Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển dịch vụ viễn thông thế hệ thứ ba (3G) của Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LUẬN VĂN
Phát triển dịch vụ viễn thông thế hệ thứ ba (3G) của
Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy, truyền đạt
kiến thức cho tôi trên giảng đường, sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của Cô
Th.S Mai Thị Hồng Nhung. Nếu không có sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của
Cô, thì tôi khó có thể thực hiện Luận văn Tốt nghiệp này một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến Công ty dịch vụ viễn thông
VinaPhone KVIII đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tốt, cũng như những
lời đóng góp cụ thể và xác đáng cho Luận văn. Cuối cùng, xin dành lời cảm
ơn đến gia đình, bạn bè… những người đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Kiều Viết Trình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
TW Trung ương
LĐ Lao động
CNTT – TT Công nghệ thông tin – truyền thông
BCVT Bưu chính viễn thông
TTTT Thông tin truyền thông
ATVLĐ An toàn vệ sinh lao động
BĐTT Bưu điện tỉnh thành
TCHC Tổ chức hành chính
KTTK – TC Kế toán thống kê - tài chính
CSKH Chăm sóc khách hàng
KHBH – M Kế hoạch bán hàng – Marketing
KTKT Kỹ thuật khai thác
THTC Tin học tính cước
TTCP Thanh toán cước phí
GSM Global System for Mobile Communications
QLĐT – XD Quản lý đào tạo – xâu dựng
TSNH Tài sản ngắn hạn
ĐTDH Đầu tư dài hạn
DT Doanh thu
CP Chi phí
LN Lợi nhuận
VCSH Vốn chủ sở hữu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
DANH MỤC BẢNG BIỂU - HÌNH VẼ
1. Bảng 1: Tình hình nguồn nhân lực của công ty 2009-2011.......................... 25
2. Bảng 2: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2009 -2011................. 26
3. Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2009-
2011 ................................................................................................................ 28
4. Bảng 4:Các thông số tài chính chủ yếu........................................................ 30
5. Hình 1.1: Cấu tạo của một sản phẩm ........................................................... 02
6. Hình 1.2: Chu kỳ sống của một sản phẩm.................................................... 03
7. Hình 1.3: Mô hình 7P trong Marketing dịch vụ ........................................... 12
8. Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty VinaPhone KV III................... 21
9. Hình 2.2: Biểu đồ dân số Việt Nam 1950-2100 ........................................... 31
10. Hình 2.3: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2006- 2011..................... 32
11. Hình 2.4: Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của M.E Porter............................. 36
12. Hình 2.5: Thị phần nhà mạng viễn thông (12/2010) .................................. 37
13. Hình 2.6: Biểu đồ lượng thuê bao di động Việt Nam 2006- 2010 ............. 42
14. Hình 3.1: Mô hình phần mềm V-Mobile.................................................... 59
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới
với những cơ hội và thách thức mới. Trước xu thế hội nhập đó, sự cạnh tranh
luôn diễn ra gay gắt, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải không ngừng nổ
lực tự khẳng định vị trí của mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế,
điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có bước đi đúng đắn, phù hợp và thực sự
theo sát được quá trình phát triển.
Viễn thông là một trong số ít những ngành vẫn giữ được đà tăng trưởng
khi nền kinh tế suy thoái. Trong khi điện thoại cố định đang phát triển cầm
chừng, thậm chí phát triển âm tại một số khu vực thì các dịch vụ di động và dữ
liệu ngày càng phát triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh như vậy, việc đầu tư phát
triển mạng 3G đã đem lại những thành công cho nhiều nhà mạng trên thế giới.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone
KV III, tôi đã tìm hiểu kỹ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, cũng như các dịch vụ 3G mà nhà mạng này đang cung cấp. Tôi nhận
thấy thị trường viễn thông thế hệ thứ ba tại Việt Nam mặc dù đã được quan tâm
rất nhiều, song gói sản phẩm dịch vụ mà công ty đưa ra vẫn còn nhiều mặt hạn
chế, chưa tối ưu được sự thõa mãn nhu cầu của khách hàng, đồng thời vẫn còn
nhiều dịch vụ chưa được cung cấp mặc dù vẫn có nhu cầu rất lớn từ phía khách
hàng.
