Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
103
Kích thước
826.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1296

Nguyên tắc không tạo ra rào cản trong hiệp định TBT qua thực tiễn giải quyết tranh chấp tại WTO

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THÚY DIỄM

NGUYÊN TẮC KHÔNG TẠO RA RÀO CẢN

TRONG HIỆP ĐỊNH TBT QUA THỰC TIỄN

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI WTO

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: Luật kinh tế. Mã số: 60.38.50

Người hướng dẫn khoa học: Ts. Trần Việt Dũng

TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình

nghiên cứu là của riêng tôi dưới sự hướng dẫn

khoa học của Tiến sĩ Trần Việt Dũng. Mọi ý

kiến, quan điểm, số liệu, nội dung tham khảo

được trích dẫn đầy đủ, trung thực và chính xác

trong luận văn. Những kết luận của luận văn

chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình

nghiên cứu khoa học nào.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy Diễm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DOC Ủy ban Thương mại

DPCIA Đạo luật Thông tin Người tiêu dùng Bảo vệ Cá heo

DS Giải quyết tranh chấp (Số hiệu vụ tranh chấp)

DSB Cơ quan Giải quyết Tranh chấp

DSU Thỏa thuận ghi nhận về các Quy tắc và Thủ tục điều chỉnh

việc Giải quyết Tranh chấp

EC Cộng đồng Châu Âu

ETP Vùng biển Đông nhiệt đới Thái Bình Dương

FDA Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm

FFDCA Đạo luật về Mỹ phẩm và Thuốc, Thực phẩm Liên bang

FSPTCA Đạo luật Kiểm soát Thuốc lá và Ngăn ngừa Hút thuốc trong

Gia đình

GATS Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ

GATT Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại

IATTC Ủy ban Cá ngừ Nhiệt đới Vùng Bắc Nam Mỹ

IDCP Chương trình Bảo tồn Cá heo Quốc tế

IEC Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế

ISO Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa

ITO Tổ chức Thương mại Thế giới

Luật TCQC Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật

MFN Đãi ngộ Tối huệ quốc

NSDUH Cuộc Khảo sát Quốc gia về Sức khỏe và Sử dụng Thuốc

NT Đãi ngộ Quốc gia

SPS Hiệp định về Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh và Kiểm dịch

Động Thực vật

TBT Hiệp định về Hàng rào Kỹ thuật đối với Thương mại

TRIPS Hiệp định về Các Khía cạnh Liên quan đến Thương mại

của Quyền Sở hữu Trí tuệ

USC Bộ luật Mỹ

WHO Tổ chức Y tế Thế giới

WTO Tổ chức Thương mại Thế giới

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆP ĐỊNH TBT VÀ

CÁC NGUYÊN TẮC LIÊN QUAN ............................................................................... 6

1.1. Khái quát về Hiệp định TBT .............................................................................. 6

1.1.1. Sự ra đời của Hiệp định TBT ....................................................................... 6

1.1.2 Nội dung cơ bản của Hiệp định TBT ........................................................... 7

1.1.3 Vai trò của Hiệp định TBT ......................................................................... 12

1.2. Các nguyên tắc trong Hiệp định TBT .............................................................. 15

1.2.1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử .......................................................... 15

1.2.2. Nguyên tắc không tạo ra rào cản.............................................................. 19

1.2.3. Nguyên tắc hài hòa hóa ............................................................................ 24

1.2.4. Nguyên tắc minh bạch............................................................................... 27

1.3. Sự cần thiết phải tuân thủ nguyên tắc không tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT

........................................................................................................................................... 30

1.3.1. Đối với Hiệp định TBT .............................................................................. 30

1.3.2. Đối với thương mại quốc tế ...................................................................... 32

CHƯƠNG II. THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TẠI WTO ĐỐI VỚI

NGUYÊN TẮC KHÔNG TẠO RA RÀO CẢN .......................................................... 35

2.1. Tình hình thực thi nguyên tắc không tạo ra rào cản ..................................... 35

2.1.1. Tình hình thực thi nguyên tắc không tạo ra rào cản của các quốc gia trên

thế giới qua các tranh chấp tại WTO ...................................................................... 35

2.1.2. Tình hình thực thi nguyên tắc không tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT

của Việt Nam ............................................................................................................ 41

2.2. Thực tiễn áp dụng nguyên tắc không tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT

qua các tranh chấp tại WTO ..................................................................................... 45

2.2.1. Tranh chấp Mỹ – Các biện pháp ảnh hưởng đến việc sản xuất và kinh

doanh thuốc lá điếu chứa đinh hương (clove cigarettes) (DS406) .......................... 45

2.2.2. Tranh chấp Mỹ – Các biện pháp liên quan đến việc nhập khẩu, xúc tiến và

kinh doanh cá ngừ (Tuna) và sản phẩm cá ngừ (Tuna products) (DS381) ............. 62

2.2.3. Nhận xét chung .......................................................................................... 78

2.3. Kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc tiếp cận nguyên tắc không tạo ra rào

cản ............................................................................................................................. 79

2.3.1. Nhận biết một Quy chuẩn kỹ thuật ............................................................ 80

2.3.2. Tính hợp pháp của mục tiêu mà quy chuẩn kỹ thuật theo đuổi ................. 81

2.3.3. Tính cần thiết cho sự tồn tại của quy chuẩn kỹ thuật ................................ 82

2.4. Kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam về xây dựng, ban hành

và áp dụng các biện pháp kỹ thuật theo nguyên tắc không tạo ra rào cản ........... 85

PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 90

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Tại lời nói đầu Hiệp định Marraket đã đưa ra sáu mục tiêu của WTO là

Nâng cao mức sống; Bảo đảm đầy đủ việc làm; Bảo đảm một khối lượng thu

nhập và nhu cầu thực tế lớn và phát triển ổn định; Mở rộng sản xuất, thương mại

hàng hóa và dịch vụ; Phát triển bền vững; Bảo vệ và duy trì môi trường. Đồng

thời, Hiệp định cũng đưa ra phương thức đạt được những mục tiêu này, đó là

giảm đáng kể thuế và các rào cản thương mại khác và theo hướng loại bỏ sự phân

biệt đối xử trong các mối quan hệ thương mại quốc tế. Đối phó với hàng rào phi

thuế quan là quá trình khó khăn và lâu dài hơn nhiều với việc giảm rào cản thuế

quan. Các công cụ pháp lý được GATT/WTO ban hành nhằm chống lại hàng rào

phi thuế quan có thể liệt kê như Điều XI Hiệp định GATT về triệt tiêu chung các

hạn chế về số lượng; Điều VII Hiệp định GATT về Hiệp định về việc thực hiện

Điều VII về trị giá tính thuế quan; Điều VIII GATT về phí và các thủ tục xuất

nhập khẩu; Hiệp định về việc áp dụng các biện pháp kiểm dịch động thực vật về

các biện pháp kiểm dịch động thực vật (Hiệp định SPS); Hiệp định về hàng rào

kỹ thuật trong thương mại về các rào cản kỹ thuật (Hiệp định TBT)…Đã có

những hàng rào bị cấm sử dụng, nhưng vẫn còn một số hàng rào ở một chừng

mực nhất định được phép sử dụng trong thương mại quốc tế, và chính yếu tố này

khiến cho các hàng rào đang tồn tại được tận dụng một cách tối đa, đồng thời nó

cũng tiềm ẩn nguy cơ trở thành phương tiện bảo hộ thị trường nội địa.

Trong số các rào cản này, đáng phải nói đến là những biện pháp kỹ thuật

đang được các quốc gia khai thác tối đa với nhiềumục đích là bảo vệ sức khỏe

con người, bảo vệ môi trường…Đối mặt với vấn đề này, yêu cầu tuân thủ việc

xây dựng, ban hành và áp dụng các biện pháp kỹ thuật theo quy định của Hiệp

định về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại càng phải được đảm bảo nhằm thực

thi một nền thương mại cạnh tranh công bằng, không bị bóp méo. Thể hiện cụ thể

nhất mục tiêu hướng đến một nền thương mại cạnh tranh công bằng chính là

nguyên tắc không tạo ra rào cản đối với thương mại quốc tế, cũng là một trong

những ranh giới quan trọng xác định một biện pháp được áp dụng là hợp pháp

hay không. Tuy nhiên, vấn đề là quy định liên quan đến việc xác định thế nào là

không tạo ra rào cản còn chung chung, vì vậy với thực tế áp dụng đa dạng các

biện pháp kỹ thuật, việc nhận biết một biện pháp kỹ thuật có tuân thủ nguyên tắc

2

này hay không là rất khó khăn và thực tế đây là một trong những nguyên tắc xảy

ra nhiều tranh chấp nhất tại WTO của Hiệp định TBT cho đến thời điểm hiện nay.

