Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Đa Dạng Thành Phần Loài Bò Sát Lưỡng Cư Tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bắc Hướng Hóa Tỉnh Quảng Trị
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI BÒ SÁT, LƢỠNG CƢ
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƢỚNG HÓA
TỈNH QUẢNG TRỊ
NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ : 7620211
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Giang Trọng Toàn
Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Thu Huyền
Mã sinh viên : 1653010141
Lớp : 61A - QLTNR
Khóa học : 2016 – 2020
Hà Nội, 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Để củng cố kiến thức đã học trên trƣờng lớp, nâng cao kỹ năng xử lý
ngoài thực địa, đồng thời có thể đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh
viên khi ra trƣờng, đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Khoa
Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, Bộ môn Động vật rừng, cũng nhƣ sự
nhất trí của thầy giáo Ths. Giang Trọng Toàn đã cho phép tôi thực hiện khóa
luận tốt nghiệp với tên đề tài là: “Nghiên cứu đa dạng thành phần loài bò sát,
lưỡng cư tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”.
Để hoàn thành khoá luận này trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo Ths. Giang Trọng Toàn đã tận tình giúp đỡ truyền đạt những kiến
thức và trực tiếp hƣớng dẫn từ định hƣớng nghiên cứu, xây dựng đề cƣơng và
hoàn thiện bản Khóa luận.
Tôi xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã ủng hộ tôi cả về vật chất
và tinh thần trong suốt thời gian học tập tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp và thực
hiện khóa luận.
Mặc dù bản thân tôi đã nỗ lực và cố gắng nhƣng do năng lực còn hạn chế
và thời gian nghiên cứu ngắn nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cô giáo; sự đóng góp ý
kiến của bạn đọc để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, 30 tháng 6 năm 2020
Sinh viên
Đỗ Thị Thu Huyền
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ và cụm từ viết tắt Viết đầy đủ
IUCN Sách đỏ thế giới
KBT Khu bảo tồn
KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên
MV Mẫu vật
PV Phỏng vấn
QS Quan sát
SC Sinh cảnh
SĐVN Sách đỏ Việt Nam
TT Thứ tự
TL Tài liệu
UBND Ủy ban nhân dân
iii
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
PHẦN I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 35
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu về bò sát, lƣỡng cƣ tại Việt Nam ..................................... 35
1.2. Các nghiên cứu bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa......................... 36
PHẦN II................................................................................................................. 41
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............ 41
2.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 41
2.1.1. Vị trí và ranh giới ......................................................................................... 41
2.1.2. Địa hình, địa mạo ......................................................................................... 41
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 42
2.1.4. Địa chất, đất đai............................................................................................ 42
2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội................................................................................. 42
2.2.1. Dân số, nguồn nhân lực ................................................................................ 42
2.2.2. Hiện trạng sản xuất....................................................................................... 42
2.2.3. Hệ thống hạ tầng thiết yếu ............................................................................ 43
2.2.4. Giáo dục và y tế............................................................................................ 44
2.3. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý bảo vệ rừng.............................. 44
2.3.1. Thuận lợi...................................................................................................... 44
2.3.2. Khó khăn...................................................................................................... 44
PHẦN III ............................................................................................................... 46
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI .................................................................. 46
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 46
3.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 46
3.1.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 46
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 46
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 46
3.3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 46
