Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
PREMIUM
Số trang
123
Kích thước
2.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1734

Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN THỊ MINH TÂM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,

PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI

TẠI HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Thái Nguyên, năm 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN THỊ MINH TÂM

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,

PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI

TẠI HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG

Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 8.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Lân

Thái Nguyên, năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học do

bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn

Thị Lân.

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết luận nghiên cứu trong luận văn

là thực.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ

nguồn gốc.

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 01 năm 2019

Tác giả luận văn

Phan Thị Minh Tâm

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã

nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, các thầy cô, bạn bè đồng

nghiệp và gia đình.

Trước tiên tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô PGS.TS. Nguyễn

Thị Lân người đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu trong

quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Nông học và Phòng

Đào tạo - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá

trình học tập và thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả các đồng nghiệp, bạn bè và người

thân đã luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tác giả luận văn

Phan Thị Minh Tâm

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục đích, yêu cầu của đề tài......................................................................... 2

2.1. Mục đích..................................................................................................... 2

2.2. Yêu cầu....................................................................................................... 3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3

3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3

3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3

Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4

1.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và nghiên cứu ngô trên thế giới .................... 4

1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ....................................................... 4

1.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới ........................................................ 7

1.2.3. Tình hình nghiên cứu về giống ngô trên thế giới.................................... 8

1.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu về giống ngô ở Việt Nam .................. 13

1.3.1. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam..................................................... 13

1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngô ở Việt Nam ................................................. 14

1.4. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Tuyên Quang........................................ 21

1.4.1. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Tuyên Quang.................................... 21

1.4.2. Tình hình sản xuất ngô của huyện Sơn Dương .................................... 13

1.5. Kết luận rút ra từ phần tổng quan tài liệu ................................................ 27

iv

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 29

2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 29

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................ 30

2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 30

2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30

2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 30

2.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi................................ 31

2.5. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm......................................... 36

2.6. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 37

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 38

3.1. Khả năng sinh trưởng của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ

Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang..................... 38

3.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai trong thí

nghiệm............................................................................................................. 38

3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .. 44

3.1.3. Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm..................................... 47

3.1.4. Đặc điểm hình thái, sinh lý của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm............. 51

3.1.5. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm............................................................................................................. 56

3.2. Tình hình sâu, bệnh hại và khả năng chống đổ của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên

Quang .............................................................................................................. 59

3.2.1. Tình hình sâu, bệnh hại của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .................. 59

3.2.2. Khả năng chống đổ các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ............................... 62

3.3. Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên

Quang .............................................................................................................. 63

v

3.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ

Xuân năm 2019 ............................................................................................... 65

3.3.2. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ

Thu đông năm 2019 ........................................................................................ 68

3.3.3. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu đông năm 2019................................................... 70

3.4. So sánh yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm qua 2 vụ nghiên cứu tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ........ 72

3.4.1. So sánh số bắp/cây và số hàng/bắp của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm 72

3.4.2. So sánh số hạt/hàng và P1000 hạt của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm .. 74

3.4.3. So sánh năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm ........................... 75

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................... 77

1. Kết luận ....................................................................................................... 77

2. Đề nghị ........................................................................................................ 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78

PHỤ LỤC

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AMBIONET : Mạng công nghệ sinh học ngô châu Á

CV : Hệ số biến động

đ/c : Đối chứng

FAO : Tổ chức nông nghiệp và lương thực liên hợp quốc

G - CSL : Gieo - Chín sinh lí

G - PR : Gieo - Phun râu

G - TC : Gieo - Trỗ cờ

G - TP : Gieo - Tung phấn

KL 1000 hạt : Khối lượng nghìn hạt

LSD : Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa

NSLT : Năng suất lý thuyết

NSTT : Năng suất thực thu

P : Xác suất

TP - PR : Tung phấn - Phun râu

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô thế giới năm 2010 – 2017 ....... 6

Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục năm 2017....................... 7

Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam năm 2012 – 2017 .................. 14

Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Tuyên Quang............................... 22

Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô của huyện Sơn Dương .............................. 24

Bảng 2.1. Nguồn gốc của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm và giống đối chứng 29

Bảng 3.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 40

Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm

vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh

Tuyên Quang................................................................................... 45

Bảng 3.3: Tốc độ ra lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ Thu

đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang............. 48

Bảng 3.4: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 52

Bảng 3.5. Số lá/cây, chỉ số diện tích lá của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân

và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang 54

Bảng 3.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 57

Bảng 3.7. Tình hình sâu bệnh hại của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ

Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ......... 60

viii

Bảng 3.8. Khả năng chống đổ của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ

Thu Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ......... 63

Bảng 3.9: Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm

vụ Xuân năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... 65

Bảng 3.10: Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm

vụ Thu đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang 68

Bảng 3.11: Năng suất của các tổ hợp ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ Thu

Đông năm 2018 tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ................

