Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Pháp luật thương mại hàng hoá và dịch vụ: Tài liệu tham khảo / Nguyễn Thị Thu Thủy
PREMIUM
Số trang
150
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1576

Pháp luật thương mại hàng hoá và dịch vụ: Tài liệu tham khảo / Nguyễn Thị Thu Thủy

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2022

PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI

HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là tài liệu tham khảo do tôi biên soạn, các tham khảo

(nếu có) được sử dụng đều có trích dẫn nguồn tham khảo nghiêm túc.

Người biên soạn

TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

MỤC LỤC

Trang

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................2

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ...........4

1.1. Hoạt động thương mại.....................................................................................................4

1.2. Áp dụng pháp luật đối với hoạt động thương mại...........................................................7

1.3. Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại ..................................................9

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ ...........................................12

2.1. Hoạt động mua bán hàng hoá ........................................................................................12

2.2. Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá.........................................................................16

CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ .............................................32

3.1. Khái quát chung về dịch vụ, hợp đồng cung ứng dịch vụ .............................................32

3.2. Cung ứng dịch vụ ..........................................................................................................34

3.3. Hợp đồng cung ứng dịch vụ ..........................................................................................37

3.4. Một số các hoạt động cung ứng dịch vụ cụ thể .............................................................42

CHƯƠNG 4: HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN THƯƠNG MẠI ...............................63

4.1. Khái quát chung về hoạt động trung gian thương mại ..................................................63

4.2. Các hoạt động trung gian thuơng mại theo quy định của pháp luật Việt Nam..............65

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI KHÁC...................87

5.1. Hoạt động gia công hàng hoá ........................................................................................87

5.2. Đấu thầu hàng hoá .........................................................................................................90

5.3. Cho thuê hàng hoá .........................................................................................................96

5.4. Nhượng quyền thương mại..........................................................................................100

CHƯƠNG 6: HOẠT ĐỘNG VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI .............................109

6.1. Khái quát chung về hoạt động xúc tiến thương mại....................................................109

6.2. Các hoạt động xúc tiến thương mại cụ thể ..................................................................111

CHƯƠNG 7: CHẾ TÀI TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI.......................134

7.1. Khái quát chung về chế tài trong hoạt động thuơng mại.............................................134

7.2. Các hình thức chế tài trong hoạt động thương mại......................................................135

7.3. Khiếu nại trong hoạt động thương mại........................................................................142

7.4. Thông báo áp dụng trong chế tài thương mại..............................................................143

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................145

1

LỜI NÓI ĐẦU

Luật thương mại II là học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành của chương

trình đào tạo bậc cử nhân Luật kinh tế của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ

Chí Minh.

Để phục vụ nghiên cứu, học tập và giảng dạy. Tác giả biên soạn cuốn tài

liệu môn học theo đề cương môn học Luật thương mại II nhằm cung cấp những

kiến thức cơ bản về lý luận pháp luật thương mại hàng hoá dịch vụ, cũng như thực

tiễn pháp lý thương mại ở Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc

tế và tự do hoá thương mại.

Tài liệu môn học được biên soạn theo đề cương chi tiết học phần gồm 07

chương với những nội dung: hoạt động thương mại và thương nhân; hoạt động

mua bán hàng hóa; hoạt động cung ứng dịch vụ; hoạt động trung gian thương mại;

một số các hoạt động thương mại khác; hoạt động về xúc tiến thương mại; chế tài

thương mại trong hoạt động thương mại.

Mỗi chương tác giả biên soạn gồm 02 phần: Lý thuyết và tình huống.

Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nội dung cuốn sách, mặc dù đã cố

gắng nhưng không thể tránh được những hạn chế, sai sót, rất mong được bạn đọc

góp ý để tác giả chỉnh sửa, hoàn thiện cho những lần tái bản sau.

