Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chọn tạo và khai thác một số vật liệu bố mẹ trong chọn giống lúa lai hai dòng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN NHƯ HẢI
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO VÀ KHAI THÁC MỘT SỐ
VẬT LIỆU BỐ MẸ TRONG CHỌN GIỐNG LÚA LAI HAI DÒNG
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan
2. TS. Phạm ðồng Quảng
Hà Nội - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu
kết quả nghiên cứu ñược nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác, các thông tin trích dẫn
sử dụng trong luận án ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tác giả
Nguyễn Như Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
ii
LỜI CÁM ƠN
***
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Hoan,
TS. Phạm ðồng Quảng ñã tận tình hướng dẫn và tạo mọi ñiều kiện ñể tôi
hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc GS.TS. Phạm Ngọc
Thụy, TS. Nguyễn Văn Ảnh, PGS.TS. Nguyễn Văn ðĩnh, TS. Nguyễn Tuấn
Sơn và các thày cô khoa Sau ñại học, Bộ môn Di truyền giống-Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện ñể tôi hoàn
thành luận án. Tôi xin cảm ơn TS. Hà Văn Nhân, cùng tập thể Bộ môn Kỹ
thuật hạt giống, Viện Cây lương thực và cây thực phẩm.
Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Trâm, PGS.TS. Nguyễn Trí
Hoàn, GS.TS. Hoàng Tuyết Minh, GS.TS.Trần Duy Quý ñã nhiệt tình chỉ bảo
và giúp ñỡ tôi hoàn thiện thêm luận án.
Tôi xin cảm ơn TS. Trịnh Khắc Quang, ThS. Phạm Thiên Lương ñã tạo
nhiều ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành công trình này.
Luận án này ñược hoàn thành còn có sự giúp ñỡ tận tình của nhiều
ñồng nghiệp trong và ngoài cơ quan, cùng với sự ñộng viên khuyến khích của
gia ñình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tác giả
Nguyễn Như Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan ...................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Các chữ viết tắt ñược sử dụng trong luận
án.....................................................vi
Danh mục các bảng........................................................................................viii
Danh mục các sơ ñồ…......................................................................................x
Danh mục các hình ảnh ....................................................................................x
MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI........................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ðỀ TÀI....................................................................3
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .....................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
............................................................................................................................... 5
1.1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI ...................................................5
1.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHAI THÁC ƯU THẾ
LAI Ở CÂY LÚA......................................................................................7
1.2.1. HIỆN TƯỢNG BẤT DỤC ðỰC Ở LÚA...................................25
1.2.2 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA CÁC DÒNG EGMS 26
1.2.3 ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG BẤT DỤC ðỰC TRONG CHỌN
GIỐNG LÚA LAI HAI DÒNG ..................................................29
1.2.4 PHƯƠNG PHÁP CHỌN BỐ MẸ ðỂ TẠO CÁC TỔ HỢP LAI
CÓ ƯU THẾ LAI CAO.............................................................32
1.2.5 NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THỤ PHẤN NGOÀI CỦA CÁC
DÒNG TGMS ...........................................................................34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
iv
1.2.6 CHỌN LỌC DÒNG PHỤC HỒI HỮU DỤC CHO DÒNG EGMS
