Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Oàn Thiện Công Tác Quản Lý Quỹ Phát Triển An Phú Huyện Mỹ Đức Thành Phố Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày...... tháng 11 năm 2017
Tác giả
Cao Quý Hai
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và Quản trị inh doanh - Trƣờng đại học Lâm Nghiệp đã
nhiệt tình dạy bảo tôi trong suốt 2 năm học vừa qua, trang bị cho tôi những kiến
thức và hiểu biết cơ bản về chuyên ngành và những ĩ năng thực hiện nghiên
cứu khoa học để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn,
giảng viên đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các cán bộ thuộc Quỹ phát triển An
Phú và các đơn vị có liên quan đã nhiệt tình quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng và nghiêm túc trong quá trình thực hiện khóa
luận nhƣng do trình độ và khả năng nghiên cứu khoa học còn hạn chế nên
chắc chắn luận văn còn nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy cô thông cảm và
cho tôi những lời chỉ bảo, đóng góp ý iến quý báu để tôi có đƣợc những
nhận thức sâu sắc hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày……tháng 11 năm 2017
Tác giả
Cao Quý Hai
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Quỹ tín dụng cho ngƣời nghèo. ......................... 5
1.1.1. Một số khái niệm:.................................................................................... 5
1.1.2. Hoạt động của Quỹ tín dụng cho ngƣời nghèo. .................................... 10
1.1.3. Nội dung quản lý Quỹ tín dụng cho ngƣời nghèo................................. 16
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của Quỹ t n dụng cho
ngƣời ngh o..................................................................................................... 27
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động tài ch nh vi mô cho ngƣời nghèo. ............. 30
1.2.1. Thực tiễn và kinh nghiệm hoạt động t n dụng cho ngƣời nghèo trên thế
giới................................................................................................................... 30
1.2.2. Thực tiễn và kinh nghiệm hoạt động tài ch nh vi mô cho ngƣời nghèo ở
Việt Nam. ........................................................................................................ 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Quỹ Phát triển An Phú, huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội. ..................................................................................................... 35
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................ 38
2.1. Đặc điểm cơ bản địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.................. 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Mỹ Đức – TP Hà Nội............................ 38
iv
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội. ......40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 48
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 48
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu................................................... 49
2.2.3. Phƣơng pháp phân t ch số liệu.............................................................. 49
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài............................... 50
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 54
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Quỹ phát triển An Phú trên địa bàn
huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội................................................................... 54
3.1.1. Giới thiệu về tổ chức Critas và Dự án an sinh xã hội tại xã An Phú. ... 54
3.1.2. Giới thiệu chung về Quỹ An Phú huyện Mỹ Đức................................. 59
3.2. Thực trạng công tác quản lý Quỹ phát triển An Phú trên địa bàn huyện
Mỹ Đức............................................................................................................ 64
3.2.1. Thực trạng quản lý về bộ máy nhân sự Quỹ phát triển An Phú. .......... 64
3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ phát triển An Phú. ...... 69
3.2.3. Thực trạng quản lý rủi do tín dụng. ...................................................... 77
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động của Quỹ trên địa bàn huyện
Mỹ Đức – TP Hà Nội. ..................................................................................... 80
3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Quỹ. ..................................... 80
3.3.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng, tiết kiệm của Quỹ. .. 83
3.3.3. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay của Hộ gia đình....................... 86
3.3.4. Chỉ tiêu tác động xã hội của Quỹ đem lại trên địa bàn huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội. ........................................................................................... 89
3.3.5. Sự hài lòng của hộ vay vốn đối với Quỹ phát triển An Phú. ................ 91
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của Quỹ...................... 94
3.4.1. Hệ thống pháp luật hiện hành của nhà nƣớc đối với các Quỹ xã hội. .. 94
3.4.2. Các nhân tố từ ch nh sách và cơ chế quản lý của Quỹ.......................... 96
v
3.4.3. Các nhân tố từ trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý Qũy. .................... 96
3.4.4. Các nhân tố cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trong địa bàn. .......... 97
3.4.5. Các nhân tố công tác kiểm tra giám sát nội bộ của Quỹ....................... 98
3.5. Những thành công và tồn tại trong hoạt động của Quỹ trên địa bàn huyện
Mỹ Đức............................................................................................................ 98
3.5.1. Những thành công ................................................................................. 98
3.5.2. Những tồn tại cần khắc phục............................................................... 102
3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại. ......................................................... 104
3.6. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Quỹ phát triển An Phú tại
huyện Mỹ Đức............................................................................................... 107
3.6.1 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ........................... 107
3.6.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và hoàn
thiện công tác quản lý Quỹ............................................................................ 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
ADF Quỹ phát triển An Phú
CBTD Cán bộ tín dụng
CMA Giải thƣởng doanh nhân vi mô Citi
FSS Chỉ số bền vững về tài chính
HĐQT Hội đồng quản trị
MFWG Nhóm công tác tài chính vi mô Việt Nam
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHNN&PTNN Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
OSS Chỉ số bền vững về hoạt động
PAR Chỉ số về rủi ro tín dụng
QĐ-NHNN Quyết định ngân hàng nhà nƣớc
ROA Lợi nhận trên tài sản
TCVM Tài chính vi mô
TKBB Tiết kiệm bắt buộc
UBND Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1 Tình hình sử dụng đất đai của Huyện Mỹ Đức năm 2016
39
2.2 Tình hình dân số và lao động huyện Mỹ Đức qua các năm 41
2.3 Tăng trƣởng inh tế huyện Mỹ Đức giai đoạn 2014 – 2016
47
3.1 Kết quả hoạt động Quỹ phát triển An Phú giai đoạn 2014 – 2016 61
3.2
Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Quỹ phát triển An
Phú giai đoạn 2014 – 2016
81
3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng Quỹ phát triển An Phú 84
3.4 Kết quả hoạt động tiết kiệm Quỹ phát triển An Phú 86
3.5
Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo 3 xã An Phú, An Tiến và Hợp
Tiến huyện Mỹ Đức năm 2016
87
3.6 Tỷ lệ hộ ngh o đƣợc vay vốn tại Quỹ ADF năm 2016 88
3.7 Kết quả tập huận của Quỹ phát triển An Phú năm 2016 89
3.8
Kết quả khảo sát và đánh giá sự hài lòng của hách hàng đối với
Quỹ phát triển An Phú.
