Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tạo kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên CYFRA21-1 nhằm phát triển KIT chẩn đoán ung thư phổi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ ĐÌNH CHẮC
NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ TÁI TỔ HỢP ĐẶC HIỆU
KHÁNG NGUYÊN CYFRA21-1 NHẰM PHÁT TRIỂN KIT
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
THÁI NGUYÊN - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ ĐÌNH CHẮC
NGHIÊN CỨU TẠO KHÁNG THỂ TÁI TỔ HỢP ĐẶC HIỆU
KHÁNG NGUYÊN CYFRA21-1 NHẰM PHÁT TRIỂN KIT
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
Chuyên ngành: Di truyền học
Mã số: 62 42 01 21
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. LÊ QUANG HUẤN
2. GS.TSKH. NGUYỄN TÀI LƯƠNG
THÁI NGUYÊN - 2013
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS.TS. Lê Quang
Huấn – Trưởng phòng Công nghệ Tế bào Động vật – Viện Công nghệ Sinh học,
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; GS.TSKH. Nguyễn Tài
Lương, là những người thầy đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất, giúp đỡ và chia sẻ những khó khăn với tôi trong suốt thời gian
thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn Di truyền và Sinh học
hiện đại, Ban chủ nhiệm Khoa Sinh-KTNN Trường Đại học Sư phạm Đại học
Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Quản lý Sau đại học và Ban
lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Hồng Đức đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ quý báu của tất cả các
anh, chị em và các bạn phòng Công nghệ Tế bào Động vật – Viện Công nghệ
Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Cuối cùng, tôi muốn tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả người thân trong gia
đình đã luôn sát cánh bên tôi, quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện để tôi
hoàn thành luận án này!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
NCS. Lê Đình Chắc
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Đây là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả là đồng tác giả với
các cộng sự khác.
Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần cũng
đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành với sự đồng ý và cho
phép của các đồng tác giả.
Phần còn lại chưa được ai công bố trong bất kỳ các công trình nghiên cứu
nào khác.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
Tác giả
Lê Đình Chắc
iii
MỤC LỤC
Mục Tên chương, phần, mục và tiểu mục Trang
Lời cảm ơn i
Lời cam đoan ii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục hình ix
Danh mục bảng xii
Mở đầu 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Nguồn gốc và đặc điểm ung thư 4
1.1.1. Nguồn gốc tế bào ung thư 4
1.1.2. Đặc điểm của tế bào ung thư 6
1.1.3 Ung thư phổi 7
1.2. Kháng nguyên CYFRA21-1 12
1.2.1. Cytokeratin 12
1.2.2. Cấu trúc của Cytokeratin 15
1.2.3. Biểu hiện của Cytokeratin 15
1.2.4. Kháng nguyên CYFRA21-1 17
1.3. Kháng thể 21
1.3.1. Một số kháng thể đang được sử dụng trong nghiên cứu và
thực tiễn hiện nay
21
1.3.2. Các nghiên cứu về kháng thể đặc hiệu CYFRA21-1 29
1.4. Công nghệ phage display 30
1.4.1. Giới thiệu công nghệ phage display 30
1.4.2. Ứng dụng của kháng thể phage-scFv trong chẩn đoán và
điều trị
31
iv
Chương 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
2.1. Vật liệu 33
2.1.1. Mẫu bệnh phẩm 33
2.1.2. Sinh phẩm và hóa chất 33
2.1.3. Trang thiết bị 35
2.1.4. Phần mềm máy tính 36
2.2. Phương pháp 37
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu 37
2.2.2. Các phương pháp thao tác với DNA 38
2.2.3. Các phương pháp thao tác với protein tái tổ hợp 45
2.2.4. Các kỹ thuật phage display 48
