Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu những tác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng ở vùng ATK huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
156
Kích thước
3.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1201

Nghiên cứu những tác động của con người đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng ở vùng ATK huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN ANH HÙ NG

NGHIÊN CỨU NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƢỜI

ĐẾN TÍNH BỀN VỮNG CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG

Ở VÙNG AN TOÀN KHU ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬ N Á N TIẾN SĨ SINH HỌ C

Thái Nguyên - năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN ANH HÙ NG

NGHIÊN CỨU NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƢỜI

ĐẾN TÍNH BỀN VỮNG CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG

Ở VÙNG AN TOÀN KHU ĐỊNH HOÁ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Sinh thái học

Mã số: 62 42 01 20

LUẬ N Á N TIẾN SĨ SINH HỌ C

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

1. TS. Lê Đồng Tấn

2. GS.TSKH. Trần Đình Lý

Thái Nguyên - năm 2014

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi. Các số liệu,

kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ một công

trình nào khác.

Tác giả

Nguyễn Anh Hùng

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các

tổ chức tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới:

Trước hết, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể thầy hướng dẫn:

TS. Lê Đồng Tấn – Viện trưởng Viện nghiên cứu Khoa học Tây Bắc, GS.TSKH.

Trần Đình Lý – Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật về sự hướng dẫn nhiệt tình và

những ý kiến đóng góp quý báu giúp luận án hoàn thành tốt hơn.

Xin được chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Sinh-Kỹ thuật Nông

nghiệp; Lãnh đạo khoa Sau đại học trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên;

Ban lãnh đạo Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật; các cấp Ủy Đảng, Chính quyền,

Ban ngành của huyện Định Hóa và tỉnh Thái Nguyên đã động viên, giúp đỡ thu thập

số liệu, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập nghiên cứu.

Tôi cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa

Khoa học Sự sống trường Đại học Khoa học cùng toàn thể đồng nghiệp đã chia sẻ,

tạo điều kiện giúp đỡ tôi về thời gian, tinh thần để học tập và nghiên cứu.

Cũng nhân dịp này cho tôi xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các

tổ chức, cá nhân đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.

Tác giả

Nguyễn Anh Hùng

iii

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan............................................................................................................. i

Lời cảm ơn................................................................................................................. ii

Mục lục…………………………………………………………………………….. iii

Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................ vii

Danh mục các bảng……………………………………………………………….. viii

Danh mục các hình................................................................................................... x

MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………... 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ……………………………………………….. 2

3. Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………………….. 2

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ……………………………………... 2

5. Đóng góp mới của luận án …………………………………………………….. 3

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………. 4

1.1. Một số khái niệm …………………………………………………………….. 4

1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững ………………………………………….. 4

1.1.1.1. Khái niệm ………………………………………………………………….. 4

1.1.1.2. Nội dung của phát triển bền vững ………………………………………… 4

1.1.1.3. Các nguyên tắc của phát triển bền vững ………………………………….. 5

1.1.2. Khái niệm về tính bền vững của hệ sinh thái ……………………………… 5

1.2. Lịch sử tác động của con ngƣời đến môi trƣờng sinh thái ………………… 6

1.3. Vấn đề quản lý và sử dụng bền vững hệ sinh thái …………………………. 9

1.3.1. Đối với các hệ sinh thái thủy vực …………………………………………... 9

1.3.2. Đối với các hệ sinh thái rừng ………………………………………………. 11

1.3.3. Đối với hệ sinh thái đồng cỏ ………………………………………………... 12

1.3.4. Đối với các hệ sinh thái nông nghiệp ……………………………………… 13

1.3.5. Đối với hệ sinh thái đô thị ………………………………………………….. 14

1.4. Những xu hƣớng nghiên cứu chủ yếu về hệ sinh thái rừng ……………….. 15

1.4.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ……………………………………….……… 15

1.4.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng ………………………………….……………. 18

iv

1.4.3. Nghiên cứu về diễn thế thảm thực vật …………………………….……….. 22

1.4.4. Nghiên cứu về phục hồi rừng …………………………………….………... 24

1.5. Xu hƣớng nghiên cứu về tác động của con ngƣời đến hệ sinh thái rừng ... 26

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………… 32

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ………………………………………………………... 32

2.2. Nội dung nghiên cứu ………………………………………………………… 32

2.3. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………….. 32

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………………. 32

2.4.1. Phương pháp luận ………………………………………………………….. 32

2.4.2. Phương pháp điều tra ………………………………………………………. 33

2.4.2.1. Phương pháp tuyến điều tra và ô tiêu chuẩn ……………………………… 33

2.4.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ……………………………………………... 34

2.4.2.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn …………………………………………. 34