92
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên hình Trang
3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Quỹ 65
3.2
Bằng khen Quỹ ADF đạt danh hiệu tổ chức TCVM tiêu biểu
về bảo vệ hách hàng năm 2014
99
3.3 Giám đốc Quỹ ADF nhận giải thƣởng tổ chức TCVM tiêu biểu. 100
3.4
Khách hàng Quỹ ADF nhận giải doanh nhân vi mô Citi năm
2012
101
3.5
Khách hàng Quỹ ADF nhận giải doanh nhân vi mô Citi năm
2015
101
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Hiện nay tại Việt Nam các tổ chức tín dụng phát triển rất đa dạng về
mô hình hoạt động. Ngoài các ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính thông
thƣờng thì có thêm các tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính vi mô nhằm
tiếp các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp, các doanh nghiệp nhỏ. Tài chính vi mô là
là một trong những loại hình tài ch nh đặc trƣng cho các quốc gia đang phát
triển, tập chung vào mục tiêu giảm nghèo và phát triển bền vững. Cách tiếp
cận của tài chính vi mô khác biệt so với tài ch nh thông thƣờng và nhận đƣợc
nhiều quan tâm của các nhà tài trợ, các nhà làm chính sách ở nhiều nƣớc trên
thế giới.
Tại Việt Nam tài ch nh vi mô đã có những sự phát triển nhất định đóng
góp to lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy vậy sự tham gia của các tổ
chức tài chính vi mô chính thức vẫn còn ít và hạn chế do việc hó hăn trong
thủ tục cấp phép mà chủ yếu hoạt động của tài ch nh vi mô dƣới dạng các quỹ
xã hội. Chính vì thế nó cũng là một dào cản lớn cũng nhƣ thách thức trong
việc huy động nguồn vốn để phục vụ nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó tại
vùng nông thôn và các vùng dân tộc thiểu số các đối tƣợng hộ nghèo và hộ
thu nhập thấp không có khả năng tiếp cận với nguồn vốn của các ngân hàng
lớn, họ chỉ tiếp cận đƣợc với ngân hàng ch nh sách nhƣng với số lƣợng vốn
chạn chế. Chính vì thể để giải quyết vấn đề vốn cho hộ nghèo, thu nhập thấp
Chính phủ Việt Nam đã huy động mọi nguồn lực thúc đẩy tài chính vi mô
phát triển nhằm giúp ngƣời dân thoát khỏi cảnh đói ngh o nhƣ tăng cƣờng
đầu tƣ, cung cấp các nguồn tài chính, tín dụng. Tuy nhiên trên thực tế, việc
tiếp cận và sử dụng các nguồn tài chính, tín dụng này còn chƣa thực sự thuận
lợi và nguồn vốn vay còn nhiều hạn chế.
2
Xuất phát từ những nguyên nhân trên và nằm trong khuôn khổ nội dung
hoạt động của dự án Caritas – Thụy Sĩ sáng kiến xây dựng Quỹ phát triển An
Phú ra đời. Quỹ phát triển An Phú đƣợc thành lập theo quyết định số
1509/QĐUB, ngày 30/03/2011 của UBND Thành phố Hà Nội từ tiếp quản
chƣơng trình T n dụng – Tiết kiệm do Caritas Thuỵ Sỹ tài trợ tại xã An Phú,
với mục tiêu xóa đói giảm nghèo thông qua cung cấp các dịch vụ về tài chính
vi mô cho phụ nữ nghèo tại xã An Phú. Hoạt động của dự án tập trung vào
việc xây dựng năng lực hoạt động và tài chính của Quỹ.
