Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu sàng lọc nguy cơ cao tiền sản giật bằng mô hình fmf tại bệnh viện quốc tế thái hòa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ TUYẾT MAI
NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC NGUY CƠ CAO
TIỀN SẢN GIẬT BẰNG MÔ HÌNH FMF
TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ THÁI HÒA
CHUYÊN NGÀNH: SẢN PHỤ KHOA
MÃ SỐ: CK 62 72 13 03
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. VÕ MINH TUẤN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, chính xác
và chƣa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách
nhiệm trƣớc những sai sót nếu có.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc lời cam đoan này.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Tuyết Mai
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh
ACOG Hiệp hội Sản phụ khoa
Hoa Kỳ
Amercican College
Obstetricians and
Gynecologists
AT1-AA Angiotensin II type I
receptor agonistic
autoantibodies
ASPRE Thử nghiệm sàng lọc tiền
sản giật bằng phối hợp
nhiều yếu tố và điều trị dự
phòng
Combined Multimarker
screening and
Randomized Patient
Treatment with Aspirin
for Evidence Based
Preeclampsia Prevention
AUC Diện tích dƣới đƣờng
cong
Area under the ROC
curve
BV Bệnh Viện
Beta hCG Beta human chorionic
gonadotropin
ĐHYD Đại học Y Dƣợc
ĐMTC Động mạch tử cung
ĐTĐ Đái tháo đƣờng
ISSHP Hiệp hội Nghiên cứu
Quốc tế về tăng huyết áp
trong thai kỳ
The International Society
for the Study of
Hypertension in
Pregnancy
FIGO Liên đoàn Sản phụ khoa
Quốc tế
International Federation
Gynecology and
Obstetrics
Flt-1 Fms- like tyrosyl kinase -
1
FMF Hiệp hội Y khoa thai nhi Fetal Medicine
Foundation
HELLP Hội chứng tán huyết, tăng
men gan giảm tiểu cầu
Hemolysis, Elevated Liver
enzymes, Low Platelet
KTC Khoảng tin cậy
.
.
Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh
HA Huyết áp
HA ĐMTB Huyết áp động mạch trung
bình
HATT Huyết áp tâm thu
HATTr Huyết áp tâm trƣơng
MAP Huyết áp động mạch trung
bình
Mean aterial pressure
MoM Bội số của trung vị Multiple of M the Median
NICE Viện chăm sóc sức khỏe
Quốc gia và Chất lƣợng
điều trị Vƣơng quốc Anh
National Institute for
Health and Care
Excellence
PAPP-A Protein huyết tƣơng liên
quan đến thai kỳ A
Pregnancy Associated
Plasma Protein A
PE Tiền sản giật Preeclampsia
PI Chỉ số xung Pulse index
PlGF Yếu tố tăng trƣởng nhau
thai
Placental Growth Factor
PRECOG The preeclampsia
community guideline
sEng Endoglin hòa tan Soluble endoglin
sFlt-1 Soluble fms- like tyrosine
kinase -1
SMFM Hiệp hội Y học Bà mẹThai nhi
The Society for MaternalFetal Medicine
sVEGFR-1 Soluble Vascular
Endothelial Growth
Factor Receptor 1
THA Tăng huyết áp
TSG Tiền sản giật
TP.HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
UtA-PI Chỉ số xung động mạch tử
cung
Uterine artery pulsatility
index Uterine
VEGF Yếu tố tăng trƣởng nội mô
mạch máu
Vascular endothelial
growth factor
WHO Tổ chức Y tế Thế giới World Health
Organization
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại tăng HA trong thai kỳ ...............................................................7
.
.