..................................................................................................35
1.3 CHIẾN LƯỢC CHỌN TẠO VÀ NÂNG CAO ƯU THẾ LAI Ở
LÚA .........................................................................................................37
1.3.1 SỬ DỤNG KIỂU CÂY MỚI Ở IRRI VÀ CẢI TIẾN HÌNH THÁI
..................................................................................................38
1.3.2 CHỌN TẠO LÚA LAI 2 DÒNG SỬ DỤNG CÁC CÁC DÒNG CÓ
KIỂU CÂY MỚI (NTP) ..............................................................38
1.3.3 SỬ DỤNG ƯU THẾ LAI GIỮA CÁC LOÀI PHỤ.....................39
1.3.4 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG
LÚA LAI...................................................................................42
1.3.5 SỬ DỤNG NHÓM ƯU THẾ LAI ðỂ PHÁT TRIỂN CÁC TỔ
HỢP LÚA LAI MỚI..................................................................43
1.4 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ SẢN XUẤT LÚA LAI CỦA VIỆT
NAM ........................................................................................................43
CHƯƠNG 2 NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU48
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................48
2.2 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU (PHỤ LỤC 1, 2)...................................49
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................50
2.4 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU..................................57
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 59
3.1 KẾT QUẢ CHỌN TẠO MỘT SỐ DÒNG TGMS MỚI.................59
3.1.1 CHỌN TẠO DÒNG TGMS MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LAI
HAI DÒNG TGMS ....................................................................59
3.1.2 KẾT QUẢ PHÂN LẬP CÁC DÒNG TGMS TỪ NGUỒN GIỐNG
NHẬP NỘI................................................................................62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
v
3.1.3 KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ MỘT SỐ ðẶC ðIỂM NÔNG HỌC CỦA
CÁC DÒNG TGMS MỚI..........................................................64
3.1.4 KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ ðỘ ỔN ðỊNH CỦA CÁC DÒNG TGMS
MỚI TRONG ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC ðỒNG
BẰNG BẮC BỘ........................................................................78
3.2. ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CỦA CÁC DÒNG BỐ MẸ
TRONG TẬP ðOÀN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU................................82
3.2.1 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ DÒNG
ðỘT BIẾN TRIỂN VỌNG........................................................84
3.2.2 PHÂN TÍCH SỰ ðA DẠNG DI TRUYỀN CỦA NGUỒN VẬT
LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................88
3.2.3 PHÂN TÍCH MỘT SỐ THÔNG SỐ DI TRUYỀN VÀ KHẢ
NĂNG KẾT HỢP CỦA CÁC DÒNG BỐ MẸ ðƯỢC LỰA
CHỌN .......................................................................................97
3.3 KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ MỘT SỐ TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG.116
3.3.1 KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ MỘT SỐ TỔ HỢP LAI ðƯỢC LỰA
CHỌN ..................................................................................... 116
3.3.2 KẾT QUẢ ðÁNH GIÁ MỘT SỐ TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG
................................................................................................ 119
3.3.3 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM QUỐC GIA TỔ HỢP LAI
103S/ðB5 (VL1) ..................................................................... 123
3.4. KẾT QUẢ BƯỚC ðẦU NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY
TRÌNH SẢN XUẤT HẠT LAI F1 VÀ NHÂN DÒNG MẸ CỦA HAI
TỔ HỢP LAI VL1 VÀ TG1/ðB6.........................................................125
3.4.1 KẾT QUẢ BƯỚC ðẦU NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT SẢN
XUẤT HẠT LAI F1 CỦA 2 TỔ HỢP LAI VL1 VÀ TG1/ðB6
................................................................................................ 125
3.4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHÂN DÒNG MẸ TG1 ................ 128
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
vi
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ............................................................................... 132
NHỮNG CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 134
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 136
PHẦN PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
vii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ðƯỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Nghĩa
BSA: Bulkd Segregant Analysis Phương pháp phân tích thể phân ly
theo nhóm
CMS: Cytoplasmic Male Sterile Bất dục ñực tế bào chất, ký hiệu là
dòng A
Dòng B: Maintainer line Dòng duy trì bất dục cho ñực cho
dòng A
Dòng R: Restorer line Dòng phục hồi hữu dục cho dòng A
EGMS: Environmental-sensitive Genic
Male Sterility
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
với ñiều kiện môi trường
F: (Fertile) Hữu dục
GCA: General Combining Ability Khả năng kết hợp chung
Hs: Standard heterosis Ưu thế lai chuẩn
IRRI: International Rice Research
Institute
Viện Nghiên cứu lúa quốc tế
LƯBC Lưỡng ưu bội cửu
NTP: New Plant Type Kiểu cây mới
NƯ 838 Nhị ưu 838
P: Photoperiod Chu kỳ chiếu sáng
TGMS: Thermo- sensitive Genic Male
Sterile
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
với nhiệt ñộ
PGMS: Photoperiod-sensitive Genic
Male Sterile
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
với quang chu kỳ
P(T)GMS: Photoperiod and thermosensitive Genic Male Sterile
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
với quang chu kỳ và nhiệt ñộ
T(P)GMS: Thermo and Photoperiod -
sensitive Genic Male Sterile
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn cảm
với nhiệt ñộ và quang chu kỳ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
viii
PDGMR: Pingxiang Dominant Genic
Male Sterile Rice
Lúa bất dục ñực mang gen trội
QTL: Quantitative trait loci Locus tính trạng số lượng
RAPD: Rapid analysis polymorphysm
DNA
Phân tích nhanh ña hình ñộ dài
mảnh phân cắt ADN
RFLP: Restriction fregmenth length
polymorphysm
ða hình ñộ dài ñoạn giới hạn
RCBD: Randomized complete block
design
Kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn
SCA: Special Combining Ability Khả năng kết hợp riêng
S: Sterile Bất dục
SSR: Simple sequence repeat Lặp trình tự ñơn
T: Temperature Nhiệt ñộ
TGMS: Thermo- sensitive Genic Male
Sterile
Bất dục ñực di truyền nhân mẫn
cảm với nhiệt ñộ
UTL Ưu thế lai
Var.gca: Variance of general
combining ability
Phương sai khả năng kết hợp chung
Var.sca: Variance special combining
ability
Phương sai khả năng kết hợp riêng
WA: Wild Abortion Dòng bất dục ñực tế bào chất dạng
hoang dại
WCG: Wide compatibility gene Gen tương hợp rộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ix
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
TT Tên bảng Trang
1.1 ðiều kiện nhiệt ñộ và ánh sáng trong phytotron ñể ñánh giá các
dòng EGMS 23
2.1.a Công thức xử lý ngưỡng chuyển ñổi tính dục các dòng TGMS 49
2.1.b Công thức xử lý ngưỡng chuyển ñổi tính dục các dòng TGMS 50
3.1 ðặc tính nông sinh học của các dòng TGMS mới phân lập 56
3.2 Kết quả phân lập dòng TGMS trong tập ñoàn giống nhập nội 59
3.3 Các dòng TGMS mới chọn tạo 60
3.4 Tỷ lệ hạt phấn hữu dục và tỷ lệ kết hạt của các dòng TGMS qua
các tháng trong ñiều kiện tự nhiên (%) 62
3.5 Thời kỳ cảm ứng nhiệt ñộ và tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các
dòng TGMS ở các chế ñộ nhiệt khác nhau
65
3.6 ảnh hưởng của các mức nhiệt ñộ xử lý ñến sự chuyển hóa tính
dục hạt phấn của các dòng TGMS 65
3.7 §Æc tÝnh bÊt dôc-h÷u dôc cña c¸c dßng TGMS 66
3.8 Mét sè tÝnh tr¹ng n«ng häc cña c¸c dßng TGMS 68
3.9 §Æc ®iÓm h×nh th¸i l¸ ®ßng cña c¸c dßng TGMS 68
3.10 §Æc ®iÓm cÊu tróc hoa cña c¸c dßng TGMS 70
3.11 TËp tÝnh në hoa vµ tû lÖ kÕt h¹t sau ngµy në hoa cña c¸c dßng
TGMS 71
3.12 Tû lÖ kÕt h¹t cña c¸c dßng TGMS khi lai víi dßng bè 72
3.13 Kh¶ n¨ng chèng chÞu s©u bÖnh vµ ®iÒu kiÖn ngo¹i c¶nh bÊt thuËn
cña c¸c dßng TGMS trong ®iÒu kiÖn tù nhiªn 73
3.14 Thêi gian bÊt dôc cña c¸c dßng TGMS trong ®iÒu kiÖn tù nhiªn 74
3.15 §é biÕn ®éng mét sè tÝnh tr¹ng n«ng häc cña c¸c dßng TGMS ë
vô thø 3 sau ph©n lËp dßng thuÇn
75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………x
x
3.16 Mét sè ®Æc ®iÓm n«ng häc cña c¸c dßng TGMS míi chän läc 76
3.17 Mét sè ®Æc ®iÓm chÝnh cña c¸c dßng ®ét biÕn triÓn väng 81
3.18 N¨ng suÊt cña c¸c tæ hîp lai vµ gi¸ trÞ kh¶ n¨ng kÕt hîp chung
cña mét sè dßng ®ét biÕn
82
3.19 Ph©n nhãm c¸c dßng bè mÑ theo kho¶ng c¸ch Euclide 86
3.20 Mét sè tÝnh tr¹ng chÝnh cña 27 dßng gièng bè mÑ ®−îc sö dông
trong ch−¬ng tr×nh lai kiÓm ®Þnh Line x Tester
89
3.21 Ph−¬ng sai vµ ®é biÕn ®éng di truyÒn c¸c tÝnh tr¹ng cña c¸c dßng
bè mÑ nghiªn cøu
90
3.22 Ph©n tÝch ph−¬ng sai theo m« h×nh Kempthorne (1957) 93
3.23 Mét sè thµnh phÇn di truyÒn tÝnh tr¹ng ®êi F1 theo m« h×nh
Kempthorme (1957)
94
3.24 Kh¶ n¨ng kÕt hîp chung mét sè tÝnh tr¹ng cña c¸c dßng bè mÑ 97
3.25 Kh¶ n¨ng kÕt hîp riªng theo tÝnh tr¹ng n¨ng suÊt 103
3.26 Quan hÖ gi÷a GCA vµ SCA 108
3.27 KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ mét sè tæ hîp lai ®−îc lùa chän 111
3.28 §Æc ®iÓm n«ng sinh häc cña mét sè tæ hîp lai triÓn väng 113
3.29 N¨ng suÊt c¸c tæ hîp lai triÓn väng t¹i mét sè ®iÓm kh¶o nghiÖm 114
3.30.a Mét sè chØ tiªu chÊt l−îng g¹o cña c¸c tæ hîp lai triÓn väng 114
3.30.b ChÊt l−îng c¬m cña mét sè tæ hîp lai triÓn väng 115
3.31 Mét sè ®Æc ®iÓm n«ng sinh häc vµ c¸c yÕu tè cÊu thµnh n¨ng suÊt
cña c¸c dßng bè mÑ vµ con lai F1 tæ hîp lai VL1
117
3.32 N¨ng suÊt cña tæ hîp lai VL1 qua c¸c vô kh¶o nghiÖm 117
3.33 Kh¶ n¨ng chèng chÞu s©u bÖnh vµ ®iÒu kiÖn ngo¹i c¶nh bÊt thuËn
cña tæ hîp lai VL1
118
3.34 KÕt qu¶ s¶n xuÊt h¹t lai F1 cña hai tæ hîp lai triÓn väng VL1 vµ
TG1/§B6
120
3.35 ¶nh h−ëng cña thêi vô gieo ®Õn sù chuyÓn ®æi tÝnh dôc vµ c¸c
®Æc ®iÓm n«ng häc, n¨ng suÊt h¹t tù thô cña dßng TG1
122
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………xi
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
TT Tên sơ ñồ Trang
3.1 Sơ ñồ chọn tạo dòng TG1 và TG3 57
3.2 Cây phân nhóm 78 dòng giống bố mẹ trong tập ñoàn
nghiên cứu 88
DANH MỤC CÁC ẢNH
TT Tên ảnh
1 Giống lúa ðB6 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ xuân 2005
2 Giống lúa ðB5 tại Trường ðại học Nông nghiệp I, vụ xuân 2005
3 Dòng TG1 tại Trường ðại học Nông nghiệp I, vụ xuân 2006
4 Dòng TG2 tại Trường ðại học Nông nghiệp I, vụ xuân 2006
5 Dòng TG1 giai ñoạn hữu dục tại Trường ðại học Nông nghiệp I, vụ
xuân 2006
6 Tổ hợp lai 103S/MH1 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ xuân 2007
7 Tổ hợp lai TG1/ðB5 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ xuân 2007
8 Tổ hợp lai TG1/ðB6 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ xuân 2007
9 Tổ hợp lai VL1 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ mùa 2004
10 Tổ hợp lai VL2 (103S/ðB6) tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ mùa
2004
11 Tổ hợp lai Peiai47S/ðB6 tại Trạm Khảo nghiệm Văn Lâm, vụ mùa
2004
12 Nhân dòng TG1 tại Trường ðại học Nông nghiệp, vụ xuân 2007
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nghiên cứu sử dụng ưu thế lai ở lúa là một biện pháp ñể tăng năng suất
lúa. So với các phương pháp chọn tạo giống lúa khác thì ñây là phương pháp
hữu hiệu nhất ñể nâng cao năng suất lúa hơn nữa trong thời gian tới.
Thành công trong việc sử dụng hiệu ứng ưu thế lai ở cây lúa, chọn tạo
ñược các tổ hợp lai có ưu thế lai cao, gieo cấy trên diện tích lớn; tạo ra các ñột
phá về năng suất và sản lượng lúa là thành tựu nổi bật của Trung Quốc và loài
người trong ba thập niên cuối thế kỷ 20 (Nguyễn Văn Hoan, 2006) [13].
Ở Trung Quốc, năm 1997 diện tích trồng lúa lai ñã lên ñến 17,5 triệu
ha, chiếm 50% diện tích lúa cả nước. Hiện nay lúa lai ñược phát triển trên 20
nước khác trên thế giới, ñặc biệt ở Việt Nam, Ấn ðộ, Philippin, Bangladesh,
Indonesia, Myanma và Mỹ (Ronald P. Cantrll, 2003) [78]
Ở Việt Nam, theo ñịnh hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
diện tích trồng lúa sẽ giảm, vì vậy ñể ñảm bảo an ninh lương thực và giữ mức
xuất khẩu gạo cao trong ñiều kiện dân số tăng thì việc ñưa lúa lai vào sản xuất
sẽ là một giải pháp cần thiết, ñặc biệt là vùng ðồng bằng sông Hồng ñất chật
người ñông và vùng Trung du miền núi phía Bắc, nơi cần xóa ñói giảm nghèo
cho ñồng bào các dân tộc.
Trong những năm gần ñây, lúa lai ñã ñược phát triển mạnh ở Việt Nam
và ñã thể hiện ñược nhiều ưu thế vượt trội so với lúa thuần: Năng suất tăng
15-20%, thời gian sinh trưởng ngắn, ñáp ứng ñược yêu cầu sản xuất nông
nghiệp trong giai ñoạn hiện nay. Lúa lai ñã ñóng góp lớn vào an ninh lương
thực quốc gia, tăng lợi nhuận cho người lao ñộng, tạo thêm công ăn việc làm
ở nông thôn và dành ñất ñai cho các hoạt ñộng sản xuất có lợi ích cao hơn
(Bùi Bá Bổng, 2002) [2], (Trần Văn ðạt, 2002) [10].
Theo kết quả ñiều tra của Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
2
phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia, vụ mùa 2003 và xuân 2004, diện tích
lúa lai cả nước ñạt 621.303 ha, chiếm 9,04% diện tích lúa cả nước (Phạm
ðồng Quảng, 2005) [31]. Tuy nhiên các giống lúa lai ñang sử dụng ở nước ta
hiện nay chủ yếu thuộc hệ ba dòng, còn một số nhược ñiểm như dễ bị nhiễm
sâu bệnh, công nghệ sản xuất hạt lai phức tạp nên giá thành hạt giống còn cao.
Hệ thống lúa lai hai dòng khắc phục những hạn chế của hệ thống lúa
lai ba dòng do những tiến bộ sau ñây: Các tổ hợp lai hai dòng có năng suất
cao hơn 5-10% do có thể tiến hành lai xa huyết thống hoặc lai xa ñịa lý;
không bị hiện tượng ñồng tế bào chất cản trở; không cần phải có dòng duy trì
bất dục (dòng B) nên giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.
Hơn nữa, ñiều kiện thời tiết khí hậu ở Việt Nam tương ñối thuận lợi
cho phát triển lúa lai hai dòng. Vì vậy, việc nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai
hai dòng là một xu hướng tất yếu ñể phát triển lúa lai ở nước ta.
Hiện nay ở Việt Nam, công tác nghiên cứu lúa lai 2 dòng ñang ñược
triển khai mạnh mẽ và ñã thu ñược một số kết quả khả quan. Một số vật liệu
dòng bố mẹ và các tổ hợp lúa lai hai dòng mới ñã ñược chọn tạo và phát triển
vào sản xuất, tuy nhiên số lượng còn rất hạn chế. Chỉ có một số dòng TGMS
(103S, T1S-96) và một số tổ hợp lúa lai hai dòng mới (Việt lai 20, TH3-3,
TH3-4, Việt lai 24) ñược sử dụng và phát triển rộng trong sản xuất. Một số tác
giả ñã có các nghiên cứu về bản chất di truyền và khả năng sử dụng của
nguồn vật liệu bố mẹ hiện có, nhưng phạm vi còn hạn chế, chưa ñáp ứng ñược
yêu cầu của công tác chọn tạo và phát triển hệ thống lúa lai hai dòng ở nước
ta.
Vì vậy ñể công tác chọn tạo lúa lai hai dòng ñạt kết quả tốt, ñáp ứng
ñược yêu cầu của sản xuất, cần phải có nguồn vật liệu bố mẹ phong phú, phù
hợp với ñiều kiện trong nước; có ñặc ñiểm nông học tốt, khả năng kết hợp
cao, ñặc tính bất dục ổn ñịnh và dễ sản xuất hạt lai. ðồng thời chúng ta cũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn Tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
3
cần phải có các nghiên cứu cơ bản ñể nắm vững các ñặc ñiểm nông sinh học
và các ñặc ñiểm di truyền các tính trạng của chúng ñể có ñịnh hướng sử dụng
phù hợp trong công tác lai tạo. Trên cơ sở ñó tạo ra các tổ hợp lai mới ưu việt,
có năng suất cao, chất lượng tốt, giá thành hạ và thích ứng với ñiều kiện sinh
thái ở nước ta. Nhằm góp phần vào công tác nghiên cứu chọn tạo giống lúa lai
hai dòng, ña dạng hoá nguồn vật liệu nghiên cứu, chúng tôi ñã tiến hành ñề
tài: “Nghiên cứu chọn tạo và khai thác một số vật liệu bố mẹ trong chọn
giống lúa lai hai dòng”
2. Mục tiêu của ñề tài
- Chọn tạo và phân lập một số dòng bố mẹ ưu việt, thích ứng với ñiều
kiện sinh thái miền Bắc và sử dụng ñể tạo giống lúa lai hai dòng.
- Chọn tạo một số tổ hợp lúa lai hai dòng mới có triển vọng, phục vụ
sản xuất ở các tỉnh phía Bắc.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Gồm 11 dòng TGMS (dòng bất dục ñực nhân
mẫn cảm với nhiệt ñộ), 9 dòng phục hồi, 60 dòng giống lúa thuần và 110 tổ
hợp lúa lai hai dòng ñược tạo ra từ các vật liệu nói trên (phụ lục 1,2).
- Phạm vi nghiên cứu:
ðề tài ñược bắt ñầu nghiên cứu từ năm 2003 ñến năm 2007 trên cơ sở
kế thừa những kết quả nghiên cứu thu ñược từ năm 2001.
Nội dung chính của luận án là chọn tạo, phân lập và ñánh giá các ñặc
ñiểm nông sinh học của các dòng TGMS; phân tích sự ña dạng di truyền các
dòng giống bố mẹ trong tập ñoàn nghiên cứu, chọn các dòng ưu tú thích ứng
với ñiều kiện sinh thái phía Bắc. ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng bố
mẹ chọn lọc trên một số tính trạng nghiên cứu, qua ñó có ñịnh hướng sử dụng
cho phù hợp. Trên cơ sở các tổ hợp lai ñược lựa chọn, tiến hành nghiên cứu
ñặc ñiểm nông sinh học, năng suất và bước ñầu nghiên cứu một số biện pháp