hai
tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc năm 2002 và 2008
55
HÌNH 2.3: Toàn cảnh và mối quan hệ QL 2 với các tuyến QL khác ở
Vùng Trung du miền núi phía Bắc
58
HÌNH 3.1: Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất theo nhóm ngành
kinh tế của HLKT QL 2 năm 2004 và 2008
78
HÌNH 3.2: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng nông – lâm – ngƣ
nghiệp của 2 tỉnh dọc hành lang kinh tế quốc lộ 2 giai
đoạn 2002 – 2008
112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài.................................................................... 5
5. Quan điểm nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu................................ 5
5.1. Quan điểm nghiên cứu....................................................................... 5
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 5
6. Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 8
7. Cấu trúc luận văn....................................................................................... 8
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HÀNH LANG KINH TẾ QL 2 .......9
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm và bản chất của Tổ chức lãnh thổ kinh tế....................... 9
1.1.2. Các hình thức TCLT ở Việt Nam ................................................... 11
1.1.3. Hành lang kinh tế............................................................................ 17
1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 27
1.2.1. Sự phát triển HLKT trên thế giới.................................................... 28
1.2.2. Thực tiễn phát triển HLKT Việt Nam............................................. 30
1.2.3. Tiểu kết .......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN HÀNH LANG KINH TẾ QUỐC LỘ 2...... 34
2.1. Khái quát về HLKT QL 2 và địa bàn nghiên cứu ................................. 34
2.2. Tiềm năng phát triển HLKT QL 2 ......................................................... 36
2.2.1. Vị trí địa lí...................................................................................... 36
2.2.2. Tự nhiên......................................................................................... 38
2.2.3. Kinh tế - xã hội .............................................................................. 55
2.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 74
2.3.1. Thuận lợi........................................................................................ 74
2.3.2. Khó khăn................................................................................................75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HÀNH LANG QUỐC LỘ 2 ........77
3.1. Khái quát chung ...................................................................................... 77
3.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng kinh tế ............................................ 77
3.1.2. Cơ cấu kinh tế ................................................................................ 82
3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế................................................ 84
3.2.1. Công nghiệp................................................................................... 84
3.2.2. Dịch vụ .......................................................................................... 100
3.2.3. Ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp..................................................... 112
3.3. Phân hoá lãnh thổ.................................................................................... 116
3.4. Tiểu kết .................................................................................................... 119
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HÀNH LANG KINH
TẾ QUỐC LỘ 2................................................................................................................. 122
4.1. Các quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển kinh tế.................. 122
4.1.1. Các quan điểm................................................................................ 122
4.1.2. Các mục tiêu phát triển................................................................... 123
4.1.3. Định hƣớng phát triển .................................................................... 124
4.2. giải pháp phát triển ................................................................................. 133
4.2.1. Huy động vốn đầu tƣ...................................................................... 133
4.2.2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng ............................................................. 134
4.2.3. Xây dựng chƣơng trình hành động chung ở các cấp địa phƣơng
cho 2 tỉnh trong vùng HLKT QL 2 chạy qua .................................................... 135
4.2.4. Thiết lập mạng lƣới thông tin và các kênh liên lạc trong HLKT....... 136
4.2.6. Bảo vệ môi trƣờng sinh thái ........................................................... 137
4.3 . Tiểu kết ................................................................................................... 137
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................................139
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 141
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng với quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới là sự
phong phú về các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế – xã hội để phù hợp với
xu hƣớng phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. Do đó, ngoài những
hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội truyền thống, còn xuất hiện nhiều
hình thức tổ chức kinh tế - xã hội mới, thể hiện những mối liên kết kinh tế –
xã hội giữa các lãnh thổ và phù hợp với xu hƣớng hội nhập chung của nền
kinh tế thế giới. Một trong những hình thức tổ chức kinh tế – xã hội mới đó là
HLKT. HLKT là một trong những hình thức tổ chức lãnh thổ mang lại hiệu
quả kinh tế cao và phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở các
nƣớc đang phát triển nói chung và ở Việt Nam nói riêng. HLKT đƣợc hình
thành dựa trên một tuyến giao thông huyết mạch và sự tập trung của các cơ sở
công nghiệp và dịch vụ dọc tuyến trục mà nó chạy qua. Sự ra đời của HLKT
góp phần thúc đẩy sự trao đổi hàng hoá, giao lƣu kinh tế, tăng cƣờng mối liên
kết trên toàn hành lang và các khu vực xung quanh. HLKT tạo ra sự liên kết
giữa các hạt nhân tăng trƣởng, từ đó lan toả ảnh hƣởng, tạo ra lực kéo các
vùng lân cận phát triển.
Trong quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, muốn
phát triển kinh tế của một vùng không phải chỉ dựa trên những nguồn lực sẵn
có của vùng đó mà cần phải tranh thủ những thuận lợi từ những vùng lân cận
thông qua quá trình hợp tác, trao đổi; có nhƣ vậy thì mới tận dụng đƣợc lợi
thế, khắc phục những khó khăn, tạo ra thế và lực mới cho vùng phát triển.