2.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu …………………………………… 35

CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & KINH TẾ – XÃ HỘI ......................... 38

3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 38

3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ……………………………………………………… 42

3.3. Đánh giá chung những điều kiện thuận lợi và khó khăn ………………….. 46

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́ U VÀ THẢO LUẬ N ……………...…... 48

4.1. Hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu ………………………….. 48

4.1.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ……………………………………..… 48

4.1.2. Đặc điểm thảm thực vật …………………………………………………….. 49

4.1.2.1. Các kiểu thảm thực vật ……………………………………………………. 49

4.1.2.2. Đặc điểm hệ thực vật ……………………………………………………… 54

4.1.2.3. Các loài thực vật quý hiếm………………………………………………... 57

4.1.2.4. Giá trị sử dụng của các nhóm tài nguyên rừng …………………………… 58

4.1.3. Đặc điểm khu hệ động vật có xương sống trên cạn ……………………….. 59

4.2. Vai trò của hệ sinh thái rừng ………………………………………………... 61

4.2.1. Bảo tồn tính đa dạng sinh học ……………………………………………... 61

4.2.2. Bảo vệ môi trường đất và nguồn nước …………………………………….. 61

4.2.3. Bảo vệ cảnh quan và các di tích lịch sử văn hoá ………………………….. 62

v

4.2.4. Đảm bảo phát triển kinh tế xã hội …………………………………………. 64

4.3. Những hoạt động của con ngƣời có ảnh hƣởng đến hệ sinh thái rừng …… 65

4.3.1. Những hoạt động tiêu cực ………………………………………………….. 65

4.3.1.1. Hoạt động canh tác nương rẫy ……………………………………………. 65

4.3.1.2. Hoạt động phá rừng trồng Chè …………………………………………… 66

4.3.1.3. Hoạt động chăn thả rông đại gia súc ……………………………………... 67

4.3.1.4. Hoạt động khai thác gỗ …………………………………………………… 70

4.3.1.5. Khai thác lâm sản ngoài gỗ ……………………………………………….. 71

4.3.1.6. Hoạt động săn bắt động vật rừng …………………………………………. 75

4.3.1.7. Những nguyên nhân dẫn đến hoạt động khai thác tài nguyên rừng………. 76

4.3.2. Những hoạt động tích cực ………………………………………………….. 77

4.3.2.1. Hoạt động trồng rừng ……………………………………………………... 77

4.3.2.2. Hoạt động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh………………………………….. 78

4.3.2.3. Tôn tạ o các di tích lịch sử các mạng, cảnh quan…………………………. 79

4.3.2.4. Công tác quản lý, bảo vệ rừng ……………………………………………. 80

4.4. Ảnh hƣởng của các tác động đến tính bền vững của hệ sinh thái rừng ...... 81

4.4.1. Sự suy giảm đa dạng sinh học và phẩm chất cây tái sinh............................ 81

4.4.2. Phá huỷ cấu trúc hệ sinh thái rừng ………………………………………... 85

4.4.3. Sự suy thoái môi trường đất ………………………………………………... 88

4.4.4. Sự suy giảm nguồn nước …………………………………………………... 96

4.4.5. Nâng cao độ che phủ của hệ sinh thái rừng………..……………………… 97

4.5. Đề xuất giải pháp phát triển bền vững hệ sinh thái rừng …………………. 99

4.5.1. Quan điểm, mục tiêu khai thác và sử dụng hệ sinh thái rừng ……………. 100

4.5.1.1. Quan điểm ………………………………………………………………… 100

4.5.1.2. Mục tiêu …………………………………………………………………… 100

4.5.2. Các nhóm giải pháp cần được ưu tiên thực hiện ………………………….. 100

4.5.2.1. Đẩy lùi các hoạt động ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái rừng ……….. 100

4.5.2.2. Phát triển các hoạt động có ảnh hưởng tích cực đến hệ sinh thái rừng…… 104

4.5.3. Các nhóm giải pháp tổng hợp ……………………………………………… 107

4.5.3.1. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý ……………………………………….. 107

4.5.3.2. Nhóm giải pháp về kinh tế ………………………………………………… 107

vi

4.5.3.3. Nhóm giải pháp về xã hội …………………………………………………. 108

4.5.3.4. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ …………………………………... 108

4.5.3.5. Giải pháp sử dụng, khai thác các loại rừng ………………………………. 109

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………. 112

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………. 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………... 115

PHỤ LỤC …………………………………………………………………………. 125

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt Từ viết tắt Ý nghĩa

1 ATK An toàn khu

2 BQLRĐD Ban quản lý rừng đặc dụng

3 BQLRPH Ban quản lý rừng phòng hộ

4 HST Hệ sinh thái

5 KVNC Khu vực nghiên cứu

6 LSNG Lâm sản ngoài gỗ

7 NS Nấm sợi

8 XK Xạ khuẩn

9 TTV Thảm thực vật

10 VSV Vi sinh vật

11 VK Vi khuẩn

12 UBND Ủy ban nhân dân

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Hiện trạng đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng của huyện Định Hóa……... 18

Bảng 4.2. Diện tích, trữ lượng Tre, Nứa, Vầu tại các TTV liền kề khu di tích…... 52

Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu lâm học của các trạng thái rừng ở KVNC...................... 53

Bảng 4.4. Sự phân bố của các bậc taxon ở KVNC……………………………….. 55

Bảng 4.5. Thống kê các họ thực vật có từ 6 loài trở lên………………………….. 56

Bảng 4.6. Thống kê các chi thực vật có từ 4 loài trở lên…………………………. 57

Bảng 4.7. Thống kê về giá trị sử dụng của thực vật tại KVNC…………………... 58

Bảng 4.8. Độ dày và khối lượng thảm mục dưới tán rừng……………………….. 62

Bảng 4.9. Diện tích và trữ lượng rừng liền kề các điểm di tích…………………... 63

Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu lâm học tại TTV trên các điểm di tích……………….. 63

Bảng 4.11. Kết quả sản xuất lâm nghiệp của các hộ nông dân…………………… 65

Bảng 4.12. Thống kê số hộ có hoạt động CTNR chia theo thời gian…………….. 66

Bảng 4.13. Nguồn gốc của đất trồng Chè trong 100 hộ điều tra…………………. 67

Bảng 4.14. Thống kê loại gia súc theo các phương thức chăn thả………………... 67

Bảng 4.15. Mật độ chăn thả đại gia súc trong các thảm thực vật rừng…………… 69

Bảng 4.16. Thống kê số người khai thác gỗ chia theo thời gian…………………. 70

Bảng 4.17. Tình hình khai thác lâm sản ngoài gỗ trong các hộ điều tra………….. 71

Bảng 4.18. Khối lượng Măng được khai thác trong năm của các hộ điều tra……. 72

Bảng 4.19. Lượng củi sử dụng trong sao Chè tại các hộ điều tra………………… 74

Bảng 4.20. Nguồn cung cấp củi cho sao Chè…………………………………….. 74

Bảng 4.21. Thống kê số hộ có hoạt động săn bắt thú rừng chia theo thời gian…... 75

Bảng 4.22. Thống kê diện tích trồng rừng từ các dự án………………………….. 78

Bảng 4.23. Số hộ gia đình áp dụ ng các phương thứ c khoanh nuôi phụ c hồi rừng.. 79

Bảng 4.24. Thống kê số vụ vi phạm liên quan đến tài nguyên rừng……………... 80

Bảng 4.25. Đặc điểm cây tái sinh tại các điểm chăn thả gia súc............................. 81

