Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu phương pháp tính giá trị kinh tế của nước cho các hộ sử dụng nước khâc nhau tại Lưu vực sông Hồng
PREMIUM
Số trang
352
Kích thước
5.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1177

Nghiên cứu phương pháp tính giá trị kinh tế của nước cho các hộ sử dụng nước khâc nhau tại Lưu vực sông Hồng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bé n«ng nghiÖp & ph¸t triÓn n«ng th«n

Tr−êng ®¹i häc thuû lîi

*****

b¸o c¸o tæng hîp

§Ò TµI NGHI£N CøU KHOA HäC C¤NG NGHÖ CÊP Bé:

Nghiªn cøu ph−¬ng ph¸p tÝnh

gi¸ trÞ kinh tÕ cña n−íc cho c¸c hé

sö dông n−íc kh¸c nhau

t¹i l−u vùc s«ng hång

Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Thuỷ lợi

Chủ nhiệm đề tài: CN. Đào Văn Khiêm

7405

02/6/2009

Hµ néi, 3/ 2009

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 1

TÓM TẮT

Đề tài:

“Nghiên cứu phương pháp tính giá trị kinh tế của nước cho các hộ sử dụng nước

khác nhau tại lưu vực sông Hồng”

1. Mục tiêu của đề tài:

Xác định được phương pháp tính giá trị kinh tế và áp dụng tính toán giá trị kinh tế tại

một số hệ thống cho các hộ sử dụng nước khác nhau phục vụ quy hoạch quản lý nguồn

nước tại lưu vực sông Hồng– Thái Bình (gọi tắt là Lưu vực sông Hồng).

Mục tiêu cụ thể của đề tài:

• Xây dựng phương pháp luận tổng quát cho tính toán giá trị kinh tế của nước

được chấp nhận rộng rãi bởi các nhà kinh tế tài nguyên nước.

• Xây dựng phương pháp phương pháp cụ thể và các thủ tục cụ thể cho từng loại

hình sử dụng nước, như phương pháp và thủ tục tính cầu tưới, cầu nước sinh

hoạt nông thôn,cầu và tưới nước sinh hoạt đô thị, cầu điện sinh hoạt đô thị và

nước cho phát điện sinh hoạt đô thị.

• Điều tra khảo sát tại các tỉnh thuộc địa bàn vực sông Hồng, sử dụng mô hình

tính toán và các số liệu thu thập liên quan nhằm xác định cầu sử dụng nước cho

các mục đích nói trên.

• Quy hoạch phân bổ tối ưu các sử dụng nước trong phạm vi một lưu vực sông.

Nhưng mục tiêu này không phải là mục tiêu chính của đề tài, và điều kiện về

thời gian và nguồn lực có hạn nên chúng tôi chỉ giới hạn trong phạm vi nhỏ.

2. Nội dung nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu chính của đề tài bao gồm:

a, Nghiên cứu hiện trạng về giá trị kinh tế của các loại hình sử dụng nước khác

nhau tại Đồng bằng sông Hồng

- Thu thập các số liệu khí hậu, thời tiết, thuỷ văn của hệ thống lưu vực sông Hồng

- Xác định hàm cầu sử dụng nước tưới, nước sinh hoạt đô thị, cầu sử dụng điện,

cầu sử dụng nước cho công nghiệp, thương mại, thuỷ sản thuộc lưu vực cụ thể

mỗi nội dung tính cầu sử dụng nước nói trên tập trung vào các nội dung sau:

o Nghiên cứu tổng quan về phương pháp luận tính cầu

o Thu thập số liệu cho việc tính cầu

o Điều tra về hiện trạng nhu cầu sử dụng nước

o Tính toán hàm cầu sử dụng nước

- Nghiên cứu tổng quan về các điều kiện chính sách, thể chế của ngành nước

o Phân tích tình hình áp dụng luật nước tại khu vực để rút ra một số vấn đề

như:

• Xác định phạm vi quyền sử dụng nước để trên sở đó xây dựng

ràng buộc phân phối sử dụng nước trong mô hình;

• Xác định phạm vi của nhà nước và tư nhân trong sử dụng nước

để đưa vào quan hệ giữa các mô hình con trong mô hình tính

toán giá trị và giá nước;

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 2

• Xác định các quy định về thu hồi chi phí để bổ sung vào ràng

buộc thanh toán phí hoặc giá nước.

o Phân tích các chính sách nước của lưu vực: để rút ra những hàm ý cho

phát triển các quy hoạch sử dụng nước

o Phân tích về quản lý hành chính của ngành nước ở khu vực: để xác định

chức năng, trách nhiệm của các cơ quan quản lý ngành nước trong lưu

vực cũng với mục đích để xác định các ràng buộc lên mô hình tối ưu giá

trị kinh tế của khu vực.

- Nghiên cứu về các điều kiện văn hoá, chính trị, xã hội khác trong khu vực để xem

xét những ảnh hưởng tới hành vi xử dụng nước trong khu vực.

b, Nghiên cứu các nhân tố kinh tế ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế về cung cấp

và sử dụng nước tại khu vực lưu vực sông Hồng

- Nghiên cứu các chính sách, kế hoạch, quy hoạch phát triển ngành nước trong

lưu vực

- Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế cung cấp và sử

dụng nước khác nhau

- Xây dựng khung điều tra và điều tra thăm dò ý kiến của các bên có liên quan về

những yếu tố nói trên cũng như các hậu quả của chúng đối với cung cấp và sử

dụng nước

- Xây dựng mô hình phân bổ tối ưu và Viết Chương trình tối ưu:

o Nghiên cứu phương pháp phân bổ tối ưu tài nguyên nước trong lưu vực

o Điều tra số liệu và chạy chương trình

3.Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp mô hình hóa kinh tế vi mô: là phương pháp cơ bản của các nhà

kinh tế để phân tích và đánh giá các quan hệ kinh tế lý thuyết. Phương pháp này

kiểm tra sự phù hợp của bài toán đặt ra với các chuẩn mực của kinh tế học vi

mô thông qua các mô hình toán học từ đơn giản tới phức tạp.