Chính khi đó, HLKT lại đảm nhận đƣợc nhiệm vụ quan trọng ấy, trong đó
HLKT QL 2 là một ví dụ tiêu biểu.
HLKT QL 2 có tổng chiều dài 313,56 km, bắt nguồn từ huyện Sóc Sơn -
thủ đô Hà Nội, chạy qua các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang và kết
thúc tại cửa khẩu Thanh Thuỷ, tỉnh Hà Giang. Đây là tuyến Hành lang quan
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
trọng của Việt Nam nằm trong dự án hợp tác “hai hành lang một vành đai” giữa
Việt Nam - Trung Quốc và nằm trên tuyến dự án hợp tác HLKT Côn Minh –
Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng. Tuyến hành lang này có ý nghĩa rất lớn trong
việc tạo ra mối quan hệ giao lƣu kinh tế - xã hội giữa Đồng bằng sông Hồng với
Trung du miền núi phía Bắc, góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch vùng và
tạo động lực cho Trung du miền núi phía Bắc phát triển.
Vì vậy, đánh giá đúng tiềm năng cũng nhƣ hiện trạng phát triển kinh tế
trên tuyến HLKT QL 2 có ý nghĩa quan trọng, tạo cơ sở cho việc hoạch định
các chiến lƣợc khai thác thế mạnh lãnh thổ, tận dụng cơ hội, phát huy thành
tựu đạt đƣợc, khắc phục khó khăn, vƣợt qua thách thức để phát triển kinh tế
nhanh và bền vững.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Phát triển hành lang
kinh tế quốc lộ 2 trong thời kì công nghiệp hoá - hiện đại hoá”.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Trong xu thế hội nhập và liên kết kinh tế trên bình diện khu vực và thế
giới, việc phát triển hình thức HLKT đã và đang thu hút không chỉ một quốc
gia mà là rất nhiều chính phủ các nƣớc tiến đến các bàn đàm phán song
phƣơng nhằm đạt đƣợc các thoả thuận có hiệu quả trong việc phát triển kinh
tế khu vực và toàn cầu.
Bắt đầu khởi thuỷ từ các nghiên cứu đầu tiên của các nhà địa lý về tổ
chức lãnh thổ, về vai trò của các cực tăng trƣởng và sức lan toả của chúng đối
với nền kinh tế nhƣ các lí thuyết cực phát triển của Francois Perroux, lí thuyết
trung tâm của W.Christaller và A.Losch, cho đến các lí thuyết về cơ chế hợp tác
khu vực hiện đại bao gồm cả HLKT. Hiện tại, các nghiên cứu về HLKT đã thu
hút đƣợc sự quan tâm chú ý của các nhà khoa học, cũng nhƣ các nhà kinh tế.
Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu liên quan và có giá trị trong
vấn đề này của các tác giả Việt Nam nhƣ:
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1) “Hợp tác kinh tế trên Hành lang Đông - Tây” Bộ ngoại giao – 2001,
Nhà xuất bản khoa học – xã hội, Hà Nội.
2) “Một số giải pháp phát triển thƣơng mại trên HLKT Hải Phòng – Lào
Cai – Côn Minh”, Viện nghiên cứu thƣơng mại – 2002.
3) “Nghiên cứu phát triển thƣơng mại khu vực HLKT Hải Phòng – Lào
Cai – Côn Minh”, Viện nghiên cứu thƣơng mại – 2004.
4) HLKT Nam Ninh – Hà Nội – Hải Phòng”, Viện quản lí kinh tế trung
ƣơng – 2003”.
Một số công trình nghiên cứu về vấn đề Tổ chức lãnh thổ kinh tế chung
cũng đã đề cập về lí thuyết của HLKT nhƣ: Địa lý kinh tế – xã hội đại cƣơng
(Nguyễn Minh Tuệ chủ biên, NXB ĐHSP, H 2004), Địa lý kinh tế – xã hội Việt
Nam (GS.TS. Lê Thông chủ biên, NXB ĐHSP, Hà Nội năm 2005), Bàn về phát
triển kinh tế (PGS.TS. Ngô Doãn Vịnh chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, H
2003)…
Trong những năm gần đây cùng với xu hƣớng hội nhập khu vực, Việt
Nam và các nƣớc láng giềng trong khu vực đã liên tục có những hƣớng đi
thiết thực nhằm đạt đến sự phát triển trong các lĩnh vực hợp tác. Tháng
10/1998, tại Manila, lần đầu tiên khái niệm HLKT Đông – Tây đƣợc đƣa ra
xem xét và thông qua tại Hội nghị Bộ trƣởng các nƣớc thành viên thuộc “Tiểu
vùng sông Mê Công và tiểu vùng sông Mê Công mở rộng”. Từ đó, HLKT trở
thành một hình thức tổ chức kinh tế – xã hội phát triển rất nhanh ở nhiều vùng
trên khắp lãnh thổ Việt Nam, trong đó có HLKT QL 2.