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 55
3.1. Tách dòng và xác định trình tự đoạn gen mã hóa kháng
nguyên CYFRA21-1
55
3.1.1. Tách RNA tổng số từ máu bệnh nhân ung thư phổi 55
3.1.2. Nhân bản đoạn gen mã hoá kháng nguyên CYFRA21-1 57
3.1.3. Tách dòng đoạn gen mã hóa kháng nguyên CYFRA21-1 58
3.1.4. Xác định trình tự đoạn gen cDNA mã hóa CYFRA21-1 62
3.2. Biểu hiện và thu kháng nguyên CYFRA21-1 64
3.2.1. Nhân bản vùng mã hóa epitope kháng nguyên CYFRA21-1 64
3.2.2. Tách dòng đoạn gen mã hóa vùng epitope kháng nguyên
CYFRA21-1
66
3.2.3. Thiết kế vector biểu hiện pET-21a(+)/Cyfra21-1 67
3.2.4. Biểu hiện protein CYFRA21-1 tái tổ hợp 72
3.2.5. Tinh sạch kháng nguyên CYFRA21-1 74
3.2.6. Kết quả phân tích khối phổ protein tái tổ hợp 75
v
3.3. Gây miễn dịch gà bằng kháng nguyên CYFRA21-1 77
3.4. Thu nhận kháng thể đặc hiệu kháng nguyên CYFRA21-1 81
3.4.1. Tách chiết RNA tổng số từ tủy xương và lách của gà đã
được gây miễn dịch
81
3.4.2. Nhân bản đoạn gen mã hóa vùng biến đổi của kháng thể gà
đặc hiệu epitope kháng nguyên CYFRA21-1
81
3.4.3. Quy trình tạo dòng phage biểu hiện kháng thể scFv
(kháng thể phage)
85
3.4.4. Kết quả chọn dòng kháng thể phage-scFv đặc hiệu kháng
nguyên CYFRA21-1
86
3.4.5. Xác định trình tự gen mã hóa kháng thể đặc hiệu epitope
kháng nguyên CYFRA21-1
89
3.5. Sử dụng kháng thể phage-scFv kháng CYFRA21-1 thu
được để định lượng kháng nguyên CYFRA21-1
91
3.6. Kết quả định lượng CYFRA21-1 trong các mẫu bệnh
phẩm do bệnh viện Bạch Mai cung cấp
97
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 101
NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AML Acute Myelogenous Leukemia
Amp Ampicillin
APS Amoniumpersulphate
cDNA complement DNA
CDR Complement Determining Region
CEA Carcinoembryonic Antigen
CLL Chronic lymphocytic leukemia
ddNTP Dideoxyribonucleotide triphosphate
DEPC Diethyl Procarbonate
EDTA Ethylenediaminetetraacetic Acid
ELISA Enzyme Linked Immunosorbent Assay
EtBr Ethidium Bromide
FcR Frament cristallisable Recetor
FDA Food and Drug Administration
HCDM Human Cell Differentiation Molecules
HCL Hairy cell leukemia
HL Hodgkin Lymphoma
HLDA Human Leukocyte Differentiation Antigens
HRP horseradish peroxidase
vii
HT Huyết thanh
IPTG Isopropyl-1-thio-β-D-galactopyranoside
KN Kháng nguyên
Jak Janus tyrosine kinase
LAK Lymphokine activated killer
LB Luria Betani
mAb Monoclonal Antibody
MPBS skimmed milk in PBS
NHL Non-Hodgkin lymphoma
NK Natural Killer
NES Neuron specific enolase
NRE Negative Regulatory Element
NSCLC Non small cell lung carcinoma
OD Optical Density
PASI Psoriasis Area and Severity Index
PBS Phosphate buffered saline
PCR Polymerase Chain Reaction
PD-IPCR Phage display-IPCR
PEG Polyetylene Glycol
PRR Positive Regulation Region
RT-PCR Revert Transcriptase - Polymerase Chain Reaction
viii
scFv Single chain variable fragment
SDS Sodium Dodecyl Sulphate
SDS-PAGE Sodium dodecyl sulfate polyacrylamide gel electrophoresis
SCLC Small cell lung carcinoma
TAE Tris - Acetate - EDTA
TE Tris - EDTA
TEMED N, N, N’, N’ tetramethylethane-1,2-diamine
TMB 3, 3’, 5, 5’ tetramethyl benzidine
TPA Tissue polypeptide antigen
TPBS Tween 20 in PBS
TPS Tissue polypeptide specific antigen
VH immunoglobulin heavy chain variable region
VL immunoglobulin light chain variable region
X-gal 5-bromo - 4-chloro - 3-indolyl- β - D-galactopyranoside
UTP Ung thư phổi
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 1.1. Mô hình bộ khung xương tế bào 14
Hình 1.2. Mô tả cấu trúc của Cytokeratin 15
Hình 1.3. Cấu trúc gen mã hóa Cytokeratin 19 17
Hình 1.4. Vị trí CYFRA21-1 trên Cytokeratin 19 18