Từ những yếu tố trên và được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn, tôi
đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ viễn thông thế hệ thứ ba (3G) của Công
ty dịch vụ viễn thông VinaPhone” để làm Luận văn tốt nghiệp.
Mục tiêu của đề tài: Đưa ra và trình bày những ý tưởng về sản phẩm
dịch vụ mới trên nền tảng mạng viễn thông thế hệ thứ ba (3G), nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu của khách hàng VinaPhone.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập và phân tích các dữ liệu sơ cấp, thứ
cấp từ đó đề xuất những ý tưởng .
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình
Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm dịch vụ di động thế hệ thứ ba của
Công ty dịch vụ viễn thông VinaPhone.
Những hạn chế của đề tài:
- Thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên đề tài chưa mang tính thực
tiễn cao.
- Có những hạn chế về tính chính xác khi thu thập dữ liệu sơ cấp, còn
thiếu kinh nghiệm trong việc đưa ra các giải pháp.
- Hạn chế về kiến thức kỹ thuật viễn thông, tài chính nên đề tài chỉ
dừng ở việc đưa ra các ý tưởng để phát triển sản phẩm mới, chứ chưa đi sâu
vào phân tích yếu tố kỹ thuật cũng như tính toán các chi phí để nghiên cứu và
phát tiển một sản phẩm hoàn thiện.
Nội dung đề tài gồm ba phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm dịch vụ và Marketing dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng phát tiển sản phẩm dịch vụ 3G tại Công ty dịch
vụ viễn thông VinaPhone.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển gói dịch vụ 3G mới cho
VinaPhone.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM, SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ
MARKETING DỊCH VỤ
1.1. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
1.1.1. Sản phẩm
1.1.1.1. Định nghĩa về sản phẩm.
Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất định,
với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách
hàng. Sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình hoặc vô
hình.
1.1.1.2. Phân loại sản phẩm
Sản phẩm được phân loại thành 3 nhóm căn cứ theo độ bền hay tính
hữu hạn của chúng:
- Hàng lâu bền: là những thứ hàng hữu hình thường được sử dụng
nhiều lần.
- Hàng không lâu bền: là những hàng hóa hữu hình thường bị tiêu hao
sau một lần hay vài lần sử dụng.
- Dịch vụ: là những hoạt động, lợi ích hay sự thỏa mãn được đưa ra để
bán.
1.1.1.3. Ba mức độ của sản phẩm
- Phần cốt lõi của sản phẩm: phần cốt lõi của sản phẩm phải giải đáp
được câu hỏi: “ Người mua thực sự đang muốn gì?”, phần cốt lõi nằm ở tâm
sản phẩm.
- Phần cụ thể của sản phẩm: phản ánh những đặc tính của sản phẩm, có
5 đặc tính:
+ Một mức độ chất lượng
+ Những đặc điểm nỗi trội
+ Một kiểu dáng sản phẩm sáng tạo
+ Tên hiệu sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Mai Thị Hồng Nhung
SVTH: Kiều Viết Trình Trang2
+ Bao bì bắt mắt
- Phần phụ thêm sản phẩm: phản ánh những đặc tính vô hình được
thêm vào sản phẩm, nhằm tăng sức cạnh tranh, giá trị trao đổi và sử dụng của
sản phẩm trước những sản phẩm của dối thủ cạnh tranh khác. Đó là: các chế
độ dịch vụ và bảo hành sản phẩm, điều kiện giao hàng và thanh toán, phụ tùng
kèm theo…
H 1.1. Cấu tạo của một sản phẩm
1.1.1.4. Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm còn gọi là "vòng đời sản phẩm", gồm có các
giai đoạn sau:
- Giai đoạn tung ra thị truờng hay quảng bá sản phẩm: Giai đoạn tung
ra thị trường bắt đầu khi một sản phẩm mới được đem ra bán trên thị trường.
Cần phải có thời gian để trải sản phẩm ra một số thị trường và đảm bảo vận
chuyển cho các đại lý, nên nhịp độ tăng trưởng mức tiêu thụ có thể là chậm.