3.4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 46
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 47
3.5.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ........................................................................ 47
3.5.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................... 47
iv
3.5.3. Phƣơng pháp điều tra theo tuyến................................................................... 48
3.5.4. Xử lý và phân tích mẫu vật........................................................................... 51
3.5.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................ 51
3.5.5.1. Phƣơng pháp xác định thành phần loài bò sát, lƣỡng cƣ ............................ 51
3.5.5.2. Phƣơng pháp xác định giá trị bảo tồn bò sát, lƣỡng cƣ............................... 52
3.5.5.3. Phƣơng pháp đánh giá các mối đe dọa đến các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại
khu vực nghiên cứu ................................................................................................ 52
PHẦN IV ............................................................................................................... 54
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................... 54
4.1. Thành phần loài bò sát, lƣỡng cƣ Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa .... 54
4.1.1. Nguồn thông tin ghi nhận ............................................................................. 58
4.1.2. Các ghi nhận bò sát, lƣỡng cƣ bổ sung tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa ............ 60
4.1.3.1. Mức độ đa dạng bò sát, lƣỡng cƣ của KBT Bắc Hƣớng Hóa so với cả
nƣớc ....................................................................................................................... 65
4.1.3.2. Mức độ đa dạng giữa các họ bò sát............................................................ 65
4.1.3.3. Mức độ đa dạng giữa các họ lƣỡng cƣ ....................................................... 66
4.2. Giá trị bảo tồn bò sát, lƣỡng cƣ Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa....... 67
4.3. Phân bố của các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại khu vực nghiên cứu ......................... 70
4.3.1. Vị trí phân bố bò sát, lƣỡng cƣ đƣợc ghi nhận trong đợt điều tra .................. 70
4.3.2. Phân bố bò sát, lƣỡng cƣ theo sinh cảnh sống............................................... 48
Các dạng sinh cảnh chủ yếu tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa ...................................... 48
4.4. Các mối đe dọa và đề xuất các giải pháp bảo tồn bò sát, lƣỡng cƣ tại Khu
bảo tồn thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa....................................................................... 53
4.4.1. Các mối đe dọa tới bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa................. 53
4.4.1.1. Tình trạng săn bắt bò sát, lƣỡng cƣ ............................................................ 53
4.4.1.2. Các hoạt động phá hủy sinh cảnh sống ...................................................... 54
4.4.1.3. Đánh giá các mối đe dọa............................................................................ 56
4.4.2. Đề xuất các biện pháp nhằm quản lý, bảo tồn các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa ............................................................... 57
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 59
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ quý hiếm tại KBTTN Bắc Hƣớng
Hóa theo kết quả khảo sát thành lập Khu bảo tồn năm 2006................................... 37
Bảng 1.2: Thành phần các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa
theo tổ chức Indo – Myanmar Conservation năm 2016........................................... 38
Bảng 3.1: Phiếu thông tin các loài bò sát, lƣỡng cƣ đƣợc ghi nhận qua phỏng
vấn ......................................................................................................................... 48
Bảng 3.2: Mẫu phiếu điều tra bò sát, lƣỡng cƣ theo tuyếnError! Bookmark not defined.
Bảng 3.3: Mẫu phiếu ghi chép các mối đe dọa đến các loài bò sát, lƣỡng cƣ.......... 51
Bảng 3.4: Mẫu phiếu danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng
Hóa ........................................................................................................................ 51
Bảng 3.5: Mẫu phiếu đánh giá giá trị bảo tồn các loài bò sát, lƣỡng cƣ .................. 52
Bảng 3.6: Mẫu phiếu đánh giá các mối đe dọa ....................................................... 53
Bảng 4.1: Tổng hợp thành phần loài bò sát, lƣỡng cƣ KBTTN Bắc Hƣớng Hóa..... 54
Bảng 4.2 : Danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ KBTTN Bắc Hƣớng Hóa
Bảng 4.3: Danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ bổ sung cho KBTTN Bắc Hƣớng