Quỹ hoạt động với mục tiêu góp phần trực tiếp giảm nghèo bằng cách
cung cấp các dịch vụ Tài chính vi mô (TCVM) phù hợp cho phụ nữ thuộc hộ
nghèo, cận nghèo và thu nhập thấp nhằm giúp họ tạo thu nhập, phát triển kinh
tế gia đình, dần dần thoát nghèo một cách bền vững.
Từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài “ Hoàn
thiện công tác quản lý Quỹ phát triển An Phú huyện Mỹ Đức TP Hà Nội”
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tín dụng và tiết
kiệm của Quỹ, trên cơ sở đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản
lý, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và tiết kiệm của Quỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý và kết quả hoạt động
của Quỹ, luận văn đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao
hiệu quả hoạt động của Quỹ phát triển An Phú huyện Mỹ Đức TP Hà Nội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ tín dụng phát
triển nông thôn.
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý Quỹ và kết quả, chất lƣợng
hoạt động của Quỹ phát triển An Phú trên địa bàn huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội.
3
- Chỉ ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của Quỹ
trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý,
nâng cao chất lƣợng hoạt động của Quỹ phát triển An Phú trên địa bàn huyện
Mỹ Đức, Tp Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tƣợng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý và kết quả
hoạt động của Quỹ phát triển An Phú trên địa bàn xã huyện Mỹ Đức, Tp
Hà Nội.
+ Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
- Phạm vi về nội dung:
Nội dung nghiên cứu của Luận văn tập trung vào hoạt động quản lý cho
vay tín dụng, tiết kiệm của Quỹ phát triển An Phú thuộc địa bàn huyện Mỹ
Đức, Tp Hà Nội.
- Phạm vi về không gian:
Luận văn nghiên cứu chung trên địa bàn huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội.
Trong đó đi sâu hảo sát thu thập số liệu tại 3 xã An Phú, An Tiến và Hợp
Tiến thuộc huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:
+ Đối với số liệu thứ cấp:
Sử dụng số liệu trong các báo cáo ết quả triển hai hoạt động của Quỹ
trên địa bàn; các báo cáo về tài ch nh, báo cáo về tác động xã hội của Quỹ
trong những năm gần đây.
+ Đối với số liệu sơ cấp:
Điều tra trực tiếp ngƣời dân vay vốn trên địa bàn 3 xã An Phú, An Tiến
và Hợp Tiến trong hoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2017.
4
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động tín dụng nông thôn
- Thực trạng quản lý, kết quả và hiệu quả hoạt động của Quỹ trên địa
bàn nghiên cứu.
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của Quỹ trên địa bàn
nghiên cứu.
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động
của Quỹ trên địa huyện Mỹ Đức, Tp Hà Nội.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Quỹ tín dụng cho ngƣời nghèo.
1.1.1. Một số khái niệm:
1.1.1.1. Tín dụng.
+ Khái niệm về Tín dụng
Theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP của Ch nh phủ ngày 4-
10-2002 về t n dụng thì tại Điều 1. T n dụng đối với ngƣời ngh o và các đối
tƣợng ch nh sách hác là việc sử dụng các nguồn lực tài ch nh do Nhà nƣớc huy
động để cho ngƣời ngh o và các đối tƣợng ch nh sách hác vay ƣu đãi phục vụ
sản xuất, inh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
chƣơng trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm ngh o, ổn định xã hội.
T n dụng là quan hệ vay mƣợn giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó,
bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản (là tiền hoặc hàng hóa) cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều iện vốn gốc và lãi cho bên cho vay hi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm về hộ nghèo, hộ cận nghèo và tín dụng cho người nghèo.
Theo Ngân hàng Thế giới, tiêu ch để đo lƣờng đói ngh o là dựa trên
mức thu nhập hoặc mức chi tiêu.
Đối với mỗi một quốc gia, mức độ phát triển, chuẩn mực và giá trị xã
hội là hác nhau, do đó tiêu ch đo lƣờng đói ngh o cũng sẽ hác nhau. Hơn
nữa, bản thân các quốc gia cũng có các giai đoạn phát triển hác nhau, do vậy
chuẩn ngh o tại ch nh các quốc gia cũng thay đổi theo.
Tại Việt Nam căn cứ Luật Tổ chức Ch nh phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001; Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của
Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm ngh o bền vững đến năm
2020; Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ giao tại Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày
6
04 tháng 11 năm 2015 Phiên họp Ch nh phủ thƣờng ỳ tháng 10 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.
Thủ tƣớng Ch nh phủ ban hành chuẩn ngh o tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 – 2020 nhƣ sau:
+ Hộ nghèo:
Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu ch sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu ch sau:
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lƣờng mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Hộ cận nghèo.
Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dƣới 03 chỉ số đo lƣờng mức
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
Nhƣ vậy, có thể thấy Việt Nam còn có một bộ phận khá lớn là những
ngƣời nghèo. Chính vì vậy, việc hỗ trợ ngƣời nghèo và xóa đói giảm nghèo là
những mục tiêu hàng đầu của Đảng và Chính phủ. Để thực hiện đƣợc mục
tiêu này, đòi hỏi chúng ta phải có những biện pháp thích hợp và sử dụng hợp
lý các nguồn lực hiện có.