Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
290
Kích thước
14.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1462

Pháp luật chống định giá lạm dụng của EU, Hoa Kỳ, Việt Nam - So sánh và kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC LUND ĐẠI HỌC LUẬT

KHOA LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HOÀNG NGA

PHÁP LUẬT

CHỐNG ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG

CỦA EU, HOA KỲ, VIỆT NAM

-SO SÁNH VÀ KINH NGHIỆM ÁP DỤNG

CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Luật Quốc Tế - So Sánh

Mã số: 62.38.60.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

Giáo sư hướng dẫn Thụy Điển Giáo sư hướng dẫn Việt Nam

GS.TS. Hans Henrik Lidgard PGS.TS. Lê Thị Bích Thọ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2011

2

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................5

Danh sách các từ viết tắt..........................................................................7

1. CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU .............................................................9

1.1. BỐI CẢNH CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................9

1.1.1. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền ...............................................9

1.1.2. Định giá trong cạnh tranh và độc quyền ..................................................11

1.1.1. Pháp luật kiểm soát độc quyền ở Hoa Kỳ, EU và Việt Nam....................12

1.2. MỤC ĐÍCH.......................................................................................31

1.3. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................32

1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................36

1.5. GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU................................38

1.6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN..............................................................39

2. CHƢƠNG 2 - PHÁP LUẬT CHỐNG ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG

CỦA EU VÀ HOA KỲ .................................................................................41

2.1. CÁC QUI TẮC VÀ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊNH GIÁ

LẠM DỤNG Ở EU VÀ HOA KỲ......................................................................41

2.1.1. Qui tắc cơ bản..........................................................................................41

2.1.1.1. Luật Cạnh tranh EU và Luật Chống Độc quyền Hoa Kỳ chống các

hành vi lạm dụng, trong đó có định giá lạm dụng.................................................41

2.1.1.2. Pháp luật chống định giá lạm dụng EU và Hoa Kỳ bảo vệ cạnh

tranh, không bảo vệ đối thủ cạnh tranh ..................................................................55

2.1.2. Khái niệm Vị trí thống lĩnh, Quyền lực thị trƣờng và Quyền lực độc

quyền .................................................................................................................59

2.1.2.1. Tiếp cận tổng quát..........................................................................59

2.1.2.2. Nhận diện .......................................................................................61

2.1.3. Khái niệm Thị trƣờng Liên quan .............................................................68

2.1.3.1. Thị trƣờng sản phẩm liên quan.......................................................70

2.1.3.2. Thị trƣờng địa lý liên quan.............................................................74

2.2. CÁC HÌNH THỨC ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG ..................................75

2.2.1. Định giá quá đáng....................................................................................75

2.2.1.1. Định giá quá đáng từ phía ngƣời bán .............................................77

2.2.1.2. Định giá quá đáng từ phía ngƣời mua ............................................85

2.2.1.3. Nhận xét.........................................................................................87

2.2.2. Định giá hủy diệt .....................................................................................88

2.2.2.1. Phép kiểm tra định giá hủy diệt của Hoa Kỳ..................................92

2.2.2.2. Phép kiểm tra định giá hủy diệt của EU.........................................96

2.2.3. Chèn ép giá ............................................................................................100

2.2.3.1. Chèn ép giá theo pháp luật Hoa Kỳ..............................................101

2.2.3.2. Chèn ép giá theo pháp luật EU.....................................................107

2.2.4. Định giá phân biệt đối xử ......................................................................113

2.2.4.1. Định giá phân biệt đối xử ở Hoa Kỳ ............................................115

3

2.2.4.2. Định giá phân biệt đối xử ở EU ...................................................117