Hóa ........................................................................................................................ 60
Bảng 4.4: Danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ bổ sung cho huyện Hƣớng Hóa và
tỉnh Quảng Trị so với tài liệu của Sang et al., (2009).............................................. 62
Bảng 4.5: Mức độ đa dạng về thành phần bò sát, lƣỡng cƣcủa KBTTN Bắc
Hƣớng Hóa so với toàn quốc .................................................................................. 65
Bảng 4.6: Thành phần các loài bò sát, lƣỡng cƣ quý hiếm KBT Bắc Hƣớng Hóa... 67
Bảng 4.7 : Phân bố loài bò sát, lƣỡng cƣ theo sinh cảnh......................................... 50
Bảng 4.8: Tổng hợp các mối đe dọa đến bò sát, lƣỡng cƣ tại KBT Bắc Hƣớng
Hóa ........................................................................................................................ 56
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ tuyến điều tra bò sát, lƣỡng cƣ tại khu vực nghiên cứu ............... 50
Hình 4.1: Tổng hợp nguồn thông tin ghi nhận loài bò sát, lƣỡng cƣ KBTTN Bắc
Hƣớng Hóa………………………………. ............................................................. 58
Hình 4.4: Bản đồ phân bố các loài bò sát, lƣỡng cƣ đƣợc ghi nhận trong đợt điều
tra tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa………… .............................................................. 47
Hình 4.5: Biểu đồ ghi nhận bò sát, lƣỡng cƣ theo các tuyến điều tra ...................... 47
Hình 4.6: Biểu đồ biểu diễn khả năng bắt gặp bò sát, lƣỡng cƣ theo số tuyến
điều tra………………………………… ................................................................ 48
Hình 4.11: Biểu đồ biểu diễn phân bố số loài bò sát, lƣỡng cƣ theo sinh cảnh
sống……………………………………. ................................................................ 52
Hình 4.12: Bẫy rùa đƣợc phát hiện tại xã Hƣớng Lập............................................. 53
Hình 4.13: Ngƣời dân bắt Ếch cây mép trắng làm thực phẩm................................. 53
Hình 4.14: Điểm ghi nhận khai thác gỗ tại xã Hƣớng lập ....................................... 55
Hình 4.15: Đƣờng mòn tạo ra gây chia cắt sinh cảnh tại xã Hƣớng Lập ................. 56
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bò sát, lƣỡng cƣ là thành phần quan trọng của hệ sinh thái tự nhiên. Hiện
nay, tổng số các loài bò sát đƣợc biết đến ở nƣớc ta trên 400 loài và trên 200 loài
lƣỡng cƣ; con số này lớn hơn rất nhiều so với tài liệu cập nhật về Danh lục bò
sát, lƣỡng cƣ Việt Nam của Sang et al., (2009) với 368 loài bò sát và 177 loài
lƣỡng cƣ. Các loài bò sát, lƣỡng cƣ là nguồn tài nguyên động vật có giá trị cao
và có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của con ngƣời.
Nguồn tài nguyên động vật rừng nói chung và nguồn tài nguyên bò sát,
lƣỡng cƣ nói riêng đang bị suy giảm mạnh. Nhiều loài bò sát, lƣỡng cƣ đang
đứng trƣớc nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu là do khai thác sử dụng
rừng không hợp lý, nạn săn bắt vì mục đích thƣơng mại… đã làm nguồn tài
nguyên rừng ở nƣớc ta bị suy giảm nghiêm trọng cả về diện tích, số lƣợng và
chất lƣợng. Số lƣợng các loài bò sát và lƣỡng cƣ có tên trong Sách đỏ Việt Nam
2007 (Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007) là 40 và 14 loài đang có nguy cơ bị
tuyệt chủng, cần đƣợc tiên bảo tồn. Trƣớc thực tiễn trên, việc bảo vệ nguồn tài
nguyên bò sát, lƣơng cƣ trở nên quan trọng và có ý nghĩa thực tế để duy trì tính
đa dạng sinh học cũng nhƣ bảo vệ sự cân bằng của hệ sinh thái.
Nằm trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam, Khu bảo tồn thiên
nhiên (KBTTN) Bắc Hƣớng Hóa đƣợc thành lập năm 2007 nhằm bảo tồn tính đa
dạng sinh học cao và độc đáo, đặc trƣng cho khu vực Nam Trung Bộ. Khu
BTTN Bắc Hƣớng Hóa là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật có giá trị
bảo tồn quốc tế: Sao la (Pseudoryx nghetinhensis), Bò tót (Bos gaurus), Mang
lớn (Muntiacus vuquangensis), Voọc hà tĩnh (Trachypithecus hatinhensis), Thỏ
vằn (Nesolagus timinsi), Gà Lôi lam mào trắng (Lophura edwardsi), Trĩ sao
(Rheinardia ocellata), Hồng Hoàng (Buceros bicornis), Niệc nâu (Anorrhinus
tickelli), Gà so trung bộ (Arborophila merlini)..v.v..và nhiều loài phân bố hẹp
khác. Từ khi thành lập đến nay, các nghiên cứu về tài nguyên động thực vật của
Khu bảo tồn còn rất hạn chế. Khu hệ thực vật, khu hệ thú, khu hệ chim đã đƣợc
điều tra cơ bản, trong khi đó khu hệ bò sát, lƣỡng cƣ hiện chỉ có điều tra sơ bộ
2
của Đặng Ngọc Cần (2004), Nguyễn Đức Tiến và Lê Trọng Trải (2005) và
nghiên cứu của tổ chức Indo – Myanmar (2016). Tuy nhiên, thời gian của các
cuộc điều tra ngắn, phạm vi điều tra hẹp nên cơ sở dữ liệu còn hạn chế. Do đó,
việc thực hiện điều tra tỉ mỉ về khu hệ bò sát, ếch nhái tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Bắc Hƣớng Hóa là cần thiết nhằm xây dựng bộ dữ liệu đầy đủ, cập nhật và
tin cậy.
