Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ngôn ngữ Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML docx
MIỄN PHÍ
Số trang
163
Kích thước
668.0 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1804

Ngôn ngữ Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML docx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

XML

TS. Nguyễn Thanh Bình

Chương trình

• Chương 1: XML – Ngôn ngữ đánh dấu

mở rộng

• Chương 2: DTD – Định nghĩa kiểu tài li

ệu

• Chương 3: XML Schema – Lược đồ XM

L

<chapter> 1</chapter>

<short> XML </short>

<long_en> Extensible Markup

Language</long_en>

<long_vn> Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

</long_vn>

<lecturer> Nguyễn Thanh Bình </lecturer>

Nội dung

• Mục đích:

– Giới thiệu một số nét chính về lịch sử của XML, phạm vi và

mục đích của XML và nội dung chính của môn học

• Nội dung chính của chương bao gồm:

– Giới thiệu tổng quan về ngôn ngữ đánh dấu và XML

• Lịch sử của việc đánh dấu và ngôn ngữ đánh dấu

• Sự phát triển của ngôn ngữ đánh dấu

• Kiến trúc 3 tầng của XML

• Các vùng ứng dụng của XML

• Các ưu điểm của XML và khi nào không cần đến XML

• Các công nghệ liên quan đến XML

– Tài liệu XML

• Các công cụ hỗ trợ

• Định dạng tài liệu XML

Giới thiệu

• XML (Extensible Markup Language): ngôn ngữ

đánh dấu mở rộng

• XML là một ngôn ngữ đánh dấu (markup

language) như HTML

• XML đã được thiết kế cho việc miêu tả dữ liệu

• Các thẻ XML không được định nghĩa trước.

• XML sử dụng định nghĩa kiểu dữ liệu

(Document Type Definition -DTD) hoặc lược đồ

XML (XML Schema) để miêu tả dữ liệu

• XML cùng với DTD hay XML Schema được thiết

kế để tự miêu tả dữ liệu

Tổng quan về XML

• Lịch sử của việc đánh dấu và ngôn ngữ

đánh dấu

• Sự phát triển của ngôn ngữ đánh dấu

• Kiến trúc 3 tầng của XML

• Các vùng ứng dụng của XML

• Các ưu điểm của XML và khi nào không

cần đến XML

• Các công nghệ liên quan đến XML

Lịch sử của việc đánh dấu

Documents recorded

using paper and pen

Typesetters formatting

documents

Tools used by typesetters

to format a document

Ngôn ngữ đánh dấu

• Một ngôn ngữ đánh dấu định nghĩa các luật,

các luật này dùng để mô tả nội dung và cấu

trúc của tài liệu.

• Chúng được phân loại như sau:

– Stylistic Markup – Xác định sự trình bày của tài

liệu

– Structure Markup – Định nghĩa cấu trúc của tài

liệu

– Semantic Markup – Xác định nội dung của tài liệu

Sự phát triển của ngôn ngữ đánh dấu

• Nguồn gốc của XML

– Hypertext

– Siêu ngôn ngữ dùng để chuyển đổi tài liệu

– WWW

• Hypertext bắt đầu từ 1945

– Tạo các đường dẫn để duyệt giữa các tài

liệu một cách ngẫu nhiên

• SGML dùng để quản lí tài liệu

• HTML được dùng cho www

SGML

• Generalized Markup Language (GML) là một

ngôn ngữ đánh dấu tài liệu tổng quát

• Standardized Generalized Markup Language

(SGML) :

– Là một siêu ngôn ngữ dùng để định nghĩa các

ngôn ngữ khác

– Có nguồn gốc từ GML

– Ý định chính là để hợp thức tài liệu

– Tách bạch giữa nội dung, cấu trúc và kiểu

– Tập trung vào cấu trúc và nội dung

– Tương tự như XML, nhưng phức tạp hơn

Điểm đặc trưng của SGML

• Miêu tả ngôn ngữ đánh dấu, cho phép

tạo các thẻ riêng liên quan đến nội

dung.

• Mục đích của SGML:

– Thể hiện chung tài liệu

– Cung cấp một số luật cho tập các tài liệu

(DTD)

• XML là một tập con của SGML

• HTML là một ứng dụng của SGML

HTML

• HTML là một ngôn ngữ định dạng/đánh dấu

quen thuộc, thông dụng được trích ra từ

SGML (HTML có thể coi là một ứng dụng của

SGML)

• HTML ban đầu được tạo ra dùng cho việc

định dạng cáca bài báo kỹ thuật để chúng có

thể được trao đổi giữa các cộng đồng khoa

học

• Ngày nay HTML cũng được sử dụng cho các

người dùng bình thường cho việc thể hiện

các tài liệu

Các hạn chế của HTML

• Dựa trên một tập cố định các thẻ (tag)

– HTML 1.0: có 10 thẻ

– HTML 4.01: có 100 thẻ

• Công nghệ trình bày không liên quan đến nội

dung

• Không hỗ trợ việc trao đổi dữ liệu

• Không có các cơ chế liên kết tinh xảo

• Không hỗ trợ việc sử dụng lại

Các ví dụ về HTML và XML

<UL>

<LI> TOM CRUISE

<UL>

<LI> CLIENT ID : 100

<LI> COMPANY : XYZ Corp.

<LI> Email : [email protected]

<LI> Phone : 3336767

<LI> Street Adress : 25th St.

<LI> City : Toronto

<LI> State : Toronto

<LI> Zip : 20056

</UL>

</UL>

<Details>

<CONTACT>

<PERSON_NAME>TOM CRUISE

</PERSON_NAME>

<ID> 100 </ID>

<COMPANY> XYZ Corp. </COMPANY>

<Email> [email protected]</Email>

<Phone> 3336767 </Phone>

<Street> 25th St. </Street>

<City> Toronto </City>

<State> Toronto </State>

<ZIP> 20056 </ZIP>

</CONTACT>

</Details>

HTML Code XML Code

XML

• XML –Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng

– Được định nghĩa bởi tổ chức mạng toàn cầu

WWW Consortium W3C

– Phát triển cùng với công nghệ Web

• Dùng để khắc phục các hạn chế của HTML

• Đơn giản và dễ dùng hơn SGML

• XML cho phép người dùng định nghĩa một

tập riêng các thẻ và cho phép người khác có

thể hiểu được

• XML thừa kế các nét đặc trưng của SGML và

HTML

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!