- Phương pháp thống kê kinh tế: là phương pháp phân tích toán học việc lấy mẫu,

thu thập số liệu thống kê kinh tế, trình bày và biểu diễn các đặc trưng của các

liệt số liệu thống kê kinh tế, kiểm định tính đúng đắn trong việc thu thập số liệu

thống kê và các tài liệu quan sát kinh tế.

- Phương pháp kinh tế lượng: là phương pháp căn bản của các nhà kinh tế để ước

lượng các tham số của mô hình từ các số liệu thống kê. Phương pháp này cung

cấp các phương pháp tính toán các giá trị ước lượng và kiểm định tính đúng đắn

của các ước lượng theo quan điểm của lý thuyết thống kê toán học. Phương

pháp kinh tế lượng được phân chia thành hai loại:

o Phương pháp kinh tế lượng cổ điển với phương pháp bình phương tối

thiểu (OLS): là phương pháp căn bản cho các trường hợp trong môi

trường các giả thiết của kinh tế lượng cổ điển.

o Phương pháp kinh tế lượng nâng cao: gồm những phương pháp áp dụng

với những tiếp cận mới chủ yếu để giải quyết các trường hợp ngoài giới

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 3

hạn của mô hình cổ điển như phương pháp ML, phương pháp GMM,

phương pháp GLS, …

- Phương pháp đánh giá tuỳ hoàn cảnh (CVM – Contigent Valuation Method).

Đây là phương pháp mới được áp dụng rộng rãi trên thế giới nhằm ước tính giá

trị kinh tế cho các loại dịch vu sinh thái và môi trường. Nó là trường hợp riêng

của mô hình kinh tế lượng khi số liệu không được biểu hiện quan sát trực tiếp

trên thị trường.

4. Kết quả của nghiên cứu

Cụ thể:

1. Một quyển báo cáo tổng hợp : 282 trang

Nhóm nghiên cứu đề tài đã đạt được một số kết quả tập trung vào các vấn đề

như sau:

- Xác định được giá trị kinh tế của nước cho lúa và một số cây trồng.

- Xác định được giá trị kinh tế của nước cho sinh hoạt nông thôn và đô thị; giá trị

kinh tế của sử dụng điện sinh hoạt và giá trị của nước cho phát điện, thủy sản và

một số ngành dùng nước khác

- Tối ưu phân bổ để xác định giá trị kinh tế của nước cho các mục đích khác nhau

- Áp dụng tính giá trị kinh tế của nước và chương trình tối ưu phi tuyến phân bổ

nước vùng Đồng bằng sông Hồng

2. Một quyển báo cáo tóm tắt

3. Một quyển phụ lục

4. Mười hai chuyên đề:

Chuyên đề Tên chuyên đề

Chuyên đề 1 Chuyên đề phương pháp luận CVM

Chuyên đề 2 Chuyên đề điều tra xác định cầu nước sinh hoạt nông thôn

Chuyên đề 3 Chuyên đề phương pháp luận xác định cầu nước tưới

Chuyên đề 4 Mô hình tính toán cầu sử dụng nước đô thị

Chuyên đề 5 Mô hình tính toán cầu sử dụng năng lượng điện

Chuyên đề 6 Xây dựng mô hình xác định ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn

nước tới sức khỏe của người dân

Chuyên đề 7 Những thay đổi thể chế, chính sách trong mô hình quản lý

tưới ở Vĩnh Phúc

Chuyên đề 8 Xây dựng mô hình bình phương tối thiểu hai giai đoạn và ứng

dụng trong mô hình tính toán giá trị nước

Chuyên đề 9 Xây dựng mô hình bình phương tối thiểu ba giai đoạn và ứng

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 4

dụng trong mô hình tính toán giá trị nước

Chuyên đề 10 Mô hình thay đổi thể chế trong quản lý tưới

Chuyên đề 11 Tổng hợp phân tích thể chế trong điều kiện thay đổi chính

sách thủy lợi phí

Chuyên đề 12 Mô hình tối đa hợp lý - thông tin đầy đủ và ứng dụng trong

mô hình tính toán giá trị nước

5. Kết luận:

- Bài toán tính toán giá trị kinh tế, mà vấn đề cơ bản là xác định hàm cầu, của các

sử dụng nước là hết sức quan trọng vì lý do các sử dụng nước vốn nổi tiếng là các

hàng hóa và dịch vụ có nhiều tính chất “thất bại thị trường” cần được tính toán

hiệu chỉnh để đáp ứng các yêu cầu làm chính sách

- Các nghiên cứu của các chuyên gia hàng đầu trên thế giới về các lĩnh vực này

tăng nhanh trong các hoạt động nghiên cứu về tài nguyên nước, tuy nhiên, điều

này chưa được các chuyên gia nghiên cứu ở Việt nam chú trọng. Bằng chứng là

số bài viết chuyên nghiệp về những chủ đề này chỉ có thể đếm trên đầu ngón tay.

- Tuy nhóm nghiên cứu đã các những bước đi đầu tiên trong việc nghiên cứu tính

toán giá trị kinh tế của tài nguyên thiên nhiên và môi trường, cụ thể là tài nguyên

nước, nhưng những công việc khổng lồ vẫn còn nằm ở phía trước. Một số giá trị

kinh tế chưa được đề cập là giá trị kinh tế của du lịch liên quan tới nước, giá trị

kinh tế của nước giành cho sinh thái, giá trị kinh tế của nước bị ảnh hưởng bởi các

điều kiện biến đổi khí hậu, …. Chúng tôi đề nghị các cấp quản lý cần nhanh

chóng quan tâm tới những chủ đề này nhằm bảo vệ các nguồn lợi ích to lớn của

đất nước.