Tác giả

TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ

2

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa

1 HĐTM Hoạt động thương mại

2 MBHH Mua bán hàng hoá

3 CƯDV Cung ứng dịch vụ

4 XTTM Xúc tiến thương mại

5 TGTM Trung gian thương mại

6 MBHH QT Mua bán hàng hoá quốc tế

7 HĐMBHH Hợp đồng mua bán hàng hoá

8 HĐCUDV Hợp đồng cung ứng dịch vụ

9 ĐLTM Đại lý thương mại

10 HĐ ĐLTM Hợp đồng đại lý thương mại

11 ĐDTM Đại diện cho thương nhân

12 MGTM Môi giới thương mại

13 HĐMGTM Hợp đồng môi giới thương mại

14 UTTM Uỷ thác thương mại

15 GCHH Gia công hàng hoá

16 HĐGCHH Hợp đồng gia công hàng hoá

17 ĐTHH Đấu thầu hàng hoá

18 HĐĐTHH Hợp đồng đấu thầu hàng hoá

19 CTHHC Cho thuê hàng hoá

20 HĐCTHH Hợp đồng cho thuê hàng hoá

21 NQTM Nhượng quyền thương mại

3

STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa

22 HĐNQTM Hợp đồng nhượng quyền thương mại

23 QCTM Quảng cáo thương mại

24 KM Khuyến mại

25 KMGG Khuyến mại giảm giá

26 HCTL Hội chợ triển lãm

27 CTTM Chế tài thương mại

28 BTTH Bồi thường thiệt hại

29 VD Ví dụ

4

CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

Mục tiêu của chương: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về

thương nhân; hoạt động thương mại; áp dụng pháp luật về hoạt động thương mại.

Qua đó; sinh viên có khả năng nhận diện được thương nhân Việt Nam; thương nhân

nước ngoài; phân biệt hoạt động thương mại với hoạt động khác; áp dụng pháp luật

đối với hoạt động thương mại trong thực tế hiện nay.

Cơ sở pháp lý:

- Luật thương mại: từ Điều 1 - Điều 23; Luật chuyên ngành; Bộ Luật dân sự

năm 2015;

- Nghị định 39/2007/NĐ – CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc

lập; thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

- Nghị định 07/2016/NĐ – CP quy định chi tiết Luật thương mại về văn phòng

đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

1.1. Hoạt động thương mại

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động thương mại

* Khái niệm hoạt động thương mại

Hoạt động thương mại là hoạt động được thực hiện bởi thương nhân và thực

hiện trên thị trường. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 3 Luật thương mại năm 2005, hoạt

động thương mại là hoạt động được thực hiện bởi các tổ chức, cá nhân thông qua

việc trao đổi, mua bán hàng hoá, sản xuất, phân phối, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc

tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

Như vậy, từ Luật thương mại năm 1997 đến Luật thương mại năm 2005 quy

định hoạt động thương mại bao gồm 02 hoạt động chính: Mua bán hàng hoá và hoạt

động cung ứng dịch vụ được thực hiện bởi thương nhân nhằm mục đích sinh lợi.

*Đặc điểm của hoạt động thương mại

5

Thứ nhất: Là hành vi được thực hiện liên tục bởi thương nhân.

Thứ hai: Là hành vi được thực hiện ở trên thị trường.

Thứ ba: Là hành vi có mục đích sinh lợi.

1.1.2. Các loại hoạt động thương mại

- Căn cứ theo đối tượng hoạt động thương mại, hoạt động thương mại được

phân chia thành: Nhóm hoạt động mua bán hàng hoá; nhóm cung ứng dịch vụ

+ Nhóm hoạt động mua bán hàng hoá là hoạt động phát sinh trong quá trình

mua bán hàng hoá; trao đổi hàng hoá.

VD: Hoạt động bán hàng; Hoạt động mua hàng; Hoạt động cho thuê hàng hoá

+ Nhóm hoạt động thương mại dịch vụ: Là những hoạt động phát sinh trong

qúa trình cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ.

VD: Môi giới hàng hoá; gíam định hàng hoá

-Căn cứ theo hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lời:

VD phát hành và mua bán chứng khoán; cho thuê tài chính.

1.1.2. Chủ thể thực hiện hoạt động thương mại

1.1.2.1. Khái niệm thương nhân

Hoạt động thương mại được thực hiện chủ yếu bởi thương nhân. Pháp luật các

quốc gia đều có quy định nhận diện thương nhân.

