Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ đa phương tiện - Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 01
MÃ SỐ KC 01.14
NGHIÊN CỨU PHÁT TRI ỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN
Ch ủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Cát Hồ
BÁO CÁO NHÁNH:
“KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO”
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
KỊCH BẢN
XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM ẢO
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Thực hành xác định điện trở
2. Mục đích, yêu cầu\
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để tiến hành lắp mạch và xác định điện trở của các bóng đèn.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên dễ dàng hướng dẫn học sinh tiến hành lắp đặt mạch điện và
tiến hành đo điện trở bóng đèn. Cho phép nhiều học sinh có thế tiến hành thực hành cùng
một lúc, một học sinh có thể thực hành nhiều lần mà không cần bất cứ một trang thiết bị
điện nào.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động; dễ dàng đọc các số chỉ của dụng cụ đo.
• Màu sắc của các đối tượng đảm bảo độ tương phản hợp lý, gây được sự chú ý của học sinh.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
C A
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Vẽ sơ đồ mạch điện” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Xác định điện trở từ các dụng cụ đo” Æ S#2
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển
3
Nội dung thí nghiệm chia thành 2 phần chính
5.1. Vẽ sơ đồ mạch điện
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự
chuyển
cảnh
Ghi chú
S#1 Vẽ sơ đồ mạch
điện
(Tương tác)
Trong phần này, ban đầu hiển thị một mạch điện
trống với những dấu chấm biểu thị các nút của
mạch. Để lắp mạch điện, ta chọn các linh kiện trên
thanh công cụ phía trái màn hình, sau đó nhấn chuột
trái vào vị trí mà ta muốn mắc.
Chú ý: trong các linh kiện, chỉ có dây dẫn được mắc
ở nhiều lần, còn các linh kiện khác chỉ được mắc
một lần. Học sinh có thể gỡ bỏ các linh kiện mắc
chưa đúng vị trí, hoặc khi muốn thay đổi vị trí của
các linh kiện bằng cách nhấn vào linh kiện đó, rồi
nhấn vào nút “Gỡ bỏ linh kiện”.
Sau khi mắc xong mạch. Học sinh có thể tiến hành
kiếm tra sơ đồ mắc đã đúng hay chưa bằng cách
nhấn vào nút “Kiểm tra sơ đồ”. Nếu mạch mắc
đúng, thông báo: “Vẽ mạch điện đã đúng! Hãy lắp
mạch điện như sơ đồ để tiến hành đo.” sẽ hiển thị.
Ngược lại, nếu mắc sai, màn hình sẽ hiển thị lỗi sai
tương ứng.
Nhấn
nút
“Phần
tiếp
theo”
Æ S#2
5.2. Xác định điện trở từ các dụng cụ đo
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự
chuyển
cảnh
Ghi chú
S#2 Xác định
điện trở từ
các dụng cụ
đo
(Tương tác)
Giao diện phần này được chia làm 4 phần, mỗi phần
chứa các thành phần thực hiện các chức năng khác
nhau:
• Phần 1: thanh công cụ chứa các linh kiện.
Chứa các linh kiện như: bóng đèn, nguồn, ampeke,
vonke, khóa K.
Những linh kiện này được dùng để lắp mạch điện.
Để lấy các linh kiện, chỉ cần nhấn chuột trái một lần
lên nút biểu tượng linh kiện tương ứng. Tương tự như
vậy, nếu muốn loại bỏ linh kiện nào, ta chỉ việc nhấn
lại vào biểu tượng linh kiện đó trên thanh công cụ. Khi
nhấn chọn một đèn sau khi đã nhấn chọn một đèn
Nhấn
nút
“Phần
trước”
Æ S#1
4
khác, chương trình s
ẽ h
ỏi “
B
ạn có th
ực s
ự mu
ốn thay
đèn không?”, n
ếu mu
ốn thay
đèn, nh
ấn ch
ọn “OK”,
ngược l
ại nh
ấn “NO”.
• Ph
ần 2: ch
ứa các nút
đ
i
ều khi
ển.
N
ằm ngay phía dưới thanh công c
ụ. Ph
ần này ch
ứa các
nút
đ
i
ều khi
ển:
“Di chuy
ển d
ụng c
ụ”-dùng để di chuy
ển các dụng c
ụ
trên màn hình đến v
ị trí thích h
ợp. Nút này ch
ỉ được
kích ho
ạt khi trên màn hình ch
ỉ có các linh ki
ện. N
ếu
đã ti
ến hành m
ắc dây n
ối gi
ữa các m
ạch thì không th
ể
di chuy
ển các linh ki
ện.
“
M
ắc dây”-dùng để n
ối các linh ki
ện l
ại v
ới nhau
thành m
ột m
ạch kín. Để n
ối các linh ki
ện v
ới nhau, ta
nh
ấn vào nút m
ắc dây, sau
đó nh
ấn chu
ột vào m
ột c
ực
c
ủa linh ki
ện và kéo dây đến c
ực còn l
ại.