Bảng 1.2. Yếu tố nguy cơ tiền sản giật theo NICE...................................................16
Bảng 1.3. Yếu tố nguy cơ tiền sản giật theo ACOG.................................................16
Bảng 1.4. Nguy cơ xuất hiện các biến chứng trong thai kỳ liên quan đến giá trị.....20
Bảng 1.5. Tỉ lệ phát hiện bệnh TSG theo các mô hình .............................................28
Bảng 1.6. WHO khuyến cáo dự phòng và điều trị TSG, sản giật 2011. ..................38
Bảng 2.1.Mô tả các biến số nền ................................................................................50
Bảng 2 2. Mô tả các biến số nguy cơ tiền sản giật....................................................51
Bảng 2.3. Mô tả các biến số độc lập chính ...............................................................52
Bảng 2 4. Mô tả các biến số phụ thuộc .....................................................................53
Bảng 2.5. Bảng phân loại BMI..................................................................................53
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số - xã hội của đối tƣợng tham gia nghiên cứu ................55
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử gia đình và bản thân của đối tƣợng tham gia nghiên cứu
...................................................................................................................................56
Bảng 3.3. Đặc điểm lâm sàng của đối tƣợng tham gia nghiên cứu...........................59
Bảng 3.4. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tƣợng tham gia nghiên cứu ....................60
Bảng 3 5. Bảng phân bố các yếu tố trong mô hình FMF ..........................................62
Bảng 3.6. Tỷ lệ nhóm nguy cơ cao tiền sản giật trong nghiên cứu...........................63
Bảng 3.7. Phân tích hồi qui đơn biến giữa nhóm nguy cơ cao TSG và đặc điểm dân
số xã hội ....................................................................................................................64
Bảng 3.8. Phân tích hồi qui đơn biến giữa nhóm nguy cơ cao TSG và yếu tố tiền sử
gia đình......................................................................................................................64
Bảng 3 9. Phân tích hồi qui đơn biến giữa nhóm nguy cơ cao TSG và yếu tố bản
thân............................................................................................................................65
Bảng 3.10. Phân tích hồi qui đơn biến giữa nhóm nguy cơ cao TSG và đặc điểm thai
kỳ lần này ..................................................................................................................65
Bảng 3.11. Phân tích hồi quy đa biến mối liên quan giữa nhóm nguy cơ cao TSG .67
Bảng 4.1. Tỷ lệ sàng lọc dƣơng nhóm nguy cơ cao tiền sản giật .............................78
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bất thƣờng bánh nhau trong tiền sản giật .................................................10
.
.
Hình 1.2. Cơ chế tác dụng của sFlt-1 và PlGF trong sinh bệnh học tiền sản giật ....13
Hình 1.3. Vai trò của sfl-1 trong tiền sản giật...........................................................14
Hình 1.4. Tóm tắt cơ chế sinh bệnh của tiền sản giật ...............................................15
Hình 1.5. Huyết áp động mạch trung bình (MAP)....................................................19
Hình 1.6. Siêu âm Doppler động mạch tử cung ngả bụng tại cổ trong cổ tử cung,
sóng động mạch tử cung tăng PI với khuyết tiền tâm trƣơng (mũi tên) ..................25
Hình 1.7. Siêu âm Doppler động mạch tử cung ngả âm đạo, dạng sóng bình thƣờng .
...................................................................................................................................25
MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tóm tắt các bƣớc thu thập số liệu trong nghiên cứu ...............................49
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện phân bố tỷ lệ nhóm nguy cơ TSG .............................63
.
.
.
.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN.......................................................................4
1.1 Định nghĩa về tiền sản giật (TSG) ....................................................................4
1.2 Phân loại tăng huyết áp thai kỳ..........................................................................7
1.3 Vai trò nhau thai trong bệnh lý tiền sản giật......................................................9
1.4 Tình trạng thiếu máu tử cung nhau trong tiền sản giật....................................11
1.5 Cơ chế bệnh sinh tiền sản giật .........................................................................12
1.6 Các yếu tố sàng lọc tiền sản giật trong mô hình FMF ....................................16
1.7 Các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc………………………………………...29
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................40
2.1.Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................40
2.2 Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................40
2.3 Tiêu chuẩn chọn mẫu.......................................................................................40
2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu..........................................................................................41
2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................41
2.6 Công cụ nghiên cứu .........................................................................................46
2.7 Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................46
2.8 Các biến số nghiên cứu....................................................................................48
2.9 Đạo đức trong nghiên cứu y sinh.....................................................................52
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................53
3.1 Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu .....................................................54
3.2 Kết quả sàng lọc phân nhóm nguy cơ cao TSG theo mô hình FMF ..............57
3.3 Tỷ lệ phân bố các yếu tố trong mô hình FMF ................................................58
3.4 Mối liên quan nhóm nguy cơ cao TSG và các yếu tố nguy cơ........................60
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN.......................................................................................66
4.1 Bàn luận về nghiên cứu ...................................................................................66
.