Trong chƣơng trình đào tạo Thạc sĩ của Khoa Địa lý trƣờng Đại học Sƣ
phạm Hà Nội, tổ chức lãnh thổ kinh tế nói chung và HLKT nói riêng là những
hƣớng nghiên cứu và triển khai đề tài luận văn. Một số luận văn Thạc sĩ tiêu
biểu nghiên cứu về HLKT, Hành lang du lịch bao gồm:
+ Phân tích nguồn lực và thực trạng phát triển HLKT Đông – Tây vùng
Bắc Trung Bộ, tác giả: Vũ Anh Tú, 2006.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Phân tích tiềm năng và thực trạng phát triển HLKT ven biển Móng Cái – Hạ
Long – Hải Phòng – Đồ Sơn, tác giả: Nguyễn Thị Quế Phƣơng, 2007.
+ Khai thác tài nguyên du lịch dọc Hành lang đƣờng 18, tác giả: Nguyễn
Xuân Năng, 2006.
+ Phân tích tiềm năng, thực trạng hoạt động du lịch theo QL 10, tác giả:
Phan Thị Thanh Nga, 2005.
Còn HLKT QL 2 cho đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu nào.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn về HLKT, đề tài nhằm vận dụng vào
nghiên cứu HLKT QL 2 trên lãnh thổ Việt Nam, nhằm làm sáng tỏ tiềm năng,
đánh giá thực trạng phát triển kinh tế trên địa bàn nghiên cứu và đề xuất một
số giải pháp cho phát triển có hiệu quả và bền vững trong tƣơng lai.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về việc phát triển HLKT.
- Đánh giá tiềm năng phát triển HLKT QL 2.
- Phân tích hiện trạng phát triển kinh tế – xã hội ở địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển cho HLKT QL 2
trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Phạm vi HLKT QL 2 chạy qua địa bàn 5 tỉnh –
thành phố là: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang. Tuy
nhiên, để phù hợp với yêu cầu của một luận văn thạc sĩ, do giới hạn bởi thời
gian nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu địa bàn 2 tỉnh mà Hành lang
QL 2 chạy qua là Vĩnh Phúc và Phú Thọ; trong đó tập trung vào các thành
phố, thị xã, huyện trực thuộc 2 tỉnh nằm trong vùng chịu ảnh hƣởng trực tiếp
của HLKT, cụ thể là: 2 thành phố: Vĩnh Yên, Việt Trì; 2 thị xã: TX. Phúc
Yên, TX. Phú Thọ và 7 huyện: Bình Xuyên, Tam Dƣơng, Yên Lạc, Vĩnh
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Tƣờng, Phù Ninh, Thanh Ba, Đoan Hùng. ở một số chỉ tiêu đánh giá, do
không thể bóc tách đƣợc phải lấy số liệu cho phạm vi toàn tỉnh.
- Về mặt thời gian: Nguồn số liệu đƣợc điều tra, thu thập và xử lí từ năm
2000 đến năm 2008.
- Về mặt nội dung: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá tiềm năng và hiện
trạng phát triển HLKT QL 2 (đoạn chạy qua 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ với
tổng chiều dài 97 km). Điểm bắt đầu tại km 15 thuộc địa phận xã Phúc Thắng
- TX. Phúc Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc và kết thúc tại km 112 tại địa phận Xã Chi
Đám – Huyện Đoan Hùng – Tỉnh Phú Thọ.
5. Quan điểm nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp là quan điểm truyền thống của địa lí học. Nội dung
quan điểm này đƣợc xét dƣới 2 góc độ khác nhau:
- Nghiên cứu đồng bộ, toàn diện các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên, tài nguyên nhân văn, các yếu tố kinh tế, sự phân bố và biến động của
chúng, những mối quan hệ tƣơng tác, chế ngự lẫn nhau giữa các yếu tố hợp
phần của các tổng thể địa lí.
- Sự phối kết hợp có quy luật, có hệ thống trên cơ sở phân tích đồng bộ
và toàn diện các yếu tố hợp phần của thể tổng hợp lãnh thổ kinh tế, phát hiện
và xác định những đặc điểm đặc thù của các thể tổng hợp lãnh thổ địa lí.
5.1.2. Quan điểm hệ thống và lãnh thổ
Phát triển HLKT mà cụ thể là HLKT QL 2 không những là sự phát triển
kinh tế trên các phƣơng diện ngành, vùng kinh tế mà còn là sự phát triển toàn
diện của cả vùng theo một hệ thống bao gồm các phƣơng diện khác nhau về
chính sách mở cửa, thu hút đầu tƣ, thông thƣơng trên các địa bàn, tạo điều
kiện thu hút sự trao đổi, vận chuyển hàng hoá từ các vùng nằm sâu trong nội
địa với các vùng khác trong cả nƣớc và thế giới.