Đối với Việt Nam, ngay từ khi đàm phán gia nhập WTO đã có những bước

đi cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu gia nhập WTO và cho đến hiện nay, nhiều văn

bản pháp luật đã được ban hành phù hợp với các quy định của Hiệp định TBT.

Nhưng vấn đề đặt ra ở đây là mục tiêu gia nhập WTO không phải chỉ dừng lại ở

chỗ Việt Nam đã thực hiện cam kết như thế nào, có tuân thủ các quy định của

WTO hay chưa, mà quan trọng hơn là chúng ta phải vận dụng những quy định

của pháp lụât WTO như thế nào để mang lại lợi ích cho quốc gia nhất. Thực tế,

các biện pháp kỹ thuật của Việt Nam hiện nay vẫn còn thấp và đơn giản, không

phải là một hàng rào đáng lo ngại cho các quốc gia. Điều này có nghĩa rằng, Việt

Nam vẫn chưa chủ động trong vận dụng các quy định của Hiệp định TBT để phục

vụ lợi ích cho thị trường nội địa mà chỉ thi hành một cách bị động.

Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “NGUYÊN TẮC KHÔNG TẠO RA

RÀO CẢN TRONG HIỆP ĐỊNH TBT QUA THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT

TRANH CHẤP TẠI WTO”. Đề tài, trên cơ sở phân tích các tranh chấp tại cơ

quan giải quyết tranh chấp của WTO, việc giải thích nguyên tắc không tạo ra rào

cản của cơ quan giải quyết tranh chấp cũng như lập luận của các bên để từ đó rút

kinh nghiệm cho Việt Nam khi xây dựng các biện pháp kỹ thuật vừa phục vụ lợi

ích cho mình vừa đảm bảo không vi phạm nguyên tắc không tạo ra rào cản, cũng

như học hỏi kinh nghiệm các bên tranh chấp khi tham gia vào các vụ việc liên

quan.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Đề tài nghiên cứu các quy định của Hiệp định TBT trong thời gian qua ở

Việt Nam cũng khá nhiều, nhưng chủ yếu phân tích một cách tổng quan Hiệp

định mà vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu chuyên sâu nguyên tắc không tạo

ra rào cản trong Hiệp định, đặc biệt là phân tích trên cơ sở thực tiễn giải thích

nguyên tắc này của cơ quan giải quyết tranh chấp trong những tranh chấp cụ thể

để từ đó rút kinh nghiệm cho Việt Nam. Có thể nêu ra một số công trình nghiên

cứu khoa học có liên quan Hiệp định TBT, việc thực thi Hiệp định TBT của Việt

nam sau:

- Những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc sử dụng hàng rào tiêu chuẩn

kỹ thuật trong thương mại quốc tế.

3

Đề tài là công trình Luận văn tốt nghiệp cử nhân luật tại Đại học Luật

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 của Trần Thụy Đan Thanh. Công trình tiếp

cận Hiệp định với tư cách là một trong những rào cản thương mại trong quan hệ

thương mại quốc tế, giới thiệu tổng quát về hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật trong

thương mại, nội dung Hiệp định, các biện pháp kỹ thuật; quy định của pháp luật

Việt Nam về tiêu chuẩn kỹ thuật thương mại và đưa ra đề xuất đối với những quy

định còn mâu thuẩn Hiệp định.

- Vấn đề sử dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế của Việt

Nam

Đề tài là công trình nghiên cứu của Hà Thị Thanh Bình trên tạp chí Khoa

học pháp lý năm 2008. Bài viết giới thiệu các quy định của WTO liên quan đến

việc sử dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mại hàng hóa gồm Hiệp định TBT

và SPS, giới thiệu các quy định cơ bản trong xây dựng, ban hành và áp dụng các

biện pháp kỹ thuật; về biện pháp kiểm dịch động thực vật. Tiến hành xem xét quy

định pháp luật Việt Nam về các quy định liên quan đến các biện pháp kỹ thuật

của Hiệp định TBT, đánh giá việc sử dụng hàng rào kỹ thuật của Việt Nam và

đưa ra đề xuất nhằm vận dụng các hàng rào kỹ thuật được phép hiệu quả cho Việt

Nam.

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài (Các kết quả cần đạt được):

- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về Hiệp định TBT như hoàn

cảnh, mục đích ra đời, vai trò của Hiệp định; nhận diện được các nguyên

tắc của Hiệp định, đặc biệt là nội dung, vai trò của nguyên tắc không tạo ra

rào cản.

