Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

phân tích quá trình đàm phán gia nhập wto của việt nam và những bài học kinh nghiệm rút ra cho các
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
li
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH Quốc TÊ
CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ Đ ố i NGOẠI
KHÓ A LUẬN TỐT NGHIÊP
PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH ĐÀ M PHÁN GIA NHẬP WT0 CUA
VIỆT NAM VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
T H Ư VIÊN
NGOAI - Thơi) ỉ!
IM-011 Ai
ị zrog
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn
Vũ Thị Thu Hương
Anh 2
44
TS. Nguyễn Hoàng Ánh
Hà Nội, tháng 05/2009
B lít
M Ụ C LỤ C
LỜI M Ở ĐÂ U Ì
CHƯƠN G ì: TÌNH HÌNH ĐÀ M PHÁ N GIA NHẬP WTO CỦA 3
M ỘT SỐ QUỐC GIA TRÊ N THẾ GIỚI
ì. Lịch sử hình thành và phát triển WTO 3
l i . Quy định gia nhập WTO 6
HI. Tình hình gia nhập WTO của một số quốc gia trên thế giới 9
3.1. Tình hình gia nhập WTO của Campuchia lo
3.1.1. Tĩnh hình Campuchia trước khi gia nhập WTO. 10
3.1.2. Lý do Campuchia muốn gia nhập WTO 12
3.1.3. Quá trình gia nhập WTO của Campuchia 13
3.1.4. Những cam kết của Campuchỉa 14
3.1.5. Kinh nghiệm với Việt Nam 16
3.2. Tinh hình gia nhập WTO của Trung Quốc 17
3.2.1. Tình hình Trung Quốc trước khi gia nhập WTO 18
3.2.2. Lý do gia nhập WTO của Trung Quốc ì 9
3.2.3. Quá trình gia nhập WTO của Trung Quốc 19
3.2.4. Những cam kết của Trung Quốc 22
3.2.5. Kinh nghiệm với Việt Nam 23
CHƯƠN G li : PHÂ N TÍCH QU Á TRÌNH ĐÀ M PHÁ N GIA NHẬP 26
\\ r o CỦA VIữT NAM
ì. Bối cảnh Việt Nam trước khi gia nhập WTO 26
/./. Tinh hình quốc tế 27
1.2. Tinh hình ở Việt Nam 27
l i . Những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO 30
2.1.Những thuận lợi của Việt Nam khi gia nhập WTO 30
2.1.1. Kinh tế tăng trưởng ôn định qua các năm 3 0
2.1.2. Cơ chế chính sách của Việt Nam luôn luôn vận động và biển đổi 32
phù hợp với yêu cầu của thương mại quốc tể.
2.2. Những khó khăn của Việt Nam khi gia nhập WTO 3 3
2.2.1. Khó khăn về trình độ phát triến 3 3
2.2.2. Bất lợi của người đi sau 34
2.2.3. BỊ cạnh tranh gay gắt từ các nước thành viên WTO 3 5
2.2.4. Vấn đề bảo vệ bản quyền sở hẩu tri tuệ: 35
HI. Diễn biến quá trình đàm phán gia nhập WT O của Việt Nam 36
3.1. Các bước trong quá trình đàm phán 36
3.2. Quá trình đàm phán song phương và đa phương 39
3.2.1. Quá trình đàm phán đa phương 40
3.2.2. Quá trình đàm phán song phương 43
IV. Kỹ thuật của Việt Nam trên bàn đàm phán 49
4.1. Chuẩn bị kỹ lưỡng, "biết người biết ta" trước khi đàm phán: 49
4.2. Vừa đàm phán, vừa học hỏi và tích lũy kinh nghiệm 51
4.3. Kiên quyết thể hiện lập trường 53
4.4. Cứng rằn, thợng thắn nhưng linh hoạt 56
4.5. Kết hợp đàm phán thương mại với ngoại giao văn hóa, chính trị 60
CHƯƠN G HI: NHỮN G BÀI HỌ C KINH NGHIỆ M RÚ T R A CH O 64
C Á C DOAN H NGHIỆP VIỆ T NA M
ì. Đánh giá kết quả của quá trình đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam 64
1.1. Nhẩng tồn tại của quá trình đàm phán 64
1.2. Nhẩng thành công của quá trình đàm phản 65
II.Cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO 68
2.1. Cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam 69
2.1.1. Gia nhập WTO thúc đẩy công cuộc đổi mới KT-XH và cải cách thể chế 69
2.1.2. Các doanh nghiệp Việt Nam có được vị thế bình đắng như các 70
doanh nghiệp nước ngoài
2.1.3. Thúc đấy các hoạt động thương mại, đầu tư và chuyến giao công 70
nghệ, các quan hệ hợp tác song phương và đa phương của Việt Nam và
các nước trên thế giới
2.1.4. Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có điều kiện thuận lợi trong việc thu 72
hút von đầu tư nước ngoài (ODA, FDIvà các hình thức đầu tư giản tiếp)
2.1.5. Các doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi mà WTO dành riêng 72
cho các nước đang phát triển
2.1.6. Nâng cao khá năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam 73
2.2. Thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam 73
2.2.1. Sức ép cạnh tranh từ không chỉ thị trường nước ngoài mà ngay cả 74
thị trường trong nước.
