Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển dịch vụ công hỗ trợ tiến trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ -tỉnh Quảng Ninh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG VĂN THẮNG
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG HỖ TRỢ
TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN BA CHẼ - TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG VĂN THẮNG
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG HỖ TRỢ
TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN BA CHẼ - TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM CÔNG TOÀN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa
từng đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hoàng Văn Thắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ, tập thể các nhà khoa
học, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã là nguồn cổ vũ, động viên quan trọng
để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Đại
học Thái Nguyên, Ban Đào tạo - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, UBND huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh,
Đảng ủy xã Thanh Lâm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã tạo mọi điều kiện
để giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn:
TS. Phạm Công Toàn, giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các nhà khoa học, các thầy, cô
giáo, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn
Hoàng Văn Thắng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CÔNG
PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM..................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ..........................4
1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới............................................................4
1.1.2. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội................................5
1.1.3. Các chủ thể tham gia xây dựng nông thôn mới ..............................................10
1.1.4. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .........................................11
1.2. Dịch vụ công hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam......................14
1.2.1. Khái niệm và vai trò của dịch vụ công trong xây dựng nông thôn mới..........14
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ công hỗ trợ quá trình
xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ..........................................................18
1.3. Các bài học kinh nghiệm trong phát triển dịch vụ công hỗ trợ xây dựng
nông thôn mới ..............................................................................................20
1.3.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc............................................................................20
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc............................................25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Huyện Ba Chẽ ........................................................28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CÔNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN
BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH......................................................................... 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu..........................................................................30
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích....................................................................................30
2.2.3. Phƣơng pháp x l số liệu...............................................................................31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................31
2.4. Khung phân tích của luận văn............................................................................33
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ SỬ DỤNG
DỊCH VỤ CÔNG HỖ TRỢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH.................................................................34
3.1. Khái quát về huyện Ba Chẽ trong công cuộc xây dựng nông thôn mới ............34
3.1.1. Địa l hành chính và điều kiện tự nhiên của huyện Ba Chẽ ...........................34
3.1.2. Những tiềm năng lợi thế và khó khăn đặc thù của địa phƣơng ......................39
3.1.3. Kết quả thực hiện huy động lực và phong trào Chung sức xây dựng
nông thôn mới ..............................................................................................42
3.2. Một số kết quả xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ.................................43
3.2.1. Nhóm quy hoạch .............................................................................................43
3.2.2. Nhóm hạ tầng ..................................................................................................44
3.2.3. Nhóm kinh tế và tổ chức sản xuất...................................................................45
3.2.4. Nhóm văn hóa - xã hội - môi trƣờng...............................................................46
3.2.5. Nhóm hệ thống chính trị .................................................................................47
3.3. Đánh giá thực trạng dịch vụ công trong hỗ trợ xây dựng nông thôn mới ở
huyện Ba Chẽ ...............................................................................................47
3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển dịch vụ công hỗ trợ
xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ .................................................106
3.5. Đánh giá chung về các dịch vụ công hỗ trợ phát triển nông thôn mới ở
huyện Ba Chẽ .............................................................................................107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.5.1. Những thành tựu đạt đƣợc.............................................................................107
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..................................................108
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG NHẰM
ĐẨY NHANH TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH.......................................................111
4.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển dịch vụ công trong xây dựng nông
thôn mới ở huyện Ba Chẽ ..........................................................................111
4.1.1. Mục tiêu chung..............................................................................................111
4.1.2. Đề xuất các định hƣớng lớn về triển khai chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện ......................................................................111
4.2. Đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ công trong xây dựng nông thôn mới
ở huyện Ba Chẽ..........................................................................................112