Bảng 4.26. Diễn biến mộ t số loài thự c vật qua các giai đoạn…………………….. 83

Bảng 4.27. Diễn biến mộ t số loài độ ng vật qua các giai đoạn……………………. 84

Bảng 4.28. Một số tính chất lý học dưới các trạng thái thảm thực vật…………… 89

Bảng 4.29. Xói mòn đất trong các trạng thái thảm thực vật……………………… 89

ix

Bảng 4.30. Một số tính chất hóa học dưới các trạng thái thảm thực vật…………. 90

Bảng 4.31. Số lượng Vi sinh vật dưới các TTV ở huyện Định Hóa, Thái Nguyên. 92

Bảng 4.32. Hoạt tính sinh học của một số nhóm VSV chủ yếu.............................. 93

Bảng 4.33. Khả năng phân giải xenlulo của một số chủng VK trong đất………… 94

Bảng 4.34. Tính đa dạng vi sinh vật đất dưới các thảm thực vật............................. 95

Bảng 4.35. Đa dạng thành phần vi sinh vật trong đất dưới các thảm thực vật…… 95

Bảng 4.36. Diễn biến lưu lượ ng nước mộ t số con suối tại KVNC……………….. 97

Bảng 4.37. So sánh hiệu quả các hình thức sử dụng chè tươi sau khi thu hoạch… 101

Bảng 4.38. Một số mô hình sản xuất có thể áp dụng tại KVNC…………………. 109

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên…………... 38

Hình 4.1. Tỷ lệ diện tích các loại rừng, đất trống chia theo chủ quản lý…….. 49

Hình 4.2. Tính đa dạng loài động vật có xương sống trên cạn tại KVNC…… 60

Hình 4.3. Giá trị sử dụng tài nguyên động vật……………………………….. 60

Hình 4.4. Khai thác củi sử dụng và đem bán chia theo mức thu nhập………. 73

1

MỞ ĐẦ U

1. Lý do chọn đề tài

Trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, phát triển kinh tế xã hội là một hoạt

động mang tính cấp thiết, nhằm nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con

người qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội, nâng cao chất lượng văn

hoá. Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả loài người trong quá trình sống. Sự

phát triển này góp phần tích cực cho hoạt động bảo vệ môi trường, tuy nhiên cũng tiềm ẩn

bên trong những nguy cơ cao về ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường.

Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với các quốc gia. Trên thực tế, giá trị

của rừng không chỉ là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ nhiều chức năng sinh

thái quan trọng, tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, hạn chế tác hại của lũ lụt, hạn hán,

bảo vệ đất… Ngoài ra, rừng còn có giá trị tạo nên các cảnh quan du lịch, nghiên cứu khoa

học.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng tài nguyên của con người ngày càng gia tăng, dẫn đến

nhiều mâu thuẫn trong mối quan hệ giữa bảo tồn thiên nhiên và phát triển. Để giải quyết

được mâu thuẫn này, song vẫn thoả mãn nhu cầu của con người một cách bền vững, cần

phải sử dụng nguồn tài nguyên một cách có hiệu quả, đặc biệt là tài nguyên rừng.

Việt Nam có khoảng 12.873.850 ha đất có rừng, bao gồm rừng tự nhiên là

10.410.141 ha, rừng trồng là 2.463.709 ha. Hệ thực vật, động vật rừng còn đa dạng, phong

phú về chủng loại. Nhưng rừng Việt Nam đã và đang bị thu hẹp nhanh chóng do nạn tàn

phá, lửa rừng gây ra, khai thác gỗ trái phép... Ở nước ta hiện nay chỉ còn độ che phủ khoảng

40%, nhiều vùng như Tây Bắc sát Biên giới Lào, Trung Quốc độ che phủ chỉ còn khoảng

30%.

Trước thực trạng trên, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách khuyến khích các

cộng đồng dân cư nhận đất, nhận rừng để trồng, bảo vệ, khoanh nuôi và ban hành Luật bảo

vệ và phát triển rừng, các nghị định, chỉ thị về quản lý cháy rừng; thành lập, củng cố lực

lượng kiểm lâm, xây dựng mạng lưới dự báo cháy rừng rộng khắp ở các tỉnh. Tuy nhiên, sự

đầu tư vốn ở nhiều địa phương còn rất hạn chế nên tình trạng mất rừng vẫn diễn ra thường

xuyên.