- Nhóm nghiên cứu đã đề cập tới vấn đề quy hoạch phân bổ tối ưu tài nguyên nước

của lưu vực sông, nhưng còn nhiều vấn đề cần đề cập. Trước mắt là những vấn đề

quy hoạch động trong phân bổ tài nguyên nước, là lĩnh vực phân bổ tối ưu có chú

trọng tới cả các yếu tố “động”, tức là những yếu tố làm thay đổi “môi trường phân

bổ tối ưu tĩnh” hiện có. Đây là lĩnh vực cực kỳ quan trọng cần nhanh chóng phát

triển để nâng cao khả năng quy hoạch phân bổ tối ưu sử dụng nước của lưu vực

nói chung và của toàn bộ nền kinh tế nói chung.

- Một vấn đề nổi cộm hiện nay là vấn đề biến đổi khí hậu. Những tiếp cận mà nhóm

nghiên cứu đề cập trong nghiên cứu này chắc chắn sẽ giúp ích nhiều cho các nhà

nghiên cứu trong việc nghiên cứu giảm thiểu các tác động có hại của biến đổi khí

hậu và thích nghi với các điều kiện biến đổi khí hậu trong tương lai. Nếu không

có các tính toán ước lượng hành vi của người tiêu dùng cũng như nhà sản xuất,

các nhà làm quyết định chắc chắn sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc ứng xử với

những tình huống thay đổi bất ngờ trong tương lai.

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 5

MỤC LỤC

A. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 12

1. Đặt vấn đề và sự cần thiết của đề tài ........................................................................ 12

2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 15

3. Cách tiếp cận ............................................................................................................ 17

Chương I: TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ KINH TẾ SỬ DỤNG

NƯỚC .......................................................................................................................... 18

Giới thiệu...................................................................................................................... 18

I.1 Khái niệm giá trị ......................................................................................................20

I. 2 Khái niệm “ý muốn thanh toán” (WTP) và các thước đo phúc lợi khác ............... 21

I. 2. 1 Giới thiệu...................................................................................................... 21

I. 2. 2 Giá trị tài nguyên với giá bóng..................................................................... 22

I.3 Đo lường thay đổi phúc lợi .................................................................................... 24

I.3.1 Quan hệ ưa thích cá nhân và đường cầu......................................................... 24

I.3.2 Thước đo phúc lợi ứng với những thay đổi trong giá cả................................ 25

I.4 Giá trị thị trường đối trọi với giá trị phi - thị trường............................................... 41

II. Giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên tự nhiên......................................................... 41

III.1.1. Giá trị sử dụng ............................................................................................. 43

III.1.2. Các giá trị phi - sử dụng............................................................................... 44

III.2.1 Tầm quan trọng của một chính sách định giá nước hợp lý ...........................45

III.2.2 Phân bổ nước hiệu quả................................................................................. 46

Chương II: TÍNH TOÁN CẦU VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA NƯỚC TƯỚI ..... 51

I. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................... 51

I.1 Mục tiêu chính sách ................................................................................................ 51

I.2 Tình hình tưới ở Lưu vực sông Hồng và sông Thái bình....................................... 52

I.3 Tóm tắt ................................................................................................................... 54

II. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TÍNH CẦU NƯỚC TƯỚI............... 55

II.1 Tiếp cận sử dụng nhiều số liệu .............................................................................. 55

II.1.1 Các nghiên cứu cầu kinh tế lượng................................................................. 55

II.1.2 Các nghiên cứu cầu quy hoạch tối ưu ........................................................... 58

II.1.3. Các nghiên cứu thích hợp khác ..................................................................... 58

II.1.4. Tóm tắt .......................................................................................................... 59

II.2 Tiếp cận sử dụng ít số liệu ..................................................................................... 60

II.2.1 Một số thảo luận về phương pháp rút ra đường cầu ..................................... 62

II.2.2 Nghiên cứu tổng quan về độ co giãn cầu ...................................................... 64

II.3 Tính cầu tưới tại Việt nam: Phương pháp dựa vào giá trị phần dư ....................... 67

III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CẦU TƯỚI DỰA VÀO HÀM SẢN XUẤT .................. 68

III.1 Giới thiệu............................................................................................................. 68

III.2 Hàm cầu............................................................................................................... 68

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 6

III.2.1 Mô tả ............................................................................................................. 68

III.2.2 Phương pháp rút ra đường cầu..................................................................... 69

III.2.3 Cầu tổng hợp................................................................................................ 70

III.3 Bốc hơi, hiệu quả tưới và các hàm sản xuất sử dụng nước ................................. 70

III.4 Chương trình tính cầu.......................................................................................... 72

III.4.2 Hạn chế và thích nghi .................................................................................. 74

III.4.3 Các bổ sung cần thiết ................................................................................... 75

III.5 Kết luận................................................................................................................ 75

IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CẦU DỰA VÀO GIÁ TRỊ PHẦN DƯ.......................... 76

IV.1 Phương pháp phần dư..................................................................................... 76

IV.2 Phương pháp rút ra đường cầu từ giá trị phần dư........................................... 78

IV.3 Kết luận........................................................................................................... 80

V. ÁP DỤNG TÍNH GIÁ TRỊ TẠI CÁC HỆ THỐNG TƯỚI THỰC TẾ .................. 81

V.1 Giới thiệu ............................................................................................................... 81

V.2 Các kết quả tính toán ............................................................................................. 82

V.2.1 Các kết quả chạy chương trình TÍNH CẦU TƯỚI....................................... 82

V.2.2 Các kết quả tính cầu tưới và giá trị kinh tế của tưới cho Hệ thống La khê . 82

V.2.3 Các kết quả tính cầu tưới và giá trị kinh tế của tưới cho Hệ thống Liễn sơn ...