Luật thương mại năm 2005 quy định thương nhân bao gồm “tổ chức kinh tế

được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường

xuyên và có đăng kí kinh doanh”1

Với quy định này, thương nhân là tổ chức kinh tế; cá nhân thực hiện hoạt động

thương mại độc lập; thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Do đó, sẽ có chủ thể thực hiện hoạt động hoạt động thương mại nhưng không

phải là thương nhân như: cá nhân thực hiện hoạt động thương mại; các đơn vị phụ

thuộc của doanh nghiệp như phân xưởng sản xuất, phòng ban…

1.1.2.2. Đặc điểm của thương nhân

Thương nhân có những đặc điểm sau:

1 Khoản 1 Điều 6 Luật thương mại năm 2005.

6

Thứ nhất: Thương nhân bao gồm: Thương nhân là cá nhân có đăng ký kinh

doanh; thương nhân là tổ chức kinh tế.

Thứ hai: Thương nhân phải thực hiện hoạt động thương mại, coi đó là nghề

của mình, thực hiện liên tục; thường xuyên; nhằm mục đích sinh lợi.

Thứ ba: Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại một cách “độc lập”

bằng chính khả năng của mình trong các quan hệ pháp luật và khả năng chịu trách

nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản với các giao dịch này.

Thứ tư: Thương nhân phải đăng ký kinh doanh. Đây là quy định bắt buộc nhằm

“khai sinh” ra một thương nhân thực hiện hoạt động thương mại. Qua đó; thương

nhân sẽ được xác nhận về mặt tư cách pháp lý cho mình, phân biệt với đối tượng

thực hiện hoạt động thương mại khác mà không phải là thương nhân.2

Như vậy, Pháp luật Việt Nam hiện nay quy định về thương nhân phù hợp với

pháp luật các quốc gia trên thế giới và tổ chức thương mại thế giới.

1.1.2.3. Thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam

“Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập và đăng ký kinh

doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công

nhận”3

Việc xác định thương nhân nước ngoài hiện nay bao gồm:

(i) thương nhân được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp

luật nước ngoài thông qua việc xác định quốc tịch của nước nơi thương nhân đó thành

lập và đăng ký kinh doanh.

VD: Ngân hàng Shinhan được đăng ký thành lập tại Hàn Quốc là ngân hàng

nước ngoài, mở văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 1993.

(ii) Được pháp luật nước ngoài công nhận bằng cách xác định quốc tịch của

quốc gia nơi thương nhân đó có trụ sở kinh doanh thực tế.

2 Nghị định 39/2007/NĐ – CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập; thường xuyên không phải đăng

ký kinh doanh.

3 Khoản 1, Điều 16 Luật thương mại năm 2005.

7

VD: Công ty bảo hiểm Prudential có trụ sở chính tại LonDon, Anh, nhưng đặt trụ

sở tại Đức, thì công ty này được nước Đức công nhận có quốc tịch của Đức, thực hiện

hoạt động kinh doanh theo quy định của nước Đức.

(iii) Thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh tại một quốc gia, nhưng

lại thuộc sở hữu hay chịu sự kiểm soát của cá nhân hay tổ chức của quốc gia khác thì có

quốc tịch của các quốc gia khác đó nữa.

VD: Công ty Coca - Cola Việt Nam được thành lập tại Việt Nam, nhưng thuộc

sở hữu của công ty Coca – Cola Mỹ, được pháp luật Mỹ thừa nhận công ty Coca – Cola

Việt Nam có cả quốc tịch Mỹ.

Việc nhận diện thương nhân nước ngoài nhằm mục đích xác định pháp luật áp

dụng, chế độ đãi ngộ hay chế độ bảo hộ trong quan hệ giữa thương nhân với nhau và

giữa Nhà nước với thương nhân.