2.2.5. Thủ đoạn chiết khấu hoặc giảm giá nhằm hạn chế cạnh tranh ..............119

2.2.5.1. Giảm giá/chiết khấu cho mua hàng trọn gói.................................120

2.2.5.2. Giảm giá cho sự trung thành đối với sản phẩm riêng lẻ...............126

2.2.6. Nhận xét.................................................................................................132

2.3. BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG THEO PHÁP LUẬT

EU VÀ HOA KỲ..............................................................................................134

2.3.1. Biện pháp hành vi và biện pháp cấu trúc ...............................................135

2.3.1.1. Chấm dứt hành vi vi phạm...........................................................136

2.3.1.2. Biện pháp yêu cầu thực hiện hành vi ...........................................137

2.3.1.3. Biện pháp cấu trúc........................................................................139

2.3.2. Biện pháp phạt và khắc phục bằng tiền .................................................143

2.3.2.1. Phạt tiền .......................................................................................143

2.3.2.2. Bồi thƣờng thiệt hại......................................................................146

2.3.2.3. Chi phí pháp lý tố tụng.................................................................152

2.3.3. Hình sự hóa và phạt tù...........................................................................152

2.3.4. Nhận xét.................................................................................................153

3. CHƢƠNG 3 - PHÁP LUẬT CHỐNG ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG

CỦA VIỆT NAM, SO SÁNH VỚI EU VÀ HOA KỲ................................155

3.1. BỐI CẢNH, CÁC QUI TẮC CƠ BẢN VÀ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN

QUAN .........................................................................................................156

3.1.1. Lịch sử phát triển của pháp luật và cơ quan thi hành.............................156

3.1.1.1. Quá trình phát triển của pháp luật ................................................156

3.1.1.2. Cơ quan có thẩm quyền thi hành chống lạm dụng vị trí thống lĩnh,

vị trí độc quyền ....................................................................................................167

3.1.2. Những vụ việc có liên quan hoặc gây bàn cãi về dấu hiệu định giá lạm

dụng ...............................................................................................................171

3.1.2.1. Vụ Vinapco ..................................................................................173

3.1.2.2. Vụ Megastar.................................................................................175

3.1.2.3. Vấn đề K+....................................................................................177

3.1.2.4. “Cuộc chiến cột điện” ..................................................................182

3.1.2.5. Vấn đề giá dƣợc phẩm và giá sữa ................................................186

3.1.3. Các qui tắc cơ bản..................................................................................192

3.1.3.1. Chống hành vi lạm dụng, bao gồm cả hành vi định giá lạm dụng .....

.....................................................................................................192

3.1.3.2. Bảo vệ cạnh tranh và bảo vệ đối thủ cạnh tranh...........................199

3.1.4. Các khái niệm có liên quan....................................................................200

3.1.4.1. Vị trí thống lĩnh và Vị trí độc quyền ............................................200

3.1.4.2. Thị trƣờng liên quan.....................................................................205

3.2. CÁC HÌNH THỨC ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG THEO PHÁP LUẬT

VIỆT NAM.......................................................................................................208

3.2.1. Định giá Quá đáng.................................................................................208

3.2.1.1. Định giá quá đáng từ phía ngƣời bán ...........................................209

3.2.1.2. Định giá quá đáng từ phía ngƣời mua ..........................................212

3.2.1.3. Ấn định giá bán lại tối thiểu.........................................................215

3.2.2. Định giá hủy diệt ...................................................................................217

3.2.3. Định giá phân biệt đối xử ......................................................................220

3.2.4. Định giá ngăn chặn đối thủ cạnh tranh mới...........................................221

3.2.5. Nhận xét.................................................................................................223

4

3.3. BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG..............................225

3.3.1. Biện pháp hành vi và Biện pháp cấu trúc ..............................................226

3.3.1.1. Biện pháp hành vi ........................................................................226

3.3.1.2. Biện pháp cấu trúc........................................................................227

3.3.2. Biện pháp phạt và khắc phục bằng tiền .................................................228

3.3.2.1. Phạt tiền .......................................................................................228

3.3.2.2. Bồi thƣờng thiệt hại......................................................................230

3.3.3. Nhận xét.................................................................................................231

4. CHƢƠNG 4 - NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN

PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CHỐNG ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG VÀ KẾT

LUẬN ........................................................................................................233

4.1. KIẾN NGHỊ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG...............................234

4.1.1. Công bố, phát hành chính thức các quyết định của Cục Quản lý Cạnh

tranh và Hội đồng Cạnh tranh...................................................................................234

4.1.2. Hợp nhất hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh và lạm dụng vị trí độc quyền .

...............................................................................................................236

4.1.3. Sửa đổi, bổ sung cơ sở xác định vị trí thống lĩnh...................................238

4.1.3.1. Vị trí thống lĩnh của một doanh nghiệp........................................238

4.1.3.2. Vị trí thống lĩnh của nhóm doanh nghiệp.....................................239

4.1.4. Sửa đổi, bổ sung cơ sở xác định thị trƣờng liên quan............................239

4.2. KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUI ĐỊNH NHẬN DIỆN

HÀNH VI ĐỊNH GIÁ LẠM DỤNG................................................................240

4.2.1. Định giá quá đáng..................................................................................240