86

V.2.4 Các kết quả tính cầu tưới và giá trị kinh tế của tưới cho Hệ thống Núi cốc 89

V.3 Tóm tắt các kết quả tính toán và so sánh............................................................... 92

VI. SỬ DỤNG KẾT QUẢ TÍNH CẦU ĐỂ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH ................. 93

VI.1 Giới thiệu.............................................................................................................. 93

VI.2 Trường hợp Hệ thống Tưới Núi cốc, Thái guyed ............................................... 94

VI.2.1 Hoạt động cung cấp nước tưới của hộ nông dân ......................................... 95

VI.2.2 Sử dụng các ước lượng từ tính toán giá trị kinh tế nước tưới cho trường hợp

Núi cốc..................................................................................................................... 98

VI.2.3 Hoạt động tiêu dùng nước của hộ nông dân................................................ 98

VI.2.4 Minh họa cho điều kiện tưới của Núi cốc.................................................. 100

VI.3 Phân tích tác động của chính sách miễn giảm thủy lợi phí tới hành vi của công ty

cung cấp nước và minh họa bởi Hệ thống Núi cốc .................................................... 101

VI.3.1 Phân tích tổng quát .................................................................................... 101

VI.3.2 Phân tích tác động tới nước trong hệ thống 102

VI.4 Trường hợp Hệ thống Liễn Sơn tỉnh Vĩnh Phúc................................................ 106

VI.5 Trường hợp nghiên cứu ở hệ thống La khê-Hà Tây........................................... 110

VI.6 Tóm tắt .............................................................................................................. 111

VII. KẾT LUẬN VỀ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ VÀ CẦU TƯỚI................................. 112

Chương III: TÍNH TOÁN CẦU VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA NƯỚC SINH

HOẠT NÔNG THÔN............................................................................................... 114

I. MỞ ĐẦU................................................................................................................. 114

II. HIỆN TRẠNG CUNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẠI LƯU VỰC SÔNG HỒNG –

THÁI BÌNH................................................................................................................ 116

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 7

II.1 Giới thiệu ............................................................................................................ 116

II.2 Tầm quan trọng trong việc tính toán giá trị nước sinh hoạt ................................ 119

III. MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ CẦU NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN.......... 119

III.1.1 Lợi ích sử dụng nước sinh hoạt.................................................................. 121

III.1.2 Nguồn cung cấp ........................................................................................ 121

III.1.3 Môi trường quản lý, môi trường thể chế.................................................... 122

III.1.4 Xác định mô hình cho cầu nước sinh hoạt..................................................123

IV MÔ HÌNH THỐNG KÊ-KINH TẾ LƯỢNG........................................................ 124

IV.1 Mô hình kinh tế lượng....................................................................................... 124

IV.2 Phương pháp luận về CVM............................................................................... 125

IV.2.1 Các phương pháp quan sát được trực tiếp ................................................. 125

IV.2.2 Các phương pháp quan sát được gián tiếp................................................. 125

IV.2.3 Các phương pháp giả tưởng/gián tiếp........................................................ 125

IV.2.4 Các phương pháp giả tưởng trực tiếp ........................................................ 126

IV.2.5 Những lợi thế của phương pháp đánh giá giá trị ngẫu nhiên (CVM)........ 126

IV.3 Các kiểm định trong nghiên cứu CVM 127

IV.3.1 Độ trệch chiến lược......................................................................................127

IV.3.2 Độ trệch do khả năng diễn đạt của người trả lời phỏng vấn.......................128

IV.3.3 Độ trệch do khả năng diễn đạt sai kịch bản của người phỏng vấn............. 128

IV.3.4 Độ trệch do biên tập và xử lý số liệu...........................................................128

IV.3.5 Độ trệch xác định sai tổng thể .................................................................... 129

IV.3.6 Độ trệch lấy mẫu......................................................................................... 129

IV.3.7 Độ trệch can thiệp của cán bộ địa phương ................................................. 129

V. QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐIỀU TRA VÀ THU THẬP

SỐ LIỆU..................................................................................................................... 130

V.1 Thiết kế kịch bản điều tra, tổ chức phỏng vấn..................................................... 130

V.1.1 Thiết kế bảng hỏi.......................................................................................... 130

V.1.2 Mô tả quá trình phỏng vấn ........................................................................... 134

V.2. Sơ đồ tổ chức điều tra và thu thập số liệu........................................................... 135

V.2.1 Tổ chức điều tra về kỹ thuật, công nghệ tại các bộ, ban, ngành và các công ty

kinh doanh trong lĩnh vực cấp thoát nước ............................................................. 135

V.2.2 Tổ chức điều tra thí điểm và điều tra chính thức ......................................... 136

VI. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN CẦU NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN, GIÁ

TRỊ KINH TẾ CỦA NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TẠI CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐIỀU

TRA ............................................................................................................................ 136

VI.1 Biên tập số liệu điều tra...................................................................................... 136

VI.2 Xử lý số liệu ........................................................................................................136

VI.3 Chạy chương trình tính toán ước lượng các tham số của mô hình cầu nước sinh

hoạt nông thôn ............................................................................................................ 137

VI.3.1 Các kết quả trong giai đoạn điều tra thí điểm............................................ 137

VI.3.2 Các kết quả trong giai đoạn điều tra chính thức........................................ 143

VI.3.3 Các kết quả tính toán giá trị kinh tế của sử dụng nước sinh hoạt nông thôn

tại một số địa điểm điều tra.................................................................................... 163

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 8

VII. CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ KẾT LUẬN ............................................... 168

VII.1 Kết luận............................................................................................................. 168

VII.2 Phần kiến nghị...................................................................................................169

Chương IV: NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ, NƯỚC CHO THỦY SẢN VÀ NƯỚC

CÔNG NGHIỆP ....................................................................................................... 170

I. GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NƯỚC SINH HOẠT ĐÔ THỊ.......................................... 170

I.1 Tùy chọn quản lý sử dụng nước sinh hoạt ........................................................... 171

I.1.1 Giới thiệu về các tùy chọn chính sách quản lý nước sinh hoạt .................... 171