- Làm rõ nội dung của các vụ tranh chấp, cách thức lập luận các bên trong

bảo vệ quan điểm của mình liên quan đến áp dụng nguyên tắc không tạo ra

rào cản; cách thức giải thích của Ban hội thẩm, Cơ quan phúc thẩm về

nguyên tắc để rút ra các kết luận chi tiết hơn về nội dung nguyên tắc.

- Rút ra được các kinh nghiệm cho Việt Nam khi tiếp cận nguyên tắc không

tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT.

- Đề xuất các quan điểm, phương hướng nhằm hoàn thiện các quy định pháp

luật liên quan đến xây dựng, ban hành và áp dụng các biện pháp kỹ thuật,

đặc biệt là các quy chuẩn kỹ thuật nhằm tránh tạo ra rào cản.

4

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài

Như tên gọi của đề tài, Luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu nguyên tắc

không tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT nhằm rút kinh nghiệm cho Việt Nam

qua việc phân tích các tranh chấp tại cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO.

Theo đó, tác giả sẽ tập trung nghiên cứu Hiệp định TBT, các nguyên tắc của Hiệp

định, đặc biệt là nguyên tắc không tạo ra rào cản tại Điều 2.2 Hiệp định TBT và

các báo cáo giải quyết tranh chấp của Ban hội thẩm, cơ quan phúc thẩm tại cơ

quan giải quyết tranh chấp liên quan đến nguyên tắc này. Đồng thời, tác giả cũng

dựa vào các quy định cơ bản liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẫn kỹ thuật liên

quan của Việt Nam nhằm đưa ra đề xuất hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên

quan.

5. Phương pháp nghiên cứu

Khi nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa

duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. Theo đó, nhằm đạt

được kết quả nghiên cứu chính xác và khách quan nhất, tác giả đã kết hợp nhiều

phương pháp nghiên cứu cơ bản như phương pháp phân tích, giải thích, đánh giá,

so sánh, tổng hợp,…cùng với các phương pháp suy luận logic, thống kê…nhằm

làm rõ nguyên tắc không tạo ra rào cản qua các nhận định, kết luận của cơ quan

giải quyết tranh chấp trong các vụ việc cụ thể rút kinh nghiệm cho Việt Nam.

6. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết

Đề tài gồm hai chương sẽ lần lượt làm rõ các vấn đề về mặt lý luận và thực

tiễn của nguyên tắc không tạo ra rào cản trong Hiệp định TBT

- Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về Hiệp định TBT và các

nguyên tắc liên quan

Chương I sẽ giải quyết các vấn đề về mặt lý luận của đề tài, đó là tìm hiểu

khái quát về Hiệp định TBT và các nguyên tắc của nó. Làm sáng tỏ sự ra đời, vai

trò của Hiệp định TBT trong việc đảm bảo một nền thương mại cạnh tranh công

bằng, không bị bóp méo, trong đó, để thực hiện điều này không thể thiếu vai trò

của các nguyên tắc áp dụng trong việc chuẩn bị, ban hành và xây dựng các biện

pháp kỹ thuật, đặc biệt là nguyên tắc không tạo ra rào cản.

- Chương II: Thực tiễn giải quyết tranh chấp tại WTO đối với nguyên tắc

không tạo ra rào cản

5

Chương II sẽ giải quyết các vấn đề về mặt thực tiễn áp dụng của nguyên tắc

không tạo ra rào cản trên cơ sở cách thức giải thích của Ban hội thẩm, Cơ quan

phúc thẩm đối với việc áp dụng nguyên tắc không tạo ra rào cản trong các trường

hợp cụ thể để từ đó đưa ra cách nhìn cụ thể hơn về nguyên tắc, đồng thời rút kinh

nghiệm cho Việt Nam khi tiếp cậnnguyên tắc cũng như hoàn thiện hệ thống pháp

luật có liên quan. Như vậy, chương này phải giải quyết được vấn đề là phân tích

các tranh chấp, lập luận các bên tham gia tranh chấp, các báo cáo của cơ quan giải

quyết tranh chấp liên quan đến việc giải thích thực tế áp dụng nguyên tắc không

tạo ra rào cản, tổng hợp các cách giải thích của cơ quan giải quyết tranh chấp, từ

đó đúc kết kinh nghiệm cho Việt Nam.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!