4.2.1.1. Định giá quá đáng từ phía ngƣời bán ...........................................240

4.2.1.2. Định giá quá đáng từ phía ngƣời mua ..........................................241

4.2.1.3. Ấn định giá bán lại tối thiểu.........................................................242

4.2.2. Định giá hủy diệt ...................................................................................243

4.2.3. Định giá phân biệt đối xử ......................................................................243

4.2.4. Định giá ngăn chặn đối thủ cạnh tranh mới...........................................244

4.2.5. Chèn ép giá ............................................................................................244

4.2.6. Thủ đoạn chiết khấu, giảm giá nhằm hạn chế cạnh tranh ......................245

4.3. KIẾN NGHỊ VỀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH VI VI PHẠM........247

4.4. KẾT LUẬN.....................................................................................248

5. Phụ lục...........................................................................................250

1 - Đoạn trích từ Luật Cạnh Tranh ......................................................................250

2 - Đoạn trích từ Luật Cạnh Tranh – Với các kiến nghị sửa đổi .........................255

3 - Đoạn trích từ Nghị định 116/2005 .................................................................259

4 - Đoạn trích từ Nghị định 116/2005 – Với các kiến nghị sửa đổi.....................267

Danh mục bản án.................................................................................271

Văn bản pháp luật ................................................................................277

Danh mục trang thông tin điện tử.......................................................281

Sách, bài viết và tài liệu tham khảo khác ............................................282

LỜI NÓI ĐẦU

Luận án này là kết quả hữu hình của quá trình học tập, nghiên

cứu mà tác giả thực hiện trong khuôn khổ chƣơng trình liên kết

đào tạo tiến sĩ luật học giữa Khoa Luật Đại học Tổng hợp Lund

và Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, do dự án “Tăng cƣờng năng

lực đào tạo luật ở Việt Nam” của Chính phủ Thụy Điển (SIDA)

tài trợ. Nội dung đề án nghiên cứu tập trung vào pháp luật chống

lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trƣờng của EU, Hoa Kỳ và Việt

Nam trên cơ sở áp dụng luật so sánh.

Luận án này đã không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ

và đóng góp của nhiều ngƣời. Tại lời nói đầu này tác giả xin bày

tỏ sự biết ơn sâu sắc đến họ.

Đầu tiên, tác giả đã rất may mắn và vinh hạnh đƣợc sự hƣớng

dẫn khoa học của Giáo sƣ Hans Henrik Lidgard và Phó Giáo sƣ

Lê Thị Bích Thọ. Giáo sƣ Lidgard đã cho tác giả những hƣớng

dẫn, những lời khuyên và động viên quí giá từ bƣớc đầu tiên cho

đến bƣớc cuối cùng của chƣơng trình nghiên cứu. Giáo sƣ đã

dành rất nhiều thời gian quý báu của mình để đọc góp ý các bản

viết nháp luận án và thảo luận với tác giả về các vấn đề đƣợc đề

cập trong nội dung luận án. Phó Giáo sƣ Lê Thị Bích Thọ dành

cho tác giả không chỉ sự động viên ấm áp trong suốt quá trình

nghiên cứu, mà còn cả những góp ý sâu sắc, đặc biệt ở những

phần liên quan pháp luật Việt Nam. Tác giả chân thành cảm ơn

Giáo sƣ Lidgard và Phó Giáo sƣ Lê Thị Bích Thọ vì đã là Người

Thầy Hướng Dẫn của tác giả qua cả hai chƣơng trình Cao học và

Nghiên cứu sinh. Tác giả mang ơn Thầy Cô hƣớng dẫn rất nhiều

về nội dung chuyên môn của luận án. Bất kỳ sai sót nào nếu có

trong luận án hoàn toàn do tác giả, thuộc về trách nhiệm của tác

giả.

Thứ hai, tác giả muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Ông Robert

Schwartz, ngƣời đã giúp tác giả hoàn thiện bản viết tiếng Anh

của luận án. Hơn thế nữa, ông đã cho tác giả nhiều góp ý thực tế

và nhiều thông tin liên quan có giá trị. Nếu thiếu sự giúp đỡ của

ông, luận án đã không thể đạt đƣợc chuẩn mực của bài viết học

6

thuật quốc tế.