Hình 1.5. Cấu trúc cơ bản của một phân tử Ig và các mảnh
kháng thể
24
Hình 1.6. Cấu trúc của phage mang gen mã hóa scFv 27
Hình 1.7. Kháng thể phage-scFv tham gia phản ứng
định lượng kháng nguyên
31
Hình 2.1. Sơ đồ thiết kế cặp mồi đặc hiệu cho phản ứng
real time -PCR
53
Hình 3.1. Hình ảnh điện di sản phẩm RT-PCR trên gel agarose 58
Hình 3.2. Hình ảnh điện di kiểm tra kết quả tách chiết plasmid tái
tổ hợp mang đoạn gen mã hóa CYFRA21-1
60
Hình 3.3. Hình ảnh điện di kiểm tra kết quả tách dòng đoạn gen mã
hóa CYFRA21-1
61
Hình 3.4. Trình tự nucleotide của cDNA và amino acid suy diễn
của đoạn gen mã hóa CYFRA21-1
62
Hình 3.5. Kết quả so sánh trình tự amino acid suy diễn của đoạn
gen mã hóa CYFRA21-1 thu được với trình tự amino
acid của kháng nguyên CYFRA21-1 đã được công bố
trong Ngân hàng dữ liệu quốc tế mang mã số K1C19-
HUMAN P08727
63
Hình 3.6. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 65
Hình 3.7. Trình tự nucleotide của cDNA và amino acid suy diễn 66
x
mã hóa vùng epitope kháng nguyên CYFRA21-1
Hình 3.8. Hình ảnh điện di vector tái tổ hợp cắt với hai enzym
Nde I và Xho I
68
Hình 3.9. Hình ảnh điện di sản phẩm cắt vector pET-21a(+) với
enzym Nde I và Xho I
69
Hình 3.10. Sơ đồ quá trình gắn kết và chọn dòng vector pET21a(+)/Cyfra21-1
70
Hình 3.11. Trình tự nucleotide và trình tự amino acid suy diễn của
gen Cyfra 21-1 sau khi gắn vào vector biểu hiện
pET-21a(+)
71
Hình 3.12. Hình ảnh điện di protein tái tổ hợp biểu hiện trong E. coli 73
Hình 3.13. Hình ảnh điện di kết quả tinh sạch protein tái tổ hợp trên
cột Ni-NTA
74
Hình 3.14. Kết quả phân tích khối phổ của sản phẩm gen biểu hiện
trong E.coli sau khi cảm ứng với IPTG
75
Hình 3.15. Biểu đồ xác định đáp ứng miễn dịch của gà bằng ELISA
sau khi gây miễn dịch lần thứ 3
78
Hình 3.16. Biểu đồ xác định đáp ứng miễn dịch của gà bằng ELISA
trước khi lấy tuỷ xương và lách
80
Hình 3.17. Hình ảnh điện di kiểm tra sản phẩm RT-PCR 82
Hình 3.18. Sơ đồ vector pHEN2 83
Hình 3.19. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR nối ghép VH-VL
tạo scFv
84
Hình 3.20. Kết quả chọn các dòng mang kháng thể đặc hiệu epitope
kháng nguyên CYFRA21-1 bằng kỹ thuật ELISA
88
xi
Hình 3.21. Trình tự nucleotide và trình tự amino acid suy diễn của
kháng thể scFv đặc hiệu epitope kháng nguyên
CYFRA21-1
89
Hình 3.22. Biểu đồ đánh giá liên kết của dòng phage 10 với huyết
thanh UTP và huyết thanh bình thường
90
Hình 3.23. Sơ đồ mồi, mẫu dò và đoạn DNA được khuếch đại trong
phản ứng định lượng kháng nguyên CYFRA21-1
93
Hình 3.24. Sơ đồ mô tả chu trình nhiệt trong phản ứng
real time PCR
93
Hình 3.25. Kết quả định lượng CYFRA21-1 trong các mẫu huyết
thanh, kháng nguyên
94
Hình 3.26. Kết quả định lượng CYFRA21-1 trong các mẫu huyết
thanh do Bệnh Viện Quân Y 108 cung cấp
96
Hình 3.27. Kết quả định lượng kháng nguyên CYFRA21-1 trong các
mẫu bệnh phẩm do bệnh viện Bạch Mai cung cấp
97
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Thành phần phản ứng RT-PCR 39
Bảng 2.2. Thành phần phản ứng gắn sản phẩm RT-PCR vào vector
pCR2.1
40
Bảng 2.3. Thành phần phản ứng PCR 44
Bảng 2.4. Thành phần phản ứng real time-PCR 54
Bảng 3.1. Kết quả thực tế nhận được sau khi phân tích khối phổ 76
Bảng 3.2. Kết quả đáp ứng miễn dịch của gà bằng ELISA sau khi
gây miễn dịch lần thứ 3
78
Bảng 3.3. Kết quả xác định đáp ứng miễn dịch của gà bằng ELISA
trước khi lấy tuỷ xương và lách
79
Bảng 3.4. Kết quả sàng lọc, lựa chọn các dòng biểu lộ kháng thể đặc
hiệu quyết định kháng nguyên CYFRA21-1
88
Bảng 3.5. Kết quả định lượng CYFRA21-1 trong các mẫu huyết
thanh, kháng nguyên
95
Bảng 3.6. Kết quả định lượng CYFRA21-1 trong các mẫu bệnh phẩm
do bệnh viện Bạch Mai cung cấp
98