Xuất phát từ những điều trên, tôi đã tiến hành hành thực hiện đề tài
"Nghiên cứu đa dạng thành phần loài bò sát, lưỡng cư tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị". Mục đích của nghiên cứu này nhằm
cập nhật mức đa dạng về thành phần loài bò sát, lƣỡng cƣ góp phần bảo tồn đa
dạng sinh học tại Khu Bảo tồn Thiên nhiên Bắc Hƣớng Hóa.
35
PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu về bò sát, lƣỡng cƣ tại Việt Nam
Các nghiên cứu về phân loài bò sát, lƣỡng cƣ ở Việt Nam phát triển mạnh
sau năm 1975. Dƣới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu về phân loài:
Từ năm 1978-1982, Đào Văn Tiến đã xây dựng khóa định loại các loài bò
sát, lƣỡng cƣ ở Việt Nam trên nguyên tắc “phân chia đối lập”. Khóa định loại
đƣợc xây dựng căn cứ vào mẫu vật thu đƣợc tại vùng miền trong cả nƣớc và
chia thành các nhóm riêng biệt: Khóa định loại rùa và cá sấu; Khóa định loại
thằn lằn; Khóa định loại rắn. Theo đó, Đào Văn Tiến đã tổng hợp đƣợc 223 loài
bò sát ở Việt Nam (Đào Văn Tiến, 1978, 1979, 1983).
Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn Quảng Trƣờng đã có nhiều
đóng góp cho việc xây dựng Danh lục bò sát, lƣỡng cƣ Việt Nam. Từ kết quả
tổng hợp nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài tại tất cả
các vùng miền trên lãnh thổ Việt nam, các tác giả trên đã xây dựng Danh lục bò
sát, lƣỡng cƣ Việt Nam năm 1996, 2005 và năm 2009:
Năm 1996, Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc đã xây dựng Danh lục bò
sát, lƣỡng cƣ Việt Nam với 258 loài bò sát thuộc 23 họ, 3 bộ và 82 loài lƣỡng cƣ
thuộc 9 họ, 3 bộ.
Từ năm 1997 đến 2003, rất nhiều nghiên cứu lớn nhỏ về bò sát, lƣỡng cƣ
đƣợc thực hiện khắp cả nƣớc, chẳng hạn: Nguyễn Quảng Trƣờng và Hồ Thu
Cúc (1997 – 2003) nghiên cứu tại khu vực Đông Bắc Việt Nam trên 11 tỉnh đã
phát hiện ra 3 giống mới và 79 loài mới và phân loài mới cho khoa học. Ngoài ra
có ít nhất 90 loài lần đầu tiên đƣợc nghi nhận ở Việt Nam trong gian đoạn này.
Năm 2000, Nguyễn Quảng Trƣờng đã nghiên cứu bò sát, lƣỡng cƣ tại một
số khu vực Bắc Trƣờng Sơn. Kết quả điều tra đã thu thập đƣợc hơn 750 mẫu,
qua phân tích và thống kê, bƣớc đầu xác định đƣợc 62 loài thuộc 17 họ, 3 bộ.
Trong số đó, lớp bò sát có 34 loài, 12 họ, 2 bộ và lớp lƣỡng cƣ đƣợc ghi nhận
28 loài, 5 họ, 1 bộ.
36
Năm 2002, Nguyễn Quảng Trƣờng đã khảo sát thành phần loài bò sát,
lƣỡng cƣ của khu vực rừng sản xuất Klomplong, tỉnh Kom Tum và lập đƣợc
danh sách gồm 20 loài bò sát và 26 loài lƣỡng cƣ.
Năm 2005, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc đã cập nhật “Danh lục bò sát
lưỡng cư Việt Nam” với 396 loài bò sát thuộc 24 họ, 3 bộ và 162 loài lƣỡng cƣ
thuộc 10 họ, 3 bộ. Bản danh lục đƣợc cập nhật do có nhiều phát hiện mới từ năm
1996 đến 2005. So với danh lục đƣợc xây dựng năm 1996, bản Danh lục này đã
bổ sung thêm 38 loài bò sát và 80 loài ếch nhái. Tuy nhiên số bộ và số họ bò sát,
lƣỡng cƣ không thay đổi. Ngoài ra bản Danh lục không đề cập đến tình trạng
của loài ngoài tự nhiên, nơi lƣu trữ mẫu vật nhƣng giá trị của loài đƣợc trình bày
khá chi tiết.