I.1.2 Độ co giãn giá của cầu nước sinh hoạt......................................................... 172

I.1.3 Độ phản ứng của cầu với các chính sách bảo tồn phi-giá-cả ...................... 174

I.2 Vấn đề tính toán giá trị nước sinh hoạt đô thị trên thế giới .................................176

I.3 Vấn đề nước sinh hoạt đô thị ở Hà nội................................................................. 179

I.3.1 Hiện trạng cung cấp nước sinh hoạt đô thị ở Hà nội từ nguồn nước ngầm 179

I.3.2 Hiện trạng cung cấp nước sinh hoạt đô thị ở Hà nội từ nguồn nước mặt 180

I.3.4 Tóm tắt 182

II. KINH TẾ VI MÔ CỦA MÔ HÌNH LỰA CHỌN LIÊN TỤC-RỜI RẠC .......... 182

II.1 Giới thiệu ............................................................................................................ 182

II.2 Lý thuyết cầu người tiêu dùng với ràng buộc ngân sách tuyến tính-từng khúc .. 184

III. PHƯƠNG PHÁP LUẬN KINH TẾ LƯỢNG...................................................... 189

III.1 Đặt vấn đề........................................................................................................... 189

III.2 Mô hình kinh tế lượng cho bài toán ước lượng cầu người tiêu dùng với ràng buộc

tuyến tính-từng khúc................................................................................................... 191

III.3 Ứng dụng tính toán ước lượng cầu sử dụng nước sinh hoạt và điện sinh hoạt đô

thị 198

III.4 Một số hiệu chỉnh bổ sung................................................................................. 199

IV. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ CỦA MÔ HÌNH.............................. 200

IV.1 Vấn đề hiệu chỉnh bài toán nhiều-phân đoạn về bài toán hai-phân đoạn........... 200

IV.2 Vấn đề viết chương trình ML cho bài toán hai-phân đoạn ............................... 200

IV.2.1 Công tác thu thập số liệu ............................................................................ 200

IV.2.2 Chạy chương trình ML .............................................................................. 201

IV.2.3 Kết quả tính toán các tham số của hàm cầu nước sinh hoạt đô thị............. 202

IV.3 Tính toán giá trị kinh tế của nước sinh hoạt đô thị ........................................... 204

IV.4 Tóm tắt về tính toán cầu và giá trị kinh tế của nước sinh hoạt đô thị ............... 207

V. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 208

VI. CẦU NƯỚC CÔNG NGHIỆP............................................................................. 209

VI.1 Cơ sở.................................................................................................................. 209

VI.2 Sử dụng nước trong quá trình công nghiệp....................................................... 209

VI.3 Cầu sử dụng nước công nghiệp......................................................................... 211

VI.4 Ví dụ hàm sản xuất sử dụng nước công nghiệp tuyến tính của một số ngành công

nghiệp ......................................................................................................................... 212

VI.5 Ví dụ cầu sử dụng nước công nghiệp cho sản xuất thép................................... 213

VII. CẦU NƯỚC CHO THỦY SẢN......................................................................... 215

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 9

VII.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 215

VII.2 Tính toán cầu và giá trị kinh tế nước cho thủy sản.......................................... 215

Chương V: CẦU ĐIỆN SINH HOẠT ĐÔ THỊ.................................................... 218

I. GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 218

II. MÔ HÌNH HÓA CẦU VỚI GIÁ PHI TUYẾN.................................................... 219

III. CÁC ĐỊNH DẠNG NGẪU NHIÊN VÀ TIÊU DÙNG DỰ KIẾN .................... 222

IV. ƯỚC LƯỢNG GIÁ TRỊ KINH TẾ VÀ CẦU ĐIỆN SINH HOẠT ĐÔ THỊ VÀ

PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN RA CẦU NƯỚC CHO THỦY ĐIỆN...................... 224

IV.1 Giới thiệu........................................................................................................... 224

IV.2 Một số kết quả máy tính về ước lượng của các tham số của mô hình cầu........ 224

IV.3 Một số kết quả tính giá trị kinh tế của điện sinh hoạt ....................................... 226

IV.4 Phương pháp suy luận ra cầu đối với nước sử dụng để phát điện sinh hoạt .....227

IV.5 Áp dụng thực hành phương pháp suy luận cầu sử dụng nước cho phát điện ở quy

mô hộ gia đình ………………………………………………………………………228

V. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 230

Chương VI: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM NGUỒN

NƯỚC ........................................................................................................................ 232

I. TỔNG QUAN ......................................................................................................... 232

I.1 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 232

I.2 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp CVM .................................................... 232

II. THỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NGHIÊN CỨU ............................... 232

II.1 Vị trí vùng nghiên cứu ........................................................................................ 232

II.2 Đặc điểm kinh tế xã hội vùng nghiên cứu .......................................................... 233

III. TÌNH HÌNH VÀ NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC ...................... 233

III.1 Tình hình ô nhiễm ............................................................................................. 233

III.2 Nguyên nhân gây ô nhiễm................................................................................. 233

III.2.1 Nước thải sinh hoạt.................................................................................... 234

III.2.2 Nước thải các khu công nghiệp và làng nghề ............................................ 234

III.2.3 Nước thải từ khu sử dụng nước nông nghiệp ............................................ 235

V. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THIỆT HẠI DO Ô NHIỄM

NGUỒN NƯỚC 236

V.1 Các ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước ........................................................... 236

V.1.1 Ảnh hưởng đến nguồn cấp nước ssinh hoạt và sức khoẻ con người .......... 236

V.1.2 Ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến nuôi trồng và đánh bắt thủy sản............. 236

V.1.3 Ô nhiễm ảnh hưởng đến các môi trường sống và hoạt động sản xuất........ 237

V.2 Tổng hợp và phân tích số liệu ước tính thiệt hại do ô nhiễm ............................. 238

V.2.1 Tổng hợp số liệu của các câu hỏi chung ..................................................... 238

V.2.2 Tổng hợp nhận thức của người dân về vấn đề ô nhiễm sông Nhuệ ............239

V.2.3 Ước tính thiệt hại ........................................................................................ 240

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 10

Chương VII: PHÂN BỔ TỐI ƯU TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CHƯƠNG TRÌNH

TÍNH TOÁN PHÂN BỔ TỐI ƯU NGUỒN NƯỚC.............................................. 242

I. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 242

II. BÀI TOÁN QUY HOẠCH TỐI ƯU PHI TUYẾN............................................... 245

II.1 Hàm mục tiêu của bài toán ................................................................................. 245

II.2 Hiệu quả phân bổ ................................................................................................245

II.3 Thiết lập các ràng buộc của bài toán....................................................................246

II.3.1. Ràng buộc chung của bài toán quy hoạch................................................... 247

II.3.2 Ràng buộc của bài toán cụ thể..................................................................... 247

II.3 Phương pháp giải bài toán quy hoạch tối ưu phi tuyến ...................................... 250

III. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN TỐI ƯU LINGO 5 ............................ 252

III.1 Chức năng của phần mềm tính toán .................................................................. 252

III.2 Những ưu điểm và nhược điểm của phần mềm lingo 5 .................................... 252

IV. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN THỬ NGHIỆM TẠI MỘT SỐ HỆ THỐNG QLKT . 252

IV.1 Mô hình thửi nghiệm ở hệ thống thủy nông Núi Cốc – Thái Nguyên .............. 253

IV.1.1. Một số kết quả thửi nghiệm tính toán tối ưu ............................................. 255

IV.1.2 Phân tích kết quả......................................................................................... 257

IV.2 Mô hình áp dụng tính toán tại hệ thống Liễn Sơn............................................. 258

Chương VIII: PHẦN MỀM PHÂN BỔ TỐI ƯU AQUARIUS VÀ ĐỀ XUẤT

VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THÍCH NGHI CHO LƯU VỰC SÔNG HỒNG. 260

I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM AQUARIUS ............................................................... 260

II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG TÀI NGUYÊN NƯỚC........................... 262

II.1 Thanh menu ........................................................................................................ 262

II.2 Bảng các cấu phần hệ thống nguồn nước ........................................................... 262

II.3 Bảng công cụ ...................................................................................................... 263

III. NẠP SỐ LIỆU VÀ ÁP DỤNG CÁC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC HÀM CẦU

SỬ DỤNG NƯỚC CHO PHẦN MỀM...................................................................... 264

III.1 Nhập số liệu hiện vật ......................................................................................... 264

III.2 Nhập số liệu kinh tế........................................................................................... 267

III.3 Áp dụng các hàm cầu được ước lượng trong báo cáo cho Phần mềm Aquarius .....

268

IV. CHẠY CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC KẾT QUẢ ............................................... 271

IV.1 Liên kết hệ thống............................................................................................... 271

IV.2 Lựa chọn kỹ thuật tối ưu hóa............................................................................. 271

IV.3 Xác định khoảng thời gian mô phỏng ............................................................... 272

IV.4 Giải bài toán phân bổ nước tối ưu..................................................................... 273

IV.5 Kết quả dưới dạng đồ thị và dạng bảng............................................................. 273

V. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN LƯU VỰC SÔNG

HỒNG......................................................................................................................... 275

V. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI ĐIỀU KIỆN LƯU VỰC SÔNG

HỒNG......................................................................................................................... 275

VI. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 275

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 11

C. KẾT LUẬN........................................................................................................... 277

D. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 279

Tài liệu tham khảo.................................................................................................... 280

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 12

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Đặt vấn đề và sự cần thiết của đề tài

Ở nhiều nơi trên thế giới nước đang trở thành một hàng hoá khan hiếm [Postel et al.

1996; Gleick 1996; United Nations 1997; Seckler et al. 1998]. Mặt khác, nước là một

tài nguyên cung cấp những lợi ích quan trọng cho nhân loại, cho nên một số học giả đã

cho rằng nước sẽ là “dầu thô của thế kỷ hai mốt”. Do khan hiếm ngày càng gia tăng,

cạnh tranh và xung đột giữa các lĩnh vực sử dụng nước và những người sử dụng nước

cũng ngày càng phát triển. Bởi vậy cần phải đưa ra các quyết định về bảo tồn và phân

bổ nước sao cho tương thích với các mục tiêu xã hội như hiệu quả kinh tế, tính bền

vững và công bằng.

Việc coi nước như một hàng hoá kinh tế có thể coi là một trong những bước tiến nhằm

cải thiện quản lý nguồn tài nguyên nước. Khi đó, tính toán giá trị kinh tế của nước là

một công việc cấp thiết, bởi vì nếu không lượng hóa được một cách chắc chắn giá trị

của nước, chúng ta không thể có được những quyết định rõ ràng cho mục đích bảo tồn

nước một cách hiệu quả.

Tuy nhiên việc xác định giá trị kinh tế của nước gặp phải rất nhiều thách thức. Vì bản

chất vật lý của nước (khó đo lường, kiểm soát, …) cho nên hầu như mọi quốc gia trên

thế giới đã không thiết lập _ nếu không nói là không thể thiết lập _ một thị trường cho

nước, bởi vì việc thiết lập ra các thị trường nước sẽ tạo ra các “thất bại thị trường” như

ngoại ứng, hàng hóa công cộng, độc quyền, tức là tạo ra nhiều đặc tính “xấu” khác của

thị trường. Trên thực tế, hầu như mọi quốc gia (chỉ trừ nước Anh), chính phủ, chứ

không phải là thị trường, đóng một vai trò quan trọng trong việc phân bổ tài nguyên

nước cho toàn bộ nền kinh tế. Và như một hậu quả, các nhà kinh tế có nhiệm vụ phải

sử dụng các phương pháp “bắt chước” thị trường để mô tả cơ chế hoạt động cũng như

tính toán các tham số của mô hình “thị trường” nước.