2.2.2 Doanh nghiệp Việt Nam phải đấi mặt với các vụ Mên, tranh chấp 75
thương mại.
2.2,3. Thách thức của việc tăng chi phí quản lý do phải thực thi nghiêm 75
túc quyền sở hữu trí tuệ.
2.2.4. Thách thức của chuyến dịch cơ cấu kinh tế 76
2.2.5. Thách thức về nguồn nhân lực 76
IU. Bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam trên bàn đàm phán 77
thương mại quốc tế
3.1. Chuẩn bị thật tốt trước khi đàm phản là yếu tố đảm bảo thành 78
công hàng đầu
3.2. Tận dụng những sự trợ giúp cần thiết 80
3.3. Vừa đàm phán, vừa học hỏi và tíchlũy kinh nghiệm 81
3.4. Kiên trì, bình tĩnh trong mọi tình huống 82
3.5. Thẳng thắn, thể hiện lập trường trong đàm phán nhưng linh hoạt. 83
3.6. Hình thức đàm phản linh hoạt 84
3.7. Kết hợp và tận dụng tối đa các moi quan hệ để đưa lên bàn đàm phán 85
K ẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 8 8
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thế kỷ XX, toàn cầu hoa nền kinh tế trở thành vấn đề thời
đại mang tính sống còn đối vớ i sự phát triển của mỗi quốc gia. Đ ó là một xu
thế mới của quá trình phát triển kinh tế thị trường, phản ánh trình độ phát
triển cao của lực lượng sản xuất xã hội m à ở đó, phân công lao động quốc tế
và quốc tế hoa sản xuất trở thành phệ biến. Và có thể nói rằng Tệ chức
thương mại thế giới (WTO) ra đời là một hệ quả tất yếu của quá trình này.
WTO là một to chức quốc tế biểu hiện gần như đầy đủ và tiêu biểu nhất cho
xu hướng toàn cầu hoa hiện nay. Thực tế đã chứng minh rằng thương mại
quốc tế đã mang lại rất nhiều lợ i ích to lớn cho nền kinh tế thế giớ i nói chung
và từng quốc gia nói riêng.
Nhận thức được vai trò to lớn của việc hội nhập kinh tế quốc tế trong
thời đại mới, ngay từ năm 1995, Việt Nam đã nộp đơn gia nhập WTO và sau
hơn 11 năm nỗ lực theo đuệi, đến tháng 1/2007, Việ t Nam đã trở thành thành
viên thứ 150 của tệ chức này. Đ ể có được thành quả đó, phía Việ t Nam đã
tiến hành nhiều phiên đàm phán cam go, kéo dài vớ i nhiều quốc gia thành
viên. Trong quá trình này, Việt Nam đã bộc l ộ được những điểm mạnh, điểm
yếu cũng như những chiến thuật khôn khéo của mình nhằm đạt được những
thỏa thuận cần thiết vớ i các đối tác để mở rộng con đường đến WTO. Việc gia
nhập WTO là một kết thúc thắng lợ i của quá trình đàm phán của Việ t Nam.
Trước ngưỡng cửa hội nhập ngày càng sâu rộng đó, các doanh nghiệp
Việt Nam đứng trước những cơ hội cũng như thách thức của việc gia nhập
WTO. Đ ể có thể tồn tại và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp phải tự đệi
mới và cải cách để nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong đó các doanh nghiệp
phải chú trọng đến năng lực đàm phán. Những kĩ thuật đàm phán của Việ t
Ì
Nam khi gia nhập WTO chính là những bài học quý báu cho các doanh
nghiệp Việ t Nam.
Trước thực tế đó, em đã chọn đề tài: "Phân tích quá trình đàm phán
gia nhập WTO của Việt Nam và những bài học kinh nghiệm rút ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam" để có thể nghiên cứu sâu hơn về tình hình đàm
phán gia nhập WTO của Việt Nam cũng như tổng kết lại một cách cụ thể
những bài học đàm phán có thể áp dụng cho các doanh nghiệp khi tham gia
h ội nhập kinh tế quốc tế thời kì WTO.
Luận văn gồm có 3 chương nội dung :
- Chương ì: Tinh hình đàm phán gia nhập WTO của một sổ quốc gia
trên thế giới.
- Chương li: Phân tích quá trình đàm phản gia nhập WTO của Việt
Nam.
- Chương ni: Những bài học kinh nghiệm rút ra cho các doanh nghiệp
Việt Nam từ quá trình đàm phản gia nhập WTO.