Năm 2009, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn Quảng Trƣờng
tổng hợp các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học tại các vùng miền trong
cả nƣớc đã xây dựng danh lục các loài bò sát và lƣỡng cƣ Việt Nam trong cuốn
sách “Herpetofauna of Vietnam”. Trong bản danh lục, 368 loài bò sát thuộc 24
họ, 3 bộ và 177 loài lƣỡng cƣ thuộc 10 họ, 3 bộ đã đƣợc thống kê và xác định
vùng phát hiện.
Kể từ năm 2009 đến nay, nhiều nghiên cứu khác nhau về thành phần các
loài bò sát, lƣỡng cƣ đƣợc thực hiện ở các vùng miền trong cả nƣớc. Số loài mới
tại Việt Nam không ngừng đƣợc tăng lên nhƣng đến nay chƣa có tài liệu nào cập
nhật về thành phần các loài bò sát, lƣỡng cƣ ở Việt Nam. Do vậy, trong nghiên
cứu này sử dụng hệ thống phân loại, tên phổ thông và tên khoa học các loài bò
sát, lƣỡng cƣ trong cuốn sách “Herpetofauna of Vietnam” của Sang et al., (2009)
vì đây là tài liệu cập nhật và chi tiết hơn cả.
1.2. Các nghiên cứu bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa
Đến nay, các nghiên cứu về bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa
rất hạn chế. Danh mục các loài bò sát, lƣỡng cƣ của KBTTN Bắc Hƣớng Hóa
chƣa đƣợc cập nhật và đầy đủ.
Theo kết quả nghiên cứu dự án thành lập KBTTN Bắc Hƣớng Hóa (2006)
đƣợc thực hiện bởi Đặng Ngọc Cần (2004), Nguyễn Đức Tiến và Lê Trọng Trải
37
(2005) đã ghi nhận đƣợc 61 loài bò sát và lƣỡng cƣ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa.
Trong đó, lớp lƣỡng cƣ có 30 loài thuộc 5 họ và 1 bộ; lớp bò sát có 31 loài thuộc
8 họ và 2 bộ. Trong số các loài đƣợc ghi nhận có 5 loài bị đe dọa trên phạm vi
toàn cầu và 11 loài bị đe dọa tuyệt chủng ở cấp quốc gia, điển hình: Rùa hộp ba
vạch (Cuora trifasciata), Hổ mang chúa (Ophiophagus hannah) (bảng 1.1).
Bảng 1.1: Danh sách các loài bò sát, lƣỡng cƣ quý hiếm tại KBTTN Bắc Hƣớng
Hóa theo kết quả khảo sát thành lập Khu bảo tồn năm 2006
TT Tên phổ thông Tên khoa học
SĐVN
2007
IUCN
2020
1 Cóc chân bè trung bộ Brachytarsophrys intermedia VU
2 Ếch cây chân đen Rhacophorus nigropalmatus EN
3 Tắc kè Gekko gecko VU
4 Rồng đất Physignathus cocincinus VU VU
5 Kỳ đà hoa Varanus salvator EN
6 Trăn đất Python molurus CR VU
7 Rắn ráo trâu Pytas mucosus EN
8 Rắn cạp nong Bungarus fasciatus EN
9 Rắn hổ mang Naja naja EN
10 Rắn hổ mang chúa Ophiophagus hannah CR VU
11 Rùa hộp trán vàng Cuora galbinifrons EN CR
12 Rùa hộp ba vạch Cuora trifasciata CR CR
13 Rùa sa nhân Pyxhidea mohotti EN
14 Rùa bốn mắt Sacalia quadriocellata EN
(Nguồn: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, 2006)
Tuy nhiên, bảng danh sách chi tiết các loài bò sát, lƣỡng cƣ tại KBTTN
Bắc Hƣớng Hóa chƣa đầy đủ. Tên gọi của các loài và tình trạng của chúng có
nhiều thay đổi so với các tài liệu cập nhật hiện nay (Sang et al., 2009):