“
G
ỡ b
ỏ m
ột dây”-dùng để g
ỡ b
ỏ m
ột
đ
o
ạn dây d
ẫn
gi
ữa 2 c
ực c
ủa 2 linh ki
ện. Để g
ỡ dây, ta nh
ấn vào nút
g
ỡ b
ỏ m
ột dây, sau
đó nh
ấn chu
ột ph
ải l
ần lượt vào 2
c
ực đầu dây n
ối.
“
G
ỡ b
ỏ toàn b
ộ dây”-dùng nút này n
ếu mu
ốn xóa b
ỏ
toàn b
ộ dây trong m
ạch để m
ắc l
ại. Khi nh
ấn vào nút
này, chương trình h
ỏi l
ại để ch
ắc ch
ắn r
ằng b
ạn mu
ốn
g
ỡ b
ỏ toàn b
ộ dây. Nh
ấn vào nút “Yes” n
ếu đồng ý,
ngược l
ại nh
ấn vào nút ‘No”
“Ki
ểm tra m
ạch”- tương t
ự nh
ư
ở c
ảnh 1, nút này có
ch
ức n
ăng ki
ểm tra tính
đúng c
ủa m
ạch được m
ắc. N
ếu
m
ắc sai chương trình thông báo “M
ạch m
ắc ch
ưa
đúng”, ngược l
ại, nút “
Đóng m
ạch” s
ẽ được kích ho
ạt.
“
Đóng m
ạch”-Khi nh
ấn vào nút này, khóa K trong
m
ạch s
ẽ được
đóng l
ại và
đèn s
ẽ sáng. Đồng h
ồ trên
Ampeke và vonke s
ẽ hi
ển th
ị ch
ỉ s
ố dòng
đ
i
ện ch
ạy
trong m
ạch và độ l
ớn c
ủa ngu
ồn
đ
i
ện. Để xem ch
ỉ s
ố
c
ủa ampeke và vonke, ch
ỉ c
ần di chu
ột qua v
ị trí kim
đo c
ủa nh
ững dụng c
ụ này. Chú ý r
ằng, khi
đóng m
ạch
ta không th
ể ti
ến hành vi
ệc g
ỡ b
ỏ dây hay th
ực hi
ện b
ất
c
ứ m
ột thay đổi nào trong m
ạch.
“
M
ở m
ạch”- dùng nút này khi mu
ốn m
ở khóa K. Lúc
này ta có th
ể tháo g
ỡ dây trong m
ạch.
“
V
ẽ đồ th
ị”- dùng nút này để v
ẽ đồ th
ị UI. Nút này ch
ỉ
được kích ho
ạt sau khi người dùng
đã ti
ến hành
đo
đ
i
ện tr
ở c
ủa bóng
đèn ít nh
ất 4 l
ần, m
ỗi l
ần v
ới m
ột
ngu
ồn khác nhau. • Phần 3: ph
ần liên quan đến d
ữ li
ệu
đo được
khi th
ực hành.
Bao g
ồm các nút cho phép người dùng thao tác v
ới c
ơ
s
ở dữ li
ệu (Trước, Sau, Tạo m
ới, Nh
ận, Xem B
ảng,
Ghi) và m
ột b
ảng dùng để hi
ển th
ị s
ố li
ệu người dùng
5
đưa vào.
Mỗi khi tiến hành đo điện trở của từng bóng đèn ứng
với từng nguồn, người dùng cần đưa kết quả đo được
vào trong các ô ở phần “Ghi chép số liệu”, sau đó
nhấn vào nút “Nhận” để lưu kết quả đo vào cơ sở dữ
liệu. Với một bóng đèn, cần tiến hành đo 4 lần, mỗi
một lần ứng với một nguồn khác nhau và lưu kết quả
vào cơ sở dữ liệu để lấy số liệu cần thiết cho việc vẽ đồ
thị UI.
• Phần 4: gồm các nút chung như đã giới thiệu
chức năng ở mục 3 (Giao diện).
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Từ trường – đường sức từ .
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy thí nghiệm khảo sát về Từ trường theo sách giáo khoa Vật lý
lớp 9
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:
Đưa ra được những hình ảnh minh họa trực quan sinh động về từ phổ của kim nam châm, từ
đó đưa ra khái niệm đường sức từ, các qui ước về chiều của đường sức, và sự định hướng
của kim nam châm đặt trên đường sức từ.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các đối tượng phải được mô tả chính xác như thực tế (nam châm, mạt sắt…).
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
C A
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Quan sát từ phổ của kim nam châm” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Vẽ đường sức từ” Æ S#2
Nhấn chuột vào nút “Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ” Æ
S#3
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần trước Phần tiếp theo Các nút điều khiển