Vùng ATK - Định Hoá thủ đô gió ngàn trong kháng chiến chống thực dân Pháp, gồm

23 xã và thị trấn. Sở dĩ Định Hóa được chọn là căn cứ địa cách mạng vì có địa hình hiểm

trở, rừng rậm có nhiều tầng tán để đảm bảo bí mật. Hiện nay chiến tranh đã qua đi, dưới tác

2

động của cơ chế thị trường và những lý do khác nhau nên hệ sinh thái rừng đã bị phá hủy.

Vì vậy, nhằm thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, thể hiện sự quan tâm của Đảng và

Chính phủ đối với đồng bào vùng ATK, Nhà nước cũng đã có những đầu tư nhằm phát triển

kinh tế xã hội. Hiện nay, đời sống của người dân vùng ATK tuy có được cải thiện nhưng

vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Người dân KVNC vẫn phải khai thác tài nguyên rừng để đảm

bảo sinh kế của mình, TTV tiếp tục bị ảnh hưởng. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài cho

Luận án tiến sĩ của mình là: “Nghiên cứu những tác động của con người đến tính bền vững

của hệ sinh thái rừng ở vùng ATK huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên”.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hệ sinh thái rừng KVNC.

- Đánh giá những tác động của con người liên quan đến tính bền vững của hệ sinh

thái rừng.

- Đề xuất giải pháp quản lý và sử dụng bền vững hệ sinh thái ở vùng An Toàn Khu

Định Hoá, tỉnh Thái nguyên.

3. Giới hạn nghiên cứu

- Về tài nguyên sinh vật: Nghiên cứu về thực vật bậc cao có mạch, động vật có

xương sống trên cạn, vi sinh vật đất.

- Về các tác động của con người: Tập trung nghiên cứu những tác động gây ảnh

hưởng lớn đến hệ sinh thái rừng (canh tác nương rãy, chăn thả gia súc, khai thác lâm sản,

phá rừng trồng chè, săn bắt động vật rừng, hoạt động trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng,

tôn tạo di tích).

- Chỉ phân tích những ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng như: Phá hủy cấu trúc rừng,

suy giảm đa dạng sinh học, phẩm chất cây tái sinh, suy giảm nguồn nước, môi trường đất.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

+ Về lý luận:

- Bằng những dẫn liệu khoa học đã làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các hoạt động sinh

kế của con người tác động đến tài nguyên rừng nói riêng và hệ sinh thái nói chung tại

KVNC.

- Kết quả của luận án là những dẫn liệu tham khảo cho hoạt động giảng dạy chuyên

ngành trong các trường Đại học.

+ Về thực tiễn:

- Trên cở sở phân tích rõ các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến tính bền vững của hệ

sinh thái rừng, đề xuất các giải pháp phát triển bền vững, góp phần bảo vệ môi trường sinh

thái tại KVNC.

3

- Các giải pháp mà luận án đưa ra góp phần nâng cao đời sống người dân tại KVNC

và giảm bớt áp lực lên tài nguyên rừng.

5. Giả thuyết khoa học

Trước thực trạng hệ sinh thái rừng nói chung và hệ sinh thái rừng vùng An Toàn Khu

Định Hóa nói riêng bị hủy hoại nghiêm trọng, đề tài đã phân tích, đánh giá định lượng về

các tác động của con người và ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng, bước đầu đề xuất giải pháp

phát triển làm căn cứ để đề xuất các giải pháp phát triển cụ thể hơn nữa về sau này.

6. Đóng góp mới của luận án

- Làm sáng tỏ vai trò của hệ sinh thái rừng trong việc bảo vệ cảnh quan đối với khu

di tích lịch sử văn hoá tại KVNC.

- Đưa ra những dẫn liệu về sự ảnh hưởng và vai trò của con người trong việc quản lý

và khai thác bền vững hệ sinh thái rừng phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội.

- Đưa ra những chứng cứ định lượng có hệ thống chứng minh mối quan hệ giữa hoạt

động sinh kế của con người với tính bền vững của hệ sinh thái rừng vùng ATK.

- Đưa ra những giải pháp phát triển bền vững tài nguyên rừng tại khu vực nghiên

cứu.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!