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 112
KẾT LUẬN............................................................................................................118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................120
PHỤ LỤC ..............................................................................................................118
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH : An sinh xã hội
BCĐ : Ban chỉ đạo
BHYT : Bảo hiểm y tế
CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSXH : Chính sách xã hội
DVC : Dịch vụ công
GTVT : Giao thông vận tải
HĐND : Hội đồng nhân dân
HTX : Hợp tác xã
KT : Kinh tế
KTXH : Kinh tế xã hội
LLVT : Lực lƣợng vũ trang
MTTQ : Mặt trận tổ quốc
NTM : Nông thôn mới
NVH : Nhà văn hóa
PTSX : Phát triển sản xuất
SX-KD : Sản xuất - kinh doanh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Ủy ban nhân dân
VH-TT-DL : Văn hóa - thể thao - du lịch
XD : Xây dựng
XDNTM : Xây dựng nông thôn mới
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng s dụng đất huyện Ba Chẽ ........................................ 36
Bảng 3.2. Tƣơng quan giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu
kinh tế huyện Ba Chẽ giai đoạn 2009-2013 ............................... 39
Biểu 3.3. Tiêu chí 1 .................................................................................... 50
Biểu 3.4. Tiêu chí 2 .................................................................................... 54
Biểu 3.5. Tiêu chí 3 .................................................................................... 59
Biểu 3.6. Tiêu chí 4 .................................................................................... 63
Biểu 3.7. Tiêu chí 5 .................................................................................... 67
Biểu 3.8. Tiêu chí 6 .................................................................................... 69
Biểu 3.9. Tiêu chí 7 .................................................................................... 72
Biểu 3.10. Tiêu chí 8 .................................................................................... 74
Biểu 3.11. Tiêu chí 9 .................................................................................... 76
Biểu 3.12. Tiêu chí 10 .................................................................................. 79
Biểu 3.13. Tiêu chí 11 .................................................................................. 81
Biểu 3.14. Tiêu chí 12 .................................................................................. 83
Biểu 3.15. Tiêu chí 13 .................................................................................. 86
Biểu 3.16. Tiêu chí 14 .................................................................................. 90
Biểu 3.17. Tiêu chí 15 .................................................................................. 93
Biểu 3.18. Tiêu chí 16 .................................................................................. 95
Biểu 3.19. Tiêu chí 17 .................................................................................. 97
Biểu 3.20. Tiêu chí 18 ................................................................................ 102
Biểu 3.21. Tiêu chí 19 ................................................................................ 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ một nƣớc thuần nông nghèo nàn, lạc hậu do hậu quả của chiến
tranh để lại, Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta đã đồng lòng, đồng tâm, đoàn kết từng
bƣớc xây dựng và phát triển đất nƣớc, đƣa đất nƣớc thoát ra khỏi đói nghèo, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đã đạt đƣợc nhiều thành tựu. Tuy nhiên, nhiều thành
tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và cơ cấu lao động ở nông thôn còn chậm; nông nghiệp phát triển còn kém bền
vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn
nhân lực còn hạn chế. Việc xây dựng quy hoạch, định hƣớng phát triển sản xuất,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở cơ sở còn lúng túng, thiếu quy hoạch, kết
cấu hạ tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp nƣớc… còn yếu
kém, môi trƣờng ngày càng ô nhiễm. Một số chính sách xã hội ở nông thôn triển
khai thực hiện chậm và chƣa đồng bộ. Trình độ năng lực của một số cán bộ cơ sở
còn yếu, chƣa đủ sức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc của dân. Đời sống
vật chất, tinh thần của ngƣời nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu
nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Không thể có một nƣớc công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và
đời sống nhân dân còn thấp.
Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hƣơng, đất nƣớc. Đồng thời, góp phần cải
thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn
nông thôn. Vì vậy, phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới: phát triển nông
nghiệp theo hƣớng hiện đại, sản xuất hàng hóa tập trung, có năng suất, chất lƣợng,
hiệu quả cao gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái; xây dựng nông thôn phải phát
triển theo quy hoạch, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc, môi trƣờng sinh thái, cảnh quan sạch đẹp, gắn kết hợp l giữa phát triển nông
nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị; từng bƣớc nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa tinh thần của nông dân; nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến
bộ kỹ thuật tiên tiến để phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống văn minh, hạnh
phúc; chú trọng giải quyết việc làm, giảm dần khoảng cách thu nhập, hƣởng thụ văn
hóa giữa nông thôn và thành thị; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
chính trị, giữ vững an ninh chính trị và bảo đảm trật tự an toàn xã hội ở khu vực
nông thôn. Những yêu cầu này đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và Chính phủ chỉ rõ và cụ
thể hóa trong Nghị quyết số 26-NQ/TW "Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn" tại
Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X, "Bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới" (Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009) và "Chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia xây dƣợng nông thôn mới" (Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
06/4/2010) nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nƣớc. Có
thể nói, với sự chỉ đạo và vào cuộc của tất cả các ban, ngành, đoàn thể từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng, xây dựng nông thôn mới đã trở thành một dịch vụ công tổng
thể của các dịch vụ công trong từng lĩnh vực đặc thù nhằm đƣa ra một sản phẩm của
dịch vụ công là "nông thôn mới" đáp ứng nhu cầu chính đáng về một cuộc sống ấm
no, hạnh phúc và văn minh của mọi tầng lớp nhân dân.
Thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, với
mục tiêu đến năm 2015 Quảng Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp và tỉnh nông
thôn mới, HĐND và UBND tỉnh đã ban hành chính sách và tổ chức thực hiện
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
trên diện rộng với 100% các xã trên địa bàn tỉnh.
Ba Chẽ là một huyện miền núi khó khăn nhất tỉnh Quảng Ninh, với mục tiêu
xây dựng nông thôn mới ở 100% các xã trên địa bàn đã gặp rất nhiều khó khăn do ở
vùng núi cao, hệ thống kết cấu hạ tầng còn lạc hậu; trình độ dân trí thấp; sản xuất
hàng hóa chƣa phát triển; cuộc sống của đồng bào các dân tộc trong huyện còn
nhiều khó khăn, nguồn nội lực cho phát triển kinh tế - xã hội còn rất hạn chế. Mặt
khác, các dịch vụ công hỗ trợ cho quá trình xây dựng nông thôn mới chƣa đƣợc chú
trọng, khai thác nên hiệu quả của các dịch vụ này chƣa cao.
Chính vì những l do nêu trên, tôi lựa chọn vấn đề nghiên cứu của luận văn là:
"Phát triển dịch vụ công hỗ trợ tiến trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ -
tỉnh Quảng Ninh".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới và việc s dụng các dịch vụ
công hỗ trợ quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
Từ kết quả nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển các dịch vụ công nhằm
đẩy nhanh tiến trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở l luận và thực tiễn về dịch vụ công và nông thôn mới,
việc s dụng dịch vụ công hỗ trợ quá trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá tình hình s dụng các dịch vụ công hỗ trợ quá trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ công nhằm thúc đẩy nhanh tiến
trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các dịch vụ công hỗ trợ quá trình
xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng cấp huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian: Nghiên cứu số liệu giai đoạn 2010-2015.
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những dịch vụ công liên quan đến 19
tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở cấp huyện, đặc biệt hƣớng tập trung vào nghiên
cứu với địa bàn huyện miền núi Ba Chẽ của tỉnh Quảng Ninh.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống cơ sở l luận về s dụng dịch vụ công nhằm đẩy nhanh tiến trình
xây dựng nông thôn mới tại huyện Ba Chẽ.
- Là kinh nghiệm để triển khai, nhân rộng ra các huyện khác có sự tƣơng
đồng về đặc điểm kinh tế - xã hội thuộc tỉnh Quảng Ninh cũng nhƣ trong khu vực.
- Có thể làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng dạy và học tập về
xây dựng nông thôn mới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,
luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở l luận và thực tiễn về dịch vụ công phục vụ xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ công trong
xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới và s dụng dịch vụ công hỗ
trợ xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
Chƣơng 4: Một số giải pháp phát triển dịch vụ công nhằm đẩy nhanh tiến
trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CÔNG PHỤC VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM
1.1. Những vấn đề cơ bản về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
1.1.1. Khái niệm nông thôn và nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Ở mỗi nƣớc có các quan niệm khác nhau về nông thôn (vùng nông
thôn) do điều kiện KT-XH, điều kiện tự nhiên khác nhau. Để có đƣợc khái niệm
vùng nông thôn, ngƣời ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong khi so sánh có ý
kiến dùng chỉ tiêu mật độ dân số và số lƣợng dân cƣ. Có ý kiến dùng chỉ tiêu
trình độ phát triển kết cấu hạ tầng để phân biệt thành thị và nông thôn. Có kiến
dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hóa, tiếp cận thị trƣờng để phân biệt thành thị
và nông thôn (điều này còn phụ thuộc vào cơ chế kinh tế của mỗi nƣớc). Có ý
kiến cho rằng vùng nông thôn là địa bàn mà ở đó cƣ dân sản xuất nông nghiệp là
chủ yếu (nó phụ thuộc vào cơ cấu của vùng). Qua một số ý kiến trên nếu dùng chỉ
tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện đƣợc từng mặt của vùng nông thôn mà chƣa thể hiện
vùng nông thôn một cách đầy đủ. Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và
xã hội học có thể đƣa ra khái niệm tổng quát về vùng nông thôn nhƣ sau: “Nông
thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân sống và
làm việc, có mật độ dân cƣ thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có tình
độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa kém hơn”. Tuy nhiên
khái niệm trên cần đƣợc đặt trong điều kiện thời gian và không gian nhất định của
nông thôn mỗi nƣớc, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên cứu để có khái niệm
chính xác và hoàn chỉnh hơn.
1.1.1.2. Khái niệm Nông thôn mới
Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành
một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng so với mô hình
nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọimặt.