Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Công Tác Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 810 Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
65
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP ............................................................................................................ 3
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp.................................................... 3
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp........................................ 4
1.2.1. Sự cần thiết phải hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
1.2.3. Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp....................................................... 5
1.2.4. Giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 8
1.2.5. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp .................. 12
1.3. Các phương pháp tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp ................ 13
1.3.1. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp
KKTX ........................................................................................................... 13
1.3.2. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp
kiểm kê định kỳ ............................................................................................ 19
1.3.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ................................................. 20
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810.................................................................. 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 22
2.2. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty......................................... 23
2.3. Đặc điểm về tổ chức lao động của Công ty ............................................. 24
2.4. Tình hình tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty.................... 24
2.4.1. Tổ chức bộ máy của Công ty.............................................................. 24
2.4.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh.............................................................. 27
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty ............... 28
2.5.1. Thuận lợi............................................................................................. 28
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 28
2.5.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh trong những năm tới................. 28
66
2.6. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong ba
năm 2005 - 2007 ................................................................................................ 28
PHẦN 3: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNXÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810.................................................................. 31
3.1. Đặc điểm công tác hạch toán kế toán tại Công ty.................................... 31
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán ............................ 31
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty................................................. 31
3.1.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán của Công ty ......................................... 33
3.1.4. Hệ thống tài khoản Công ty đang sử dụng......................................... 34
3.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ................................................... 34
3.2. Đối tượng tập hợp chi phí và phân loại CPSX tại Công ty...................... 35
3.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX của Công ty .............................................. 35
3.2.2. Phân loại chi phí sản xuất................................................................... 35
3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.............................................................. 36
3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 36
3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 39
3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công................................................ 43
3.3.4. Kế toán CPSX chung.......................................................................... 48
3.3.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCT giao thông 810
...................................................................................................................... 54
PHẦN 4: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN .............................................. 57
XDCT GIAO THÔNG 810 ............................................................................... 57
4.1. Nhận xét chung ........................................................................................ 57
4.1.1. Ưu điểm .............................................................................................. 57
4.1.2. Một số vấn đề còn tồn tại ................................................................... 58
4.2. Một số ý kiến đề xuất............................................................................... 59
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 63
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCLĐ Công cụ lao động
CPDD Chi phí dở dang
CPSX Chi phí sản xuất
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CT, HMCT Công trình, hạng mục công trình
DĐK Dư đầu kỳ
DCK Dư cuối kỳ
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
K/C Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
MTC Máy thi công
QL Quốc lộ
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SPXL Sản phẩm xây lắp
TĐPTBQ: Tốc độ phát triển bình quân
TĐPTLH: Tốc độ phát triển liên hoàn
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
XDCT Xây dựng công trình
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu cải tạo,
nâng cấp và xây mới cơ sở hạ tầng là tất yếu. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội
cho nhiều ngành kinh tế phát triển trong đó có ngành xây dựng cơ bản.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại
lâu dài trong cơ chế thị trường thì điều đầu tiên và có tính chất quyết định là
chất lượng công trình phải đảm bảo, giá cả hợp lý để vừa đem lại lợi nhuận cao
nhất cho doanh nghiệp vừa tạo được uy tín với khách hàng. Để thực hiện được
điều này, doanh nghiệp phải hạch toán chính xác, đầy đủ các chi phí bỏ ra; phải
biết khai thác triệt để tiềm năng hiện có, áp dụng nhiều biện pháp quản lý khoa
học để quản lý chi phí... nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm mà vẫn
đảm bảo chất lượng công trình.
Do đó, điều kiện tiên quyết cho một doanh nghiệp tồn tại chính là sự ứng
xử giá linh hoạt, biết khai thác tận dụng khả năng của mình nhằm giảm chi phí
tới mức thấp nhất để thu được lợi nhuận tối đa. Muốn vậy, chỉ có hạch toán chi
phí và tính giá thành đầy đủ, chính xác mới giúp cho doanh nghiệp phân tích,
đánh giá được kết quả kinh doanh, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, tổ chức
sản xuất để không ngừng đi lên.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập
tại công ty cổ phần XDCT giao thông 810 tôi đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề
tài: “ Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán CPSX và giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần XDCT giao thông 810 – Hà Nội” cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
* Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu công tác hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần XDCT giao thông 810 – Hà Nội.
2
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian:
- Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm
(2005 -2007).
- Công tác hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành một công trình của
Công ty.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần
XDCT giao thông 810 – Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu có liên quan: Thu thập thông tin thứ cấp
thông qua tài liệu của cơ quan và phương pháp sơ cấp (phỏng vấn chuyên gia,
cán bộ công nhân viên trong Công ty).
- Phương pháp quan sát thực tế: Quan sát thực tế tại Công ty.
- Phương pháp phân tích đánh giá: Sử dụng phương pháp thống kê để
tổng hợp số liệu.
- Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê để
tổng hợp, sắp xếp các số liệu đã thu thập được thành hệ thống các bảng biểu, tính
toán các chỉ tiêu cụ thể như tốc độ phát triển liên hoàn, tốc độ phát triển bình quân
và một số chỉ tiêu kinh tế khác để phục vụ cho việc so sánh đánh giá số liệu.