Điều này vừa là thách thức, nhưng cũng vừa là một cơ hội cho các nhà kinh tế tài

nguyên thiên nhiên và môi trường và đặc biệt là các nhà kinh tế tài nguyên nước. Từ

những năm 1960, các nhà kinh tế Mỹ đã bắt đầu nghiên cứu để xây dựng mô hình thị

trường sử dụng nước về mặt lý thuyết và trên cơ sở đó đã cho thấy có thể sử dụng các

quy luật kinh tế để hiểu được sử dụng vận động của các hoạt động trao đổi sử dụng

nước (James Douglas L., “Kinh tế học của Quy hoạch Tài nguyên Nước”, 1971). Các

nhà kinh tế đã mô hình hóa quy luật cầu, quy luật cung của các sử dụng nước khác

nhau như tưới, nước sinh hoạt, nước cho phát điện, nước công nghiệp, … một cách

tách biệt. Và sau đó, họ đã tổng hợp các quan hệ cung và cầu sử dụng nước tách biệt

vào một mô hình tổng hợp trong phạm vi một lưu vực để tối ưu hóa các hoạt động này.

Từ sau Hội nghị Thượng đỉnh Toàn cầu về Phát triển Bền vững ở Rio de Janeiro,

Brazil (1992) và Tuyên bố Dublin, các nhà kinh tế tài nguyên nước khắp nơi trên thế

giới đã tích cực đẩy mạnh hơn nhiều các nghiên cứu về xây dựng các mô hình cung

cầu sử dụng nước, đặc biệt là các mô hình cầu sử dụng nước, bắt đầu bằng những

nghiên cứu về cầu sử dụng nước tưới (ví dụ như những công trình nghiên cứu của

Ariel Dinar (1996) và nhiều công trình khác). Từ những nghiên cứu ban đầu về xây

dựng mô hình cầu tưới dựa vào hàm sản xuất của tưới, ngày nay, các chuyên gia kinh

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 13

tế của Mỹ hiện nay đã mở rộng ra những mô hình sử dụng nhiều số liệu để có thể mô

tả một cách chi tiết hơn quan hệ cầu sử dụng tưới cho các loại cây trồng khác nhau.

Tuy nhiên, do các đặc tính của thời tiết, khí hậu, điều kiện sử dụng đất, cây trồng, các

loại hình tổ chức sản xuất, … cho nên ở các quốc gia, vùng miền khác nhau cần có

những điều chỉnh thích hợp khác nhau.

Bắt đầu từ những năm đầu của thế kỷ 21, đặc biết là sau Hội nghị Thượng đỉnh Toàn

cầu về Phát triển Bền vũng ở Johannesburg, Nam Phi (2002) xu hướng của các nhà

kinh tế lại đặt trọng tâm nhiều hơn vào việc xây dựng các mô hình cầu nước sinh hoạt

cho cả khu vực thành thị lẫn khu vực nông thôn. Đối với khu vực nước sinh hoạt nông

thôn, các chuyên gia đã phát triển tiếp cận CVM (Contingent Valuation Method) cho

việc ước lượng các đường cầu sử dụng nước sinh hoạt, còn đối với khu vực đô thị việc

mô tả các quan hệ cầu sử dụng nước sinh hoạt tỏ ra phức tạp hơn nhiều như mô hình

lựa chọn rời rạc-liên tục và phải được giải quyết bằng cách công cụ kinh tế lượng phức

tạp hơn nhiều nhiều như phương pháp tối đa hợp lý (maximum likelihood).

Cùng với cầu sử dụng nước tưới, cầu sử dụng nước sinh hoạt cả nông thôn lẫn đô thị là

những khu vực sử dụng nước chịu tác động nghiêm trọng nhất của “thất bại thị

trường”, tức là chịu đựng những khó khăn lớn nhất trong phương pháp luận xác định

đường cầu sử dụng nước, và cũng chính là những khó khăn lớn nhất trong phương

pháp luận xác định giá trị kinh tế của sử dụng nước. Đối với cầu sử dụng nước cho

phát điện thì tình hình trước đây là khá đơn giản vì sản phẩm của sử dụng nước cho

phát điện chính là điện năng, là một sản phẩm mang tính chất thị trường tương đối

hoàn chỉnh, ngoài trừ nhược điểm “độc quyền” của thị trường này. Tuy nhiên, trong

những năm gần đây, tình hình có nhiều thay đổi. Do chính sách bảo tồn năng lượng,

cho nên khắp nơi trên thế giới đã đặt giá cho tiêu dùng năng lượng điện thông qua các

cơ chế định giá tăng theo khối (increasingly block pricing), hay còn gọi là định giá bậc

thang. Vì thế việc tính toán cầu sử dụng điện, giống như cầu sử dụng nước sinh hoạt

đô thị, lại gặp trở ngại lớn vì số liệu thu thập được không thể phù hợp với những công

cụ hồi quy kinh tế lượng đơn giản. Thay vào đó chúng ta lại phải sử dụng phương

pháp tối đa hợp lý hoặc phương pháp mô men tổng quát, là những phương pháp tương

đối khó sử dụng.

Ngoài những sử dụng nước đặc biệt nói trên, các sử dụng nước khác như sử dụng nước

công nghiệp, sử dụng nước cho thủy sản, hoặc các sử dụng nước tương tự khác lại

không phải gánh chịu những khó khăn do “thất bại thị trường”. Trong những tình

huống như vậy, mô hình cầu sử dụng nước không phải là khó được thiết lập và việc

tính toán ước lượng cầu của những sử dụng nước này được tiến hành theo các phương

pháp hay được áp dụng cho các thị trường cạnh tranh khác trên thị trường.