1.1.2.4. Các hình thức hoạt động thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Thương nhân nước ngoài có thể hoạt động trực tiếp tại Việt Nam hoặc thông

qua việc hiện diện thương mại bằng hình thức mở văn phòng đại diện, chi nhánh hay

thành lập doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam.4

1.2. Áp dụng pháp luật đối với hoạt động thương mại

Để đảm bảo việc áp dụng thực hiện hoạt động thương mại đúng theo quy định

của pháp luật, thương nhân phải tuân theo những nguyên tắc nhất định theo quy định

chung của Luật thương mại năm 2005, Bộ Luật dân sự năm 2015, Luật chuyên ngành

và những văn bản hướng dẫn thực hiện.

1.2.1. Nguyên tắc xác định áp dụng pháp luật đối với hoạt động thương mại

Thứ nhất: Pháp luật Việt Nam được áp dụng đương nhiên đối với hoạt động

thương mại thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam.

5

Thứ hai: Pháp luật Việt Nam còn được áp dụng bởi sự thoả thuận đối với hoạt

động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam.

6

4 Khoản 2 Điều 16 Luật thương mại năm 2005; Nghị định 07/2016/NĐ – CP quy định chi tiết Luật thương mại về

văn phòng đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

5 Khoản 1 Điều 1 Luật thương mại năm 2005

6 Khoản 2 Điều 1 Luật thương mại năm 2005

8

Thứ ba: Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thoả

thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với

các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.7

1.2.2. Áp dụng pháp luật Việt Nam

Việc áp dụng pháp luật Việt Nam cho hoạt động thương mại được xác định

theo các nguyên tắc sau:

Thứ nhất: hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật

có liên quan được áp dụng đối với các hoạt động thương mại8 bao gồm:

(i) Luật thương mại được áp dụng đương nhiên đối với các hoạt động thương

mại trên lãnh thổ Việt Nam.

(ii) Luật thương mại được áp dụng bởi sự lựa chọn luật khi:

+ Các chủ thể chọn áp dụng Luật thương mại trong giao dịch giữa một bên

không phải là thương nhân với bên kia là thương nhân.9

+ Các chủ thể chọn áp dụng Luật thương mại trong giao dịch thương mại có

yếu tố nước ngoài, nếu pháp luật nước ngoài đó không trái với các nguyên tắc cơ bản

của pháp luật Việt Nam.

Thứ hai: Trong trường hợp hoạt động thương mại không quy định trong Luật

thương mại, mà quy định ở luật khác thì áp dụng theo quy định của luật đó. 10

VD: Lĩnh vực ngân hàng; chứng khoản; bảo hiểm, kinh doanh bất động sản…

Thứ ba: Trong trường hợp hoạt động thương mại không được quy định trong

Luật thương mại; trong các luật khác thì áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự. 11

VD: Giao kết hợp đồng; các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng; hợp đồng vô

hiệu…

1.2.3. Áp dụng điều ước quốc tế, luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc

tế.

7 Khoản 2 Điều 5 Luật thương mại năm 2005

8 Khoản 1 Điều 4 Luật thương mại năm 2005

9 Khoản 3 Điều 1 Luật thương mại năm 2005

10 Khoản 2 Điều 4 Luật thương mại năm 2005

11 Khoản 3 Điều 4 Luật thương mại năm 2005

9

Khi áp dụng điều ước quốc tế trong hoạt động thuơng mại phải tuân theo những

quy định trong điều ước quốc tế, đối với điều ước quốc tế mà Nhà nước chưa tham

gia và chưa công nhận, chúng ta có quyền bảo lưu, không áp dụng những quy định

trái với luật pháp của Việt Nam.

- Luật nước ngoài là luật của các nước ngoài có chủ quyền hoặc vùng lãnh thổ

được pháp luật quốc tế công nhận toàn bộ hoặc một số quyền chủ quyền cũng như

luật của các tổ chức liên quốc gia như Liên minh Châu Âu hoặc các tổ chức liên

chính phủ khác mà Việt Nam không phải là bên ký kết hoặc gia nhập.

Việc áp dụng luật nước ngoài có thể là áp dụng đối với toàn bộ các vấn đề

pháp lý hoặc chỉ một hoặc một số vấn đề pháp lý của một giao dịch thương mại cụ

thể.