.
4.2 Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu................................................................69
4.3 Tỷ lệ sàng lọc dƣơng nhóm nguy cơ cao tiền sản giật ....................................75
4.4 Khảo sát mối liên quan giữa nhóm nguy cơ cao tiền sản giật và một số yếu tố
...............................................................................................................................77
4.5 Hạn chế đề tài ..................................................................................................80
4.6 Điểm mới và ứng dụng của đề tài....................................................................81
KẾT LUẬN..............................................................................................................83
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 2. Bảng câu hỏi nghiên cứu
Phụ lục 3. Giấy chứng nhận của phòng xét nghiệm
Phụ lục 4. Giấy chứng nhận của FMF về đo Doppler động mạch tử cung
Phụ lục 5. Bảng đánh giá nguy cơ TSG theo FMF
Phụ lục 6. Các quyết định và y đức của nghiên cứu
Phụ lục 7. Danh sách thai phụ tham gia nghiên cứu
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiền sản giật là một rối loạn đa hệ thống gây ảnh hƣởng 2-5% thai kì, là một
bệnh lý có nhiều biến chứng cho mẹ và thai, nguyên nhân hàng đầu làm tăng tỷ lệ tử
vong và bệnh tật cho mẹ và trẻ sơ sinh trên toàn thế giới, đặc biệt khi tình trạng
bệnh lý này xuất hiện sớm trong thai kì[1], [24].
Ở các quốc gia Châu Mỹ La Tinh và Caribbean, có tỷ lệ tiền sản giật lên đến
22,1- 25,7%, trong khi đó ở Châu Phi và Châu Á khoảng 9,1- 14,7%. Tỷ lệ này ở
các nƣớc đang phát triển tƣơng đƣơng các nƣớc phát triển 12,9- 16,1% [36]. Tử
vong chu sinh tăng trong các thai kỳ tiền sản giật – sản giật chủ yếu liên quan sinh
non khoảng 15-67% và thai chậm tăng trƣởng trong tử cung khoảng 10-25% [22].
Các rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ vẫn còn gánh nặng trong công tác chăm sóc
sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
Hàng năm, trên toàn cầu có 76.000 phụ nữ và 500.000 trẻ em chết do bệnh lý
này. Hơn thế nữa, phụ nữ ở các nƣớc nghèo có nguy cơ tiền sản giật cao hơn so với
các nƣớc giàu. Mỗi năm Việt Nam có hơn 24.000 thai phụ phải đối diện với biến
chứng tiền sản giật.
Những ảnh hƣởng của tiền sản giật có thể đƣợc hạn chế thông qua các chỉ số
dự báo và điều trị dự phòng bệnh sớm.
Trong nhiều thập kỷ qua, các nghiên cứu trên thế giới đã tập trung tìm ra các
mô hình sàng lọc sớm bệnh lý tiền sản giật có hiệu quả với mục tiêu xác định nhóm
thai phụ có nguy cơ cao tiền sản giật để từ đó áp dụng các biện pháp dự phòng và có
chƣơng trình quản lý thai kỳ chặt chẽ, phù hợp hơn giúp giảm tỷ lệ xuất hiện bệnh
cũng nhƣ các biến chứng nặng của bệnh. Bên cạnh đó, cũng có các nghiên cứu đã
tìm ra các giải pháp dự phòng bệnh lý tiền sản giật có hiệu quả, chẳng hạn nhƣ việc
sử dụng aspirin, canxi…về liều lƣợng thuốc cũng nhƣ thời điểm bắt đầu sử dụng,
đều cho thấy nhóm thai phụ có nguy cơ cao đƣợc hƣởng lợi từ việc sử dụng aspirin
liều thấp trƣớc tuần thai 16 [21], [32], [64].
Trƣớc đây, chúng ta đã tầm soát sớm tiền sản giật theo tiêu chuẩn ACOG và
NICE dựa vào yếu tố mẹ và tiền căn sản khoa. Tuy nhiên, những năm gần đây,
.
.