Ngoài những trường hợp có thị trường hoạt động tốt như trên, cũng còn một số sử

dụng nước mà các chuyên gia kinh tế thường khó có thể tính toán và xác định giá trị

kinh tế như nước cho các hệ thống sinh thái, nước cho du lịch, và các sử dụng nước

tương tự khác. Đây cũng là những đối tượng có nhiều thách thức cho việc nghiên cứu

mô hình hóa các quan hệ cung cầu sử dụng nước, và bởi vậy cho việc xác định giá trị

kinh tế của nước trong những sử dụng này. Tuy nhiên, vì điều kiện thời gian cũng như

tài chính của đề tài không cho phép tiến hành những nghiên cứu trong những lĩnh vực

này, do vậy chúng tôi cũng không để cập tới những trường hợp này trong báo cáo.

Một thực tế là không chỉ các quốc gia đã phát triển trên thế giới như Hoa kỳ, Anh,

Pháp, … mới tập trung nghiên cứu những mô hình mô tả quan hệ kinh tế sử dụng tài

Nghiên cứu Phương pháp Tính Giá trị Kinh tế của Nước cho

các hộ sử dụng khác nhau tại Lưu vực sông Hồng

BÁO CÁO TỔNG HỢP 14

nguyên nước, các quốc gia xung quanh chúng ta cũng có nhiều nỗ lực đáng kể vào lĩnh

vực này. Trung quốc là một nước có nhiều nghiên cứu về các mô hình kinh tế cho các

sử dụng nước. Nhiều công trình ước lượng các quan hệ cầu sử dụng nước tưới, nước

sinh hoạt nông thôn, nước sinh hoạt đô thị, nước công nghiệp, … đã được các chuyên

gia Trung quốc thực hiện dựa vào các tiếp cận hiện đại của các nhà khoa học phương

Tây. Các quốc gia láng giềng khác của chúng ta như Thái lan, Malaysia, Ấn độ, Sri

Lanka, và nhiều quốc gia Đông Nam Á và Nam Á khác cũng có những bước đi tương

tự trong lĩnh vực này.

Chúng ta có thể dễ dàng thấy một khối lượng nghiên cứu khổng lồ của các nhà kinh tế

tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên thế giới đã được giành ngày càng nhiều cho

những nghiên cứu về mô hình hóa quan hệ cầu sử dụng nước và các phương pháp kinh

tế lượng để ước lượng các tham số của các mô hình này, và mục tiêu cũng là để góp

phần xây dựng các hàm lợi ích từ các sử dụng nước khác nhau. Tuy nhiên, một khác

biệt quá rõ ràng là số lượng những nghiên cứu như vậy trong điều kiện nước ta còn

quá khiêm tốn. đặc biệt là ở khu vực Lưu vực sông Hồng. Các Viện Nghiên cứu, các

Trường Đại học, Cao đẳng, … ở khu vực Lưu vực sông Hồng hầu như chưa có một hệ

thống nghiên cứu bài bản nào về vấn đề xây dựng mô hình cung cầu sử dụng nước về

mặt lý thuyết cũng như những mô hình kinh tế lượng ước lượng các tham số từ số liệu

quan sát thực tế của các mô hình này.

Trong các lưu vực khác của Việt nam, tình hình có đôi chút khác biệt. Tại Lưu vực

sông Đồng nai, một khu vực kinh tế năng động nhất trong cả nước, đã có những hợp

tác nghiên cứu giữa những nhà nghiên cứu Việt nam và các nhà nghiên cứu quốc tế về

chủ để xây dựng mô hình kinh tế lý thuyết và mô hình ước lượng hồi quy kinh tế

lượng để xác định các hàm cầu sử dụng nước. Một số trong những ví dụ như vậy là

nghiên cứu của Ringler (Mỹ) hợp tác với một số cán bộ của Việt nam xác định các

hàm cầu sử dụng nước ở Lưu vực Đồng nai; một nghiên cứu về tính toán cầu nước

sinh hoạt đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh có sử dụng tiếp cận tối đa hợp lý (maximum

likelihood) ở trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh hợp tác với chuyên gia của tổ

chức phi chính phủ (NGO). Theo nhận xét của chúng tôi, các nghiên cứu này phần lớn

vẫn dựa trên nền tàng nghiên cứu của các chuyên gia nước ngoài kết hợp một phần với

các chuyên gia trong nước, và hơn nữa, các nghiên cứu này chưa tạo thành một hệ

thống nghiên cứu về chủ đề hết sức quan trọng với phát triển ngành nước Việt nam.

Vì những lý do trên đây, việc nghiên cứu xây dựng mô hình lý thuyết và phương pháp

ước lượng các mô hình này dựa vào các số liệu quan sát trong điều kiện Lưu vực sông

Hồng là rất quan trọng cho việc trợ giúp cho quá trình làm quyết định của các nhà quy

hoạch và quản lý của ngành nước. Mặc dù đây là một chủ đề rất rộng lớn và phức tạp,

nhưng nội dung đề tài nghiên cứu này sẽ cố gắng đưa ra những cơ sở cơ bản của lĩnh

vực nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong ngành nước và tính toán thực nghiệm cho

một số sử dụng nước khác nhau cho các hộ sử dụng nước khác nhau ở Lưu vực sông

Hồng. Vì hạn chế về thời gian cũng như nguồn lực, nội dung đề tài sẽ tập trung vào

một số nhóm sử dụng nước cấp thiết nhất như tưới (80% sử dụng nước), nước sinh

hoạt (11%), …

Một vấn đề nữa cũng sẽ được đề cập trong báo cáo của đề tài: đó là vấn đề phân bổ tối

ưu. Để hoàn chỉnh việc tính toán giá trị kinh tế cho các sử dụng nước trong một lưu

vực, cần thiết phải tổng hợp các đường cầu ròng (hay các thành phần của hàm lợi ích

tổng thể) vào trong một lưu vực sông và tiến hành phân bổ các sử dụng sao cho tối đa

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!