Qua đây em cũng x i n gợi lờ i cảm ơn trân trọng đến Cô giáo TS. Nguyễn
Hoàng Ảnh đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến, tạo mọi điều kiện thuận lợ i
cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
2
CHƯƠN G ì
TÌNH HÌNH ĐÀ M PHÁN GIA NHẬP WTO CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
ì. Lịch sử hình thành và phát triển VVTO1
:
Hoạt động thương mại quốc tế diễn ra từ rất sớm trong lịch sử nhân loại
và ngày càng phát triển. Trong quá trình diễn ra các hoạt động này, các nước
luôn có nhu cầu thúc đẩy, mở rộng quan hệ giao lưu buôn bán giữa các nước.
Họ muốn có một tậ chức thứ 3 để kiểm soát lĩnh vực thương mại. Chính vì
vậy, hơn 50 quốc gia đã tham gia đàm phán thương mại thành lập tậ chức
thương mại quốc tế (International Trade Organization - ITO) như là một đại
diện đặc biệt của liên họp quốc (United Nations-UN). Hiệp định sơ bộ của
ITO đã được đưa ra, dựa trên những quy tắc của thương mại thế giới, gồm cả
những quy định về vấn đề việc làm, hiệp định hàng hóa, đầu tư quốc tế và
dịch vụ. Cùng lúc đó, từ tháng 12/1945, các nước đã bắt đầu đàm phán về vấn
đề cắt giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan. Với kết quả đáng khích lệ
đã đạt được ở vòng đàm phán thuế quan đầu tiên là 45.000 ưu đãi về thuế áp
dụng giữa các bên tham gia đàm phán, chiếm khoảng 1/5 tậng lượng mậu
dịch thế giới, 23 nước sáng lập đã cùng nhau ký hiệp định chung về Thuế
quan và Thương mại (GATT2
) vào ngày 23/10/1947, chính thức có hiệu lực
vào 1/1948. 23 nước này cũng đã tham gia vào một nhóm đàm phán hiến
chương ITO. Một trong những sáng lập viên của GATT cho rằng họ nên chấp
nhập những luật thương mại. Và việc này cần phải được thực hiện nhanh
chóng để bảo đảm giá trị những ưu đãi thuế quan mà họ đã đàm phán. Hội
thảo Havana diễn ra vào 21/11/1947 đến 23/4/1948. Hiến chương thành lập
' Understanding the WTO - Website WTO - www.wto.org 2
General Agreement ôn Tariffs and Trade
3
ITO đã được đồng ý tại Havana vào tháng 3/1948 nhưng một số cơ quan lập
pháp quốc gia đã không thông qua, trong đó quốc hội Hoa kỳ là khó khăn
nhất mặc dù chính phủ Mỹ đóng vai trò chủ chốt. Đen năm 1950, Chính phủ
Hoa Kỳ đã tuyên bố sẽ không mong đợi quốc hội Hoa Kỳ thông qua hiến
chương Havana nên việc thành lập ITO đã không được thực hiện.
Như vậy hiệp định GATT trờ thành văn kiện công pháp quốc tế đầu
tiên điều chắnh quan hệ thương mại giữa các quốc gia mang tính chát đa
phương. Nhiệm vụ chính của GATT là tự do hoa thương mại, cắt giảm thuê
quan, bãi bỏ các hạn chế về nhập khẩu và chấm dứt mọi phân biệt đối xử vê
kinh tế và buôn bán giữa các nước. Bất cứ sự thay đổi nào trong hiệp định
cũng đòi hỏi phải được tất cả các thành viên đồng ý. Nêu có sự tranh chấp,
mọi thành viên phải đồng thuận về giải pháp.
Do thương mại quốc tế luôn luôn thay đổi, luôn nảy sinh các vấn đề
trong buôn bán giữa các nước nên các nước tiếp tục thực hiện các cuộc đàm
phán thương mại đế đi đến những thỏa thuận có lợi hơn cho các bên. GATT
đã tiến hành 8 vòng đàm phán chủ yếu về thuế quan.
Bảng Ì - Các vòng đàm phán thương mại GATT3
N ăm Địa diêm Vấn đề Sô nước tham
gia
1947 Geneva Thuế quan 23
1949 Annecy Thuê quan 13
1951 Torquay Thuê quan 38
1956 Geneva Thuê quan 26
1960-1961 Geneva (Vòng Dillon) Thuê quan 26
1964-1967 Geneva (Vòng Kennedy) Thuê quan và chông bán phá giá 62
1973-1979 Geneva (Vòng Tokyo) Thuế quan, phi thuế quan và những
thỏa thuận chung
102
1986-1994 Geneva (Vòng Uruguay) Thuế quan, phi thuế quan, Quy định,
giải quyết tranh chấp, dịch vụ, sờ hữu
trí tuệ, dệt may, nông nghiêp, thành láp
WTO...
123
3
Understanding the WTO - Website WTO - www.wto.org
4