Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đa dạng loài, đặc điểm phân bố và giá trị bảo tồn của khu hệ bò sát ở huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 4
1.1. Sơ lược tình hình nghiên cứu bò sát ở Việt Nam và tỉnh Gia Lai ............. 4
1.1.1. Sơ lược tình hình nghiên cứu bò sát ở Việt Nam................................ 4
1.1.2. Sơ lược tình hình nghiên cứu bò sát ở tỉnh Gia Lai và huyện Đức Cơ 8
1.2. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Đức Cơ......... 9
1.2.1. Điệu kiện tự nhiên ................................................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 11
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................ 13
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 13
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 13
2.3. Tư liệu nghiên cứu ................................................................................... 14
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 14
2.4.1. Khảo sát thực địa ................................................................................ 14
2.4.2. Phân tích đặc điểm hình thái .............................................................. 16
2.4.3. Định tên khoa học các loài ................................................................. 16
2.4.4. Đánh giá tình trạng bảo tồn và tính đặc hữu ...................................... 17
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................. 17
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................. 19
3.1. Thành phần loài bò sát ở huyện Đức Cơ.................................................. 19
ii
3.1.1. Đa dạng thành phần loài..................................................................... 19
3.1.2. Các phát hiện mới............................................................................... 21
3.1.3. Cấu trúc các bậc phân loại ở huyện Đức Cơ ...................................... 22
3.1.4. Các loài bò sát quý, hiếm, đặc hữu có giá trị bảo tồn ở KVNC........ 24
3.2. Đặc điểm hình thái nhận dạng các loài bò sát ở huyện Đức Cơ............. 26
3.2.1. Các loài bò sát bổ sung cho huyện Đức Cơ và tỉnh Gia Lai .............. 26
3.2.2. Các loài bò sát ghi nhận ở huyện Đức Cơ.......................................... 32
3.3. Đặc điểm phân bố..................................................................................... 38
3.3.1. Theo địa điểm nghiên cứu .................................................................. 38
3.3.2. Theo độ cao ........................................................................................ 41
3.3.3. Theo sinh cảnh.................................................................................... 42
3.4. So sánh tương đồng về thành phần loài bò sát huyện Đức Cơ với các
KBTTN và VQG ở khu vực lân cận ............................................................... 45
3.5. Các vấn đề liên quan đến bảo tồn ............................................................ 48
3.5.1. Các nhân tố đe dọa đến khu hệ bò sát ở Khu vực nghiên cứu .......... 48
3.5.2. Các loài cần ưu tiên bảo tồn ............................................................... 51
3.5.3 Các hoạt động ưu tiên bảo tồn............................................................. 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
PHỤ LỤC....................................................................................................... 60
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CITES: Convention on International Trade in Endangered Species
of Wild Fauna and Flora
Cs.: Cộng sự
IUCN: International Union for Conservation of Nature
BS: Bò sát
LCBS: Lưỡng cư, Bò sát
VQG: Vườn quốc gia
KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên
ĐDSH: Đa dạng sinh học
KVNC: Khu vực nghiên cứu
PL: Phụ lục
UBND: Ủy ban nhân dân
QNU: Mã mẫu vật được lưu giữ tại trường Đại học Quy Nhơn
iv
NH MỤC C C ẢNG
Bảng 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................. 13
Bảng 3.1. Danh sách thành phần loài BS huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai ......... 19
ảng 3.2. Các loài BS mới phát hiện cho khoa học từ năm 2013 được ghi