- Tập quán thương mại quốc tế: được áp dụng khi:

(i) Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định áp dụng tập quán

thương mại quốc tế.12

(ii) Nếu các bên có thoả thuận áp dụng tập quán thương mại quốc tế. 13

1.2.4. Áp dụng luật do các bên lựa chọn

Các bên trong quan hệ thương mại có quyền thoả thuận lựa chọn áp dụng luật

nội dung của một quốc gia cho một giao dịch thương mại, hoặc có thể chọn luật của

nhiều quốc gia khác nhau áp dụng cho những vấn đề khác nhau trong giao dịch

thương mại.

1.3. Một số nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại

1.3.1. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật

Nguyên tắc này được thiết lập để nhằm bảo đảm quyền tự do kinh doanh; ghi

nhận sự bình đẳng cho các thương nhân trước pháp luật trong hoạt động thương mại;

không có sự phân biệt đối xử giữa thương nhân trong nước hay thương nhân nước

ngoài; thương nhân là cá nhân hay thương nhân là tổ chức kinh tế.

1.3.2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận.

12 Khoản 1 Điều 5 Luật thương mại năm 2005

13 Khoản 2 Điều 5 Luật thương mại năm 2005

10

Nguyên tắc này đảm bảo sự tự do ý chí, thoả thuận, tự nguyện, cam kết giữa

các bên trong quan hệ thương mại.

1.3.3. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại.

Thói quen trong hoạt động thương mại là hành vi được lặp đi lặp lại; đã được

thiết lập giữa các bên và được các bên trong quan hệ thương mại đã biết hoặc phải

biết nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

1.3.4. Nguyên tắc áp dụng tập quán thương mại

Nguyên tắc này được áp dụng khi: (i) Trường hợp pháp luật không có quy

định, (ii) các bên không có thoả thuận; (iii) không có thói quen đã được thiết lập giữa

các bên.

Việc áp dụng nguyên tắc này nhằm bảo đảm cho hoạt động thương mại được

áp dụng mà không được trái với những nguyên tắc đã quy định trong Luật thương

mại năm 2005 và trong Bộ luật dân sự.14

1.3.5. Nguyên tắc bảo vệ chính đáng người tiêu dùng

Nguyên tắc này thể hiện trách nhiệm của thương nhân khi thực hiện hoạt động

thương mại trong việc bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng thông qua các hoạt động

cung cấp những thông tin về hàng hoá, đầy đủ, kịp thời. Ngoài ra, thương nhân còn

phải chịu trách nhiệm về chất lượng, quyền sở hữu; bảo hành hàng hoá…

1.3.6. Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu trong hoạt

động thương mại.

Hiện nay; trong bối cảnh cách mạng công nghiệp việc vận dụng các thông điệp

dữ liệu theo quy định của pháp luật vào thực hiện hoạt động thương mại giúp các

thương nhân tiết kiệm về chi phí; thời gian.

VD: Giao kết hợp đồng; phương thức thanh toán…

14 Điều 13 Luật thương mại năm 2005

11

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

Anh (chị) hãy:

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm hoạt động thương mại.

2. Trình bày về các loại hành vi thương mại

3. Phân tích khái niệm thương nhân theo quy định của Luật thương mại

4. Phân tích khái niệm thương nhân nước ngoài. Liên hệ thực tế.

5. Trình bày mối quan hệ giữa khái niệm thương nhân và khái niệm hành vi

thương mại.

6. Trình bày nguyên tắc áp dụng pháp luật trong quan hệ thương mại của thương

nhân.

7. Phân tích các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại.

8. Theo anh (chị) nền tảng của Luật thương mại là luật nghĩa vụ: Đúng hay sai?

9. Anh (chị) hãy nêu quan điểm của mình về việc có nên hợp nhất luật dân sự

và luật thương mại hay không? Tại sao?

10. Bình luận nguyên tắc áp dụng “thói quen” trong hoạt động thương mại của

thương nhân.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!