Thứ ba, tác giả xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thanh Tú, Giáo sƣ

Katarina Olsson, và tất cả các vị giáo sƣ, tiến sĩ đã tham gia làm

phản biện hoặc thành viên của các hội đồng đánh giá kết quả

nghiên cứu tổ chức hàng năm, trong đó họ đã cho tác giả nhiều

phản hồi và ý kiến nhận xét có ý nghĩa về nội dung các bản thảo

qua từng năm của luận án này.

Thứ tƣ, tác giả không bao giờ quên những sự hỗ trợ và khuyến

khích đặc biệt từ Khoa Luật Đại học Tổng hợp Lund và Đại học

Luật TP. Hồ Chí Minh trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả

muốn bày tỏ lòng biết ơn của mình đến Giáo sƣ Christina Moell,

Giáo sƣ Bengt Lundell, Giáo sƣ Per Ole Traskman, Phó Giáo sƣ

Mai Hồng Quỳ, Tiến sĩ Bùi Xuân Hải, và nhiều giáo sƣ, giảng

viên, chuyên viên các phòng ban và thƣ viện của cả hai trƣờng.

Đặc biệt cảm ơn các Thầy Cô, các giảng viên đồng nghiệp ở

Khoa Luật Thƣơng Mại đã luôn quan tâm chia sẻ, tạo điều kiện

tốt nhất cho tác giả thực hiện chƣơng trình Nghiên cứu sinh. Bên

cạnh đó, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trƣờng Đại học Luật

Suffolk ở Boston, nơi tác giả nhận đƣợc nhiều giúp đỡ trong việc

nghiên cứu luật chống độc quyền Hoa Kỳ. Cụ thể, xin cảm ơn

Giáo sƣ Stephen C. Hicks, Ông Jonathan D. Messinger và các

chuyên viên hành chính, thủ thƣ của trƣờng.

Cuối cùng, tác giả chân thành cảm ơn Ba Mẹ, các Con, tất cả

những ngƣời Bạn và các em Sinh viên đã luôn bên cạnh quan

tâm, yêu thƣơng ủng hộ, giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành

luận án này.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2011

Trần Hoàng Nga

7

Danh sách các từ viết tắt

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

AAC Chi phí tránh đƣợc bình quân

ATC Giá thành toàn bộ

AVC Chi phí khả biến bình quân

CCHC Hội đồng Xử lý Vụ việc Cạnh tranh (Vietnam)

CIEM Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng (Vietnam)

CJEU Tòa Án Tƣ pháp Liên Minh Châu Âu

DOJ Bộ Tƣ pháp (Hoa Kỳ)

EC Cộng đồng Châu Âu

EPL Giải bóng đá ngoại hạng Anh

EU Liên Minh Châu Âu

EVN Tập đoàn điện lực Việt Nam

FOEs Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

FTAIA Luật cải tiến chống độc quyền và ngoại thƣơng (Hoa Kỳ)

FTC Ủy Ban Thƣơng Mại Liên Bang (Hoa Kỳ)

GC Tòa án Chung (EU)

HCTV Đài truyền hình cáp Hà Nội

IDRC International Development Research Centre

ICN International Competition Network

JPA Công ty Jestar Pacific Airlines

LIRC Chi phí tăng trƣởng dài hạn

LRAIC Chi phí tăng trƣởng dài hạn bình quân

MoF Bộ Tài Chính (Vietnam)

MoIC Bộ Thông tin Truyền thông (Vietnam)

MoIT Bộ Công Thƣơng (Vietnam)

MPC Chính sách thu tối thiểu – mỗi – vé

8

OECD Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế

SOEs Doanh nghiệp Nhà nƣớc

SRMC Chi phí cận biên ngắn hạn

SSNIP Tăng giá nhỏ nhƣng đáng kể và không nhất thời

UN Liên Hiệp Quốc

UNCTAD Tổ chức Thƣơng mại và Phát triển Liên Hợp Quốc

UNDP Chƣơng trình phát triển của Liên Hiệp Quốc

US Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ

USD Đô la Mỹ

VCA Cục Quản lý Cạnh tranh (Việt Nam)

VCAD Cục Quản lý Cạnh tranh (Việt Nam)

VCC Hội đồng Cạnh tranh (Việt Nam)

VFF-FAN Hội cổ động viên bóng đá Việt Nam

Viettel Tập đoàn Viễn thông Quân đội

Vinapco Công ty Xăng Dầu Hàng Không Việt Nam

VLC Luật Cạnh Tranh Việt Nam

VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam

VSTV Công ty truyền hình số vệ tinh Việt Nam

VTV Đài truyền hình quốc gia Việt Nam

WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

9

1. CHƢƠNG 1 - GIỚI THIỆU

1.1. BỐI CẢNH CHỌN ĐỀ TÀI

Cạnh tranh và độc quyền là những vấn đề nội tại của nền kinh tế thị

trƣờng. Trong khi nhiều quốc gia khác đã trải qua thời gian dài tích

lũy kinh nghiệm giải quyết những vấn đề này, Việt Nam mới tiến hành

quá trình chuyển đổi sang kinh tế thị trƣờng từ nền kinh tế kế hoạch

hóa tập trung hơn hai thập kỷ. Vì vậy, Việt Nam đang đối mặt với

nhiều khó khăn cả về lý thuyết lẫn thực tế trong việc bảo vệ cạnh tranh

hiệu quả. Xuất phát từ đặc thù hoàn cảnh riêng, lạm dụng vị trí thống

lĩnh là một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất ở thị trƣờng Việt

Nam. Do đó nghiên cứu vấn đề này có tầm quan trọng đáng kể cho cải

cách nền kinh tế Việt Nam. Phần này trình bày những khía cạnh liên

quan để làm rõ tầm quan trọng của đề tài. Mở đầu là nội dung phân

tích mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền. Tiếp theo, lý thuyết

kinh tế về mối quan hệ giữa độc quyền và giá sẽ đƣợc trình bày ngắn

gọn nhằm mô tả ảnh hƣởng từ việc định giá của doanh nghiệp đối với

thị trƣờng. Phần này đƣợc kết luận với những thông tin về tình hình

pháp luật và thực tiễn ở Việt Nam để chứng minh tầm quan trọng của

việc nghiên cứu pháp luật chống định giá lạm dụng.

1.1.1.Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền

Cạnh tranh là một qui luật khách quan, là nhân tố thiết yếu của cơ

chế kinh tế thị trƣờng. Cạnh tranh lành mạnh luôn có những tác động

tích cực cho lợi ích toàn xã hội. Với bản chất một cuộc đua tranh

10

quyết liệt giữa những ngƣời kinh doanh cùng một mặt hàng để giành

các tài nguyên và lợi ích kinh tế về cho mình, cạnh tranh buộc các chủ

thể tham gia phải không ngừng tự hoàn thiện. Kết quả sẽ đem lại cho

xã hội những lợi ích thiết thực nhƣ chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ ngày

một tốt hơn, giá cả ngày một hợp lý, phải chăng hơn. Tuy nhiên, qui

luật cạnh tranh lại dẫn đến kết quả mà nhiều ngƣời khái quát là “cạnh

tranh gieo mầm cho sự hủy diệt cạnh tranh”.1 Cạnh tranh thúc đẩy sự

phát triển của nền kinh tế, tuy nhiên, trong cạnh tranh luôn luôn phải

có ngƣời thắng kẻ thua. Khi ngƣời thắng – một vài chủ thể cạnh tranh

nào đó, thành công và lớn mạnh đến một mức nhất định, sẽ đạt đƣợc

những vị thế mang tính thống lĩnh hay độc quyền, giúp họ có khả năng

ngăn chặn những chủ thể khác tham gia cạnh tranh, và bằng cách đó

phá hoại hoặc triệt tiêu tiến trình cạnh tranh. Đặc biệt là vị trí thống

lĩnh hay độc quyền chứa đựng khả năng độc lập quyết định hoặc thậm

chí chi phối giá cả.

.

2

.

nhờ thành công trong cạnh tranh lành mạnh thƣờng

1 Xem Báo cáo lần thứ IX của Ủy Ban Châu Âu về Chính sách Cạnh tranh (1979), tr.10

("Có một thực tế chắc chắn là cạnh tranh mang trong mình mầm mống của sự hủy diệt

chính nó."), có tại http://ec.europa.eu/competition/publications/annual_report/index.html: ;

Đồng thời xem Cattermole, Edward, The Development and Implications of 'Collective

Dominance' in EC Competition Law, Trung tâm Nghiên cứu Châu Âu của Đại học Lund,

Ấn phẩm số 14 (2002), tr. 14, có tại http://www.cfe.lu.se/publikationer/cfe-working-papers￾series: ; và Lankhorst, Marco, Increasing the Requirements to Show Antitrust Harm in

Modernised Effects-Based Analysis: An Assessment of the Impact on the Efficiency of

Enforcement of Art 81 EC, (2010) (Luận án Tiến sĩ, Đại học Amsterdam, Trung tâm Pháp

luật & Kinh tế), tr.20 ("Đến bây giờ, cạnh tranh mang trong mình mầm mống của sự hủy

diệt chính nó."), có tại http://dare.uva.nl/document/159558 .

2 Đặng Vũ Huân, Pháp luật về kiểm soát độc quyền và chống cạnh tranh không lành

mạnh ở Việt Nam [Regulations on monopoly control and anti-unfair competitive activities

in Vietnam], tiếng Việt, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2004, tr. 18.

11

tính

hiệu quả nhờ qui mô

, tránh lãng phí và giải phóng nguồn lực không

bị hao phí đó cho những mục đích sử dụng khác. Tuy nhiên, khi

tồn tại một cách chắc chắn và ổn định

tự kiêu

giữ sản lƣợng thấp hơn nhu cầu để tăng bán

. V

p nhằm nâng cao sản xuất,

do đó

.

1.1.2.Định giá trong cạnh tranh và độc quyền

Ở nền kinh tế thị trƣờng, giá cả là một trong những dấu hiệu quan

trọng nhất thể hiện thực trạng cạnh tranh. Giá cả đƣợc xác lập và vận

hành theo các qui luật kinh tế, và là kết quả của cạnh tranh. Sử dụng

phép so sánh ẩn dụ, nếu mối quan hệ cung – cầu là “cốt vật chất”, thì

giá cả là “diện mạo” và cạnh tranh là “linh hồn” của thị trƣờng.

3 Hầu

hết các khái niệm kinh tế cơ bản đều liên quan đến giá cả. Ví dụ,

đƣờng cong nhu cầu thị trƣờng biểu thị mối quan hệ giữa cung và giá;

Độ co giãn về cầu đo lƣờng mỗi quan hệ giữa giá sản phẩm và lƣợng

cầu đối với sản phẩm đó; Mối quan hệ giữa giá và chi phí dùng để mô

tả hình thái cạnh tranh hoàn hảo cũng nhƣ hình thái độc quyền. Câu

3 Nguyễn Nhƣ Phát, Thị trường và Cạnh tranh [Market and Competition], Diễn đàn trực

tuyến thảo luận về Dự thảo Luật Cạnh Tranh, tiếng Việt, có tại

http://www.vibonline.com.vn/vi-VN/Forum/TopicDetail.aspx?TopicID=839

12

hỏi ngƣời bán là ngƣời đi theo giá cả hay là ngƣời tạo ra giá cả dùng

để nhận dạng thị trƣờng là cạnh tranh, độc quyền hay độc quyền

nhóm. Trong thị trƣờng cạnh tranh, giá cả do các qui luật kinh tế

khách quan quyết định, đặc biệt là sự tƣơng tác giữa cung và cầu. Vì

thế ngƣời bán buộc phải tuân theo qui luật, xác định mức giá phù hợp

nhất trong phạm vi qui luật cho phép để đạt đƣợc mục tiêu cạnh tranh.

Nếu không họ sẽ không thể tồn tại lâu dài và bị đào thải ra khỏi thị

trƣờng.

Giá cả cũng là công cụ quan trọng mà các đối thủ cạnh tranh sử

dụng để chiến đấu nhằm tồn tại và giành đƣợc một vị trí trong thị

trƣờng liên quan. Định giá là công việc hết sức quan trọng đối với mỗi

doanh nghiệp ở nền kinh tế thị trƣờng. Nó là cơ sở để hiện thực hóa

mục tiêu kinh doanh. Trong hoạt động cạnh tranh, định giá đƣợc sử

dụng đầu tiên. Những chiến lƣợc áp dụng đối với các yếu tố khác của

sản phẩm nhƣ chất lƣợng, tính năng sử dụng hay bảo hành, hậu mãi,

v.v., suy cho cùng, đều liên quan gián tiếp đến giá của sản phẩm. Định

giá có thể sử dụng với mục đích cạnh tranh hoặc phản cạnh tranh.

Trong thị trƣờng độc quyền, quyền lực chi phối quyết định giá nằm

trong tay của ngƣời bán (nhà độc quyền). Họ thƣờng có khuynh hƣớng

khai thác quyền lực đó để tận thu lợi ích và duy trì vị trí độc quyền

của mình. Vì thế, cần phải có những “bàn tay” thích hợp nắm giữ

quyền lực điều chỉnh nhằm kiềm tỏa nguy cơ này.

1.1.1.Pháp luật kiểm soát độc quyền ở Hoa Kỳ, EU

và Việt Nam

rào cản

a

v

13

.

Một tiến trình mang tính qui luật nữa không thể không nói đến ở

đây, là nếu để cho tự do phát triển, cạnh tranh gay gắt tất sẽ dẫn đến

cạnh tranh không lành mạnh. Điều này có thể lý giải một cách đơn

giản bởi vì để giành chiến thắng có nhiều biện pháp, trong đó những

biện pháp cạnh tranh lành mạnh khó thực hiện hơn, đòi hỏi chủ thể

cạnh tranh phải có thực tài, có đạo đức, có ý chí, kiên nhẫn và nhiều

yếu tố khách quan khác, trong khi những biện pháp cạnh tranh không

lành mạnh có thể giúp nhanh chóng đạt kết quả hơn mà lại đỡ tốn

kém, đạt nhiều lợi nhuận. Vì vậy, một khi không có một ngƣời có đủ

quyền lực để chỉ ra những hành vi nào là sai trái và ngăn chặn, xử lý,

thì nhiều chủ thể cạnh tranh sẵn sàng vì lợi nhuận mà bất chấp thể

diện và đạo đức để thực hiện. “Nguời” có đầy đủ chức năng, khả năng

để bảo đảm lợi ích chung cho toàn xã hội và lợi ích chính đáng của

các chủ thể trong nền kinh tế không thể là ai khác ngoài Nhà nƣớc.

Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, “bàn tay vô hình”

đƣợc thừa nhận nhƣng không thể thống trị tuyệt đối, mà bên cạnh đó

luôn cần có “bàn tay Nhà nƣớc”.

Tóm lại, trong nền kinh tế thị trƣờng, tự do cạnh tranh đƣợc thừa

nhận nhƣng Nhà nƣớc phải giám sát và có biện pháp tác động để đảm

14

bảo cạnh tranh phát triển lành mạnh, hạn chế mặt tiêu cực của độc

quyền. Các biện pháp mà một Nhà nƣớc thƣờng sử dụng vì những

mục đích trên gồm hai loại: Thứ nhất, các biện pháp hành chính – kinh

tế nhƣ là chính sách thuế, kiểm soát giá cả, điều chỉnh độc quyền,

quốc hữu hoá các doanh nghiệp độc quyền ở một số lĩnh vực trong

nền kinh tế. Thứ hai, ban hành pháp luật về cạnh tranh. Pháp luật về

cạnh tranh bao gồm hai lĩnh vực chủ yếu là pháp luật chống cạnh

tranh không lành mạnh và pháp luật kiểm soát độc quyền. Trong thực

tế, nhiều nƣớc ban hành đạo luật về kiểm soát độc quyền với tên

“Chống Độc Quyền”. Tuy nhiên, không một quốc gia nào phủ nhận

độc quyền một cách tuyệt đối, kể cả những quốc gia tôn thờ tự do

cạnh tranh nhất. Nhƣ trên đã trình bày, có những hình thức độc quyền

là kết quả tích cực của quá trình cạnh tranh (độc quyền do hiệu quả

kinh tế), do tác động của điều kiện khách quan (độc quyền tự nhiên)

hoặc do chính Nhà nƣớc tạo ra để phục vụ mục tiêu của mình (độc

quyền nhà nƣớc). Vì vậy, dù tên gọi là “Luật Chống Độ

nhƣng về bản chất, các qui định pháp luật nhắm đến kiểm soát con

đƣờng hình thành độc quyền và kiểm soát hành vi của doanh nghiệp

độc quyền. Nhìn chung, pháp luật kiểm soát độc quyền bao gồm ba

lĩnh vực: (i) chống thoả thuận hạn chế cạnh tranh; (ii) giám sát tập

trung kinh tế và (iii) chống lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trƣờng.

Thoả thuận hạn chế cạnh tranh và tập trung kinh tế đều là những

hành vi nhắm đến sự liên kết hoặc thống nhất (dù là tạm thời hay lâu

dài, dù là bí mật hay công khai, dù là lỏng lẻo hay bền chặt) để tạo ra

một quyền lực độc quyền và nhờ đó hạn chế cạnh tranh. Nhƣ vậy, mục

đích của hai chế định pháp luật tƣơng ứng nêu trên là ngăn chặn nguy

cơ hình thành thế lực độc quyền và nguy cơ hạn chế tự do cạnh tranh.

Khái niệm “vị trí thống lĩnh thị truờng” là một trong các trọng tâm

nghiên cứu của luận án này, do vậy sẽ đƣợc phân tích rõ hơn ở các

phần sau. Ở đây, để giúp lý giải vấn đề, chúng ta có thể hiểu nôm na vị

trí thống lĩnh thị trƣờng là vị trí của doanh nghiệp có quyền lực đủ

mạnh để chi phối thị trƣờng. Quyền lực này còn gọi là quyền lực độc

quyền. Quan điểm phổ biến trên thế giới hiện nay là không phủ nhận

15

vị trí thống lĩnh thị trƣờng mà chỉ nghiêm cấm sự lạm dụng vị trí này.

Chế định chống lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trƣờng nhằm điều chỉnh

hành vi của các quyền lực độc quyền đang tồn tại, ngăn chặn nó hủy

diệt cạnh tranh và gây tổn hại lợi ích của ngƣời tiêu dùng nói chung.

Xét về sự phức tạp và nguy hại thì hành vi hạn chế cạnh tranh và

lạm dụng ƣu thế độc quyền thị trƣờng ở mức độ cao hơn và nguy hiểm

hơn so với các hành vi cạnh tranh không lành mạnh đơn thuần. Vì thế

vai trò của pháp luật kiểm soát độc quyền đƣợc đánh giá cao hơn pháp

luật chống cạnh tranh không lành mạnh. Nếu không có các qui định

pháp luật trong lĩnh vực này, cạnh tranh sẽ bị hạn chế và triệt tiêu. Khi

không có cạnh tranh, thì các hành vi cạnh tranh không lành mạnh cũng

không còn môi trƣờng để phát triển. Mặt khác, bản thân các hành vi

lạm dụng quyền lực thị trƣờng cũng chính là những kiểu cạnh tranh

không lành mạnh nhƣng ở mức độ cao hơn, nguy hiểm hơn vì chúng

không chỉ gây hậu quả cho một đối thủ cạnh tranh hay một số khách

hàng cụ thể, mà tác động đến toàn thể ngƣời tiêu dùng và xã hội. Do

đó có ý kiến cho rằng, pháp luật kiểm soát độc quyền là bƣớc phát

triển cao hơn, là tiếp nối cho pháp luật chống cạnh tranh không lành

mạnh.

4 Nếu nhƣ hiến pháp là công cụ cƣơng toả quyền lực chính trị,

buộc nhà nƣớc tuân thủ chủ quyền nhân dân, thì luật kiểm soát độc

quyền cƣơng toả quyền lực kinh tế, buộc quyền lực đó khuất phục sức

ép của cạnh tranh. Với ý nghĩa đó, luật kiểm soát độc quyền đƣợc

nhiều ngƣời xem nhƣ là một trong những thành tố tạo thành “Hiế

.

5

4 Đặng Vũ Huân, chú thích 2, tr. 77-78

5 Xem Phạm Duy Nghĩa, Chuyên khảo Luật Kinh Tế [Professional References for

Economic Law], Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2004, tr. 796, tiếng Việt; Đồng thời

xem U.S. v. Topco Associates, Inc. 405 U.S. 596, 610 (1972)("Pháp luật chống độc quyền

nói chung, và Luật Sherman nói riêng, là Hiến chƣơng Magna Carta của tự do kinh doanh.

Chúng cũng quan trọng đối với việc duy trì quyền tự do kinh tế và hệ thống tự do kinh

doanh của chúng ta nhƣ Hiến pháp quan trọng đối với việc bảo vệ các quyền tự do cá nhân

cơ bản vậy. Và sự tự do đƣợc bảo đảm đối với từng hoạt động kinh doanh, mọi hoạt động

kinh doanh, bất kể lớn nhỏ nhƣ thế nào, là tự do cạnh tranh bằng sự hăng hái, khả năng

sáng tạo, sự tận tâm và khéo léo đối với bất kỳ sức mạnh kinh tế nào có thể vận dụng đƣợc.

Ẩn chứa trong sự tự do đó là ý niệm rằng nó không thể bị thâu tóm bởi bất kỳ một thành

phần kinh tế nào chỉ vì một số công dân và nhóm ngƣời nào đó tin rằng sự thâu tóm đó thúc

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!