nhận tại huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai .............................................................. 22
Bảng 3.3. Cấu trúc thành phần loài BS huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai............. 23
Bảng 3.4. Các loài BS quý, hiếm ghi nhận ở huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.... 25
ảng 3.5. Các loài BS đặc hữu ghi nhận ở KVNC ........................................ 26
Bảng 3.6 Sự phân bố các loài BS theo các xã, thị trấn ở huyện Đức Cơ ....... 38
Bảng 3.7. Mức độ tương đồng về thành phần loài BS giữa các xã ở huyện
Đức Cơ ............................................................................................................ 40
Bảng 3.8. Sự phân bố các loài BS theo độ cao ở huyện Đức Cơ ................... 41
Bảng 3.9. Sự phân bố các loài BS theo sinh cảnh ở huyện Đức Cơ .............. 43
Bảng 3.10. So sánh chỉ số đa dạng loài BS ở huyện Đức Cơ với các khu vực
lân cận ............................................................................................................. 46
ảng 3.11. So sánh mức độ tương đồng thành phần loài BS huyện Đức Cơ
với các VQG và KBTTN lân cận.................................................................... 46
Bảng 3.12. Các loài BS bị săn bắt mạnh ở huyện Đức Cơ............................. 50
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sự đa dạng của khu hệ BS Việt Nam (1996-2021).......................... 7
Hình 3.1. Đa dạng giống, loài trong các họ BS ở KVNC.............................. 24
Hình 3.2. Số lượng loài BS phân bố theo địa điểm nghiên cứu..................... 39
Hình 3.3. Phân tích tập họp nhóm về sự tương đồng thành phần loài BS giữa
các địa điểm trong huyện Đức Cơ................................................................... 40
Hình 3.4. Số loài và họ BS phân bố theo độ cao ở huyện Đức Cơ ................ 42
Hình 3.5. Phân bố các loài BS theo sinh cảnh................................................ 43
Hình 3.6. Mức độ tương đồng thành phần loài BS ở huyện Đức Cơ với các
khu vực lân cận khác....................................................................................... 47
Hình 3.7. Diễn biến diện tích rừng huyện Đức Cơ từ năm 2011-2021.......... 49
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nằm trong vùng Indo-Burma là một trong 25 điểm nóng về đa
dạng sinh học trên thế giới [28]. Do có sự đa dạng về địa hình, kiểu đất, cảnh
quan và khí hậu đã tạo nên tính đa dạng sinh học vô cùng phong phú và đặc
sắc, đặc biệt là bò sát (BS). Số lượng loài BS liên tục tăng trong những thập
niên gần đây: năm 1996 Nguyễn và cs. ghi nhận 258 loài [8] đến năm 2005
tăng lên 296 loài [9] và trong cuốn danh lục gần đây nhất của của Nguyen và
cs. (2009) đã ghi nhận ở Việt Nam có 368 loài BS [31]. Từ đó cho đến nay có
nhiều loài mới và ghi nhận mới về các loài BS ở Việt Nam đã được công bố.
Theo số liệu thống kê của Uetz & Hošek (2021) thì số loài BS của Việt Nam
đến tháng 5 năm 2021 khoảng 542 loài [40], điều này chứng tỏ khu hệ BS
Việt Nam vẫn cần tiếp tục được khám phá.
Bò sát ngoài những giá trị đặc biệt về mặt khoa học, còn có vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái tự nhiên, tham gia vào chuỗi và lưới thức ăn, góp
phần tiêu diệt các loại côn trùng gây hại cho nông - lâm nghiệp. Ngoài ra,
chúng cũng được sử dụng rộng rãi trong đời sống của con người như làm thực
phẩm, dược liệu, kỹ nghệ da và nuôi làm cảnh. Tuy nhiên, khu hệ BS của Việt
Nam đang đứng trước nguy cơ suy giảm nghiêm trọng do mất và suy thoái
sinh cảnh sống, khai thác thiếu bền vững nguồn tài nguyên sinh vật phục vụ
nhu cầu con người, ô nhiễm môi trường và bệnh dịch. Trong đó mất rừng là lý
do đáng lo ngại nhất. Bên cạnh đó, nhiều loài BS có giá trị kinh tế cao bị săn
bắt cạn kiệt. Do đó nhiều loài được đưa vào danh sách các loài động vật được
bảo vệ và cần được ưu tiên bảo tồn: 40 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam
(2007) [1]; 84 loài được ghi trong Danh lục Đỏ IUCN (2019) [6].
Gia Lai là một tỉnh vùng cao nằm ở phía Bắc Tây Nguyên, có diện tích
rừng lớn nhất vùng Tây Nguyên với 719.478 ha, chiếm khoảng 30% diện tích
rừng của vùng. Chất lượng rừng ở đây còn tương đối tốt, là điều kiện thuận