Bảng 3.12. So sánh số bắp/cây và số hàng/bắp của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyên Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 73

Bảng 3.13. So sánh số hạt/hàng và P1000 hạt của các tổ hợp ngô lai thí

nghiệm vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2018 tại huyên Sơn Dương,

tỉnh Tuyên Quang ........................................................................... 74

Bảng 3.14. So sánh năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các tổ hợp

ngô lai thí nghiệm vụ Xuân và vụ Thu đông năm 2018 ................. 75

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cây ngô (Zea mays L.) là một trong ba cây quan trọng cung cấp lương

thực cho loài người, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp

của nhiều nước trên thế giới. Ngô là nguồn thức ăn cho gia súc, làm thực

phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, làm hàng hóa xuất khẩu. Trên

thế giới sản lượng làm lương thực chiếm 17%, trong đó ở các nước đang phát

triển là 30%, các nước phát triển là 4%. Ngô được sử dụng để nuôi sống 1/3

dân số toàn cầu, trong đó các nước ở Trung Mỹ, Nam Mỹ và Châu Phi sử

dụng ngô làm lương thực chính. Do có tính đa dạng sinh học và khả năng

thích nghi cao, hiệu suất quang hợp lớn và có tiềm năng năng suất cao nên

ngô là cây trồng được trồng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Ở Việt Nam, ngô là nguồn cung cấp thức ăn cho chăn nuôi quan trọng

nhất. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn diện tích

trồng ngô tại Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng giảm, nhưng

vẫn đạt vào khoảng khoảng 1,09 triệu ha/năm vào năm 2017, năng suất bình

quân 4,4 tấn/ha/vụ, sản lượng đạt 5,19 triệu tấn. Trong khi đó nhu cầu sử

dụng ngô cho ngành chăn nuôi khoảng gần 10 triệu tấn. Hàng năm Việt Nam

phải bỏ ra hàng tỷ đô la để nhập khẩu ngô và sản lượng nhập khẩu ngày càng

tăng từ 1,6 triệu tấn (năm 2011) lên đến 2,26 triệu tấn (năm 2013), năm 2016

nhập khẩu gần 8,5 triệu tấn ngô tương đương với giá trị hơn 1,67 tỷ USD

(Tổng cục Hải Quan, 2018) [33].

Mặc dù vậy, năng suất ngô bình quân của toàn vùng Tây Bắc lại thấp

hơn nhiều so với bình quân của cả nước, hạn hán thường xuyên xảy ra ở đầu

vụ và mưa nhiều lúc thu hoạch tạo điều kiện cho các loại sâu, bệnh hại phát

triển, nhất là các bệnh về thân, lá, bắp (đốm lá, rỉ sắt, khô vằn và thối bắp) đã

làm ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất, chất lượng ngô được sản xuất tại

2

đây. Nguyên nhân dẫn đến năng suất, sản lượng ngô của Tây Bắc còn thấp

so với tiềm năng, do diện tích trồng ngô tại đây phần lớn không chủ động

tưới tiêu và điều kiện sống của người dân ở Tây Bắc còn khó khăn, nên đầu

tư chăm bón hạn chế, chủ yếu dựa vào độ phì nhiêu tự nhiên, dẫn tới đất đai

ngày càng bị thoái hoá nghiêm trọng nhất là khu vực có độ dốc lớn.

Sơn Dương là huyện miền núi phía Nam của tỉnh Tuyên Quang, cách

thành phố Tuyên Quang 30 km, có diện tích đất tự nhiên 78.795,2 ha, chiếm

13,43% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh. Trong cơ cấu cây trồng của huyện

Sơn Dương, ngô là một trong những cây trồng chính để đảm bảo an ninh

lương thực và phát triển chăn nuôi. Tuy nhiên sản suất ngô của huyện vẫn

chưa ổn định, năng suất trung bình còn thấp so với các khu vực, sản lượng

ngô chưa đáp ứng đủ nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi, do đó phát triển sản xuất

ngô là một trong những yêu cầu cần thiết của huyện. Để cải thiện năng suất

ngô, ngoài việc thay đổi kỹ thuật canh tác cần có cơ cấu giống phù hợp, đặc

biệt trong giai đoạn hiện nay khí hậu biến đổi không còn theo quy luật, các giống

đang sử dụng trong sản xuất khả năng thích ứng kém. Để bổ sung thêm các

giống mới, phù hợp với điều kiện sản xuất ngô tại huyện Sơn Dương cho

năng suất cao phục vụ sản xuất, chúng tôi thực hiện đề tài:

Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi đã tiến hành thực hiện nghiên cứu

đề tài: "Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp

ngô lai tại huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”.

2. Mục đích, yêu cầu của đề tài

2.1. Mục đích

Chọn được tổ hợp ngô lai có năng suất cao, có khả năng chống chịu tốt,

thích nghi với điều kiện sinh thái của huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang làm

cơ sở cho khảo nghiệm giống.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!