* Kết cấu khóa luận gồm 4 phần:
- Phần I: Cơ sở lý luận về hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Phần II: Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần XDCT giao thông 810
- Phần III: Thực trạng công tác hạch toán kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.
- Phần IV: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở Công ty.
3
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất
tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. So với các
ngành sản xuất vật chất khác, xây dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trưng được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra
sản phẩm của ngành.
Sản phẩm xây lắp là công trình, nhà cửa, vật kiến trúc… nơi sản xuất cũng
là nơi sau này phát huy tác dụng. Sản phẩm xây lắp hoàn thành không nhập kho
mà được tiêu thụ ngay theo giá dự toán hoặc giá đã được thoả thuận với chủ đầu
tư từ trước. Do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp về nhiều mặt. Nó đa dạng nhưng
mang tính đơn chiếc. Đặc điểm này dẫn đến tính không ổn định trong thi công và
lợi nhuận chịu ảnh hưởng do điều kiện, địa điểm mang lại.
Sản phẩm xây lắp thường có thời gian xây dựng dài, chi phí hoàn thành
có giá trị lớn. Đặc điểm này làm cho vốn đầu tư của các doanh nghiệp xây lắp ứ
đọng dễ gặp rủi ro khi có biến động giá cả, vật tư, lao động.
Trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản, cơ chế khoán đang được áp
dụng rộng rãi với các hình thức giao khoán khác nhau: như khoán gọn công
trình, khoán từng khoản mục chi phí.
* Những đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức ngành, đặc điểm của sản
phẩm xây lắp nói trên chi phối lớn đến công tác kế toán trong doanh nghiệp xây
lắp nói chung và công tác tập hợp CPSX và tính giá thành nói riêng. Cụ thể:
- Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành cụ thể là công trình, HMCT.
Khi tiến hành hạch toán chi phí, tính giá thành và kết quả thi công tính toán
phải tiến hành cho từng công trình, từng nhóm sản phẩm xây lắp.
4
- Phương pháp tập hợp chi phí cụ thể áp dụng là: Tập hợp trực tiếp theo
từng HMCT hay từng giai đoạn khối lựợng công tác xây lắp có giá trị dự toán
riêng; tập hợp chi phí gián tiếp theo nhóm HMCT hay các giai đoạn xây lắp.
Phương pháp tính giá thành thường áp dụng: phương pháp trực tiếp; hệ số
hoặc tỉ lệ; phương pháp tổng cộng chi phí và phương pháp kết hợp.
- Xuất phát từ phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản là lập cho
từng công trình, HMCT theo từng khoản mục chi phí mà doanh nghiệp xây lắp
coi trọng việc phân loại CPSX theo khoản mục.
- Đối với các khoản thiệt hại trong quá trình thi công cần phải được tổ
chức theo dõi chặt chẽ và phải có những phương pháp hạch toán phù hợp với
những nguyên nhân gây ra. Còn những chi phí cần thiết khách quan phát sinh
thì kế toán phải phản ánh chính xác các chi phí này và tổ chức phân bổ hợp lý.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Sự cần thiết phải hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
CPSX xây lắp gắn liền với việc sử dụng vật tư, tiền vốn, lao động trong sản
xuất xây lắp. Thực chất quản lý CPSX xây lắp là quản lý việc sử dụng hợp lý, tiết
kiệm và có hiệu quả các yếu tố sản xuất xây lắp, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Trong ngành công nghiệp xây lắp để đảm bảo cung cấp hiệu quả vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, các công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước hướng vào việc
quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư, nhất là nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước. Điều này làm cho giá trị dự toán của các công trình xây dựng rất sát với
chi phí mà doanh nghiệp xây lắp bỏ ra để hoàn thành công trình đó. Do đó, vấn
đề tăng cường quản lý CPSX để hạ giá thành sản phẩm xây lắp ngày càng trở
nên quan trọng.
Xuất phát từ những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc hạch toán kinh tế,
đó là sự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Nguyên tắc này đòi hỏi
doanh nghiệp xây lắp phải tìm mọi biện pháp để kinh doanh có lãi. Như
chúng ta đã biết:
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
5
Do đó quản lý chặt chẽ chi phí cũng là một trong những biện pháp tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp xây lắp.
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để tổ chức tốt kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu
quản lý CPSX và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xây lắp, kế toán CPSX và
tính giá thành sản phẩm xây lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán CPSX và giá
thành sản phẩm phù hợp với phương pháp hàng tồn kho (kê khai thường xuyên
hay kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
- Tổ chức tập hợp hoặc kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng đối tượng
kế toán tập hợp CPSX đã xác định, theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá
thành.
- Lập báo cáo CPSX theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích CPSX và giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học,
hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
một cách đầy đủ và chính xác.
1.2.3. Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
1.2.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
CPSX xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác doanh nghiệp phải chi ra để tiến
hành hoạt động xây lắp trong một thời kỳ nhất định.
CPSX kinh doanh xây lắp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, nó cần được tập hợp một cách hợp lý phù
hợp với kỳ báo cáo và thời gian xây dựng, đưa vào sử dụng để đảm bảo cho
công tác quản lý có hiệu quả cao nhất.
1.2.3.2. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp