Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Chọn Loài Cây Lâm Sản Ngoài Gỗ Thay Thế Rừng Keo Ở Rừng Phòng Hộ Tại Xã Động Đạt Huyện Phú Lương Tỉnh Thái Nguyên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
Tác giả
Đàm Văn Tố
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các
thầy giáo, cô giáo. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
Giám hiệu nhà trƣờng, Khoa đào tạo sau Đại học, quý thầy cô cùng toàn thể
cán bộ trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn hai thầy giáo PGS.TS. Trần Ngọc Hải và
PGS.TS. Nguyễn Trọng Bình, là những thầy giáo đã trực tiếp và tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn UBND xã Động Đạt và Hạt Kiểm Lâm Huyện Phú
Lƣơng - Tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong việc điều tra nghiên cứu thực
tế để thu thập số liệu ngoại nghiệp.
Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ động viên của gia đình, ngƣời
thân và bạn bè trong quá trình thực hiện luận văn này.
Thời gian qua, mặc dù tôi đã làm việc với tinh thần nghiêm túc, nỗ lực
hết mình. Song do điều kiện về thời gian, nhân lực, tài chính cùng với kinh
nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi mong muốn nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp xây dựng từ các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng
nghiệp để tôi có điều kiện hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả
Đàm Văn Tố
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 4
1.1. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới................................................. 4
1.2. Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam.................................................. 8
Chƣơng 2 MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNGPHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................................ 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 12
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 12
2.2. Đối tƣợng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ............................................ 12
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 13
2.4.1. Phƣơng pháp ngoại nghiệp.................................................................... 13
2.4.2. Nội nghiệp............................................................................................. 22
Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..................... 25
3.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 25
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 25
3.1.2. Địa hình, địa thế .................................................................................... 26
3.1.3. Thổ nhƣỡng ........................................................................................... 26
3.1.4. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 26
3.1.5. Hiện trạng đất và sử dụng đất ............................................................... 28
iv
3.2. Điều kiện xã hội ....................................................................................... 30
3.2.1. Dân số dân tộc, lao động....................................................................... 30
3.2.2. Thực trạng kinh tế ................................................................................. 30
3.2.3. Y tế, giáo dục và văn hóa – xã hội........................................................ 31
3.3. Cơ sở hạ tầng, giao thông......................................................................... 32
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 34
4.1. Tính đa dạng thực vật cho lâm sản ngoài gỗ ở khu vực nghiên cứu ....... 34
4.1.1. Tính đa dạng về thành phần loài ........................................................... 34
4.1.2. Thực vật quý hiếm cho LSNG .............................................................. 35
4.1.3. Đa dạng về nhóm giá trị sử dụng .......................................................... 40
4.1.4. Đa dạng về dạng sống ........................................................................... 41
4.1.5. Đa dạng về bộ phận sử dụng................................................................. 43
4.2. Đặc điểm cấu trúc rừng ở khu vực nghiên cứu........................................ 44
4.3. Tình hình khai thác, sử dụng và thị trƣờng tiêu thụ LSNG tại khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 49
4.4. Lựa chọn loài cây gỗ cho lâm sản ngoài gỗ để trồng thay thế keo tại Phú
Lƣơng .............................................................................................................. 53
4.4.1. Lựa chọn loài cây .................................................................................. 53
4.4.2. Đặc điểm sinh thái, phân bố và khả năng gây trồng của các cây bản địa
đƣợc chọn:....................................................................................................... 56
4.5. Phân tích thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp cho trồng rừng phòng
hộ tại Phú Lƣơng............................................................................................. 58
4.5.1. Thực trạng bảo vệ và phát triển rừng huyện Phú Lƣơng ...................... 58
4.5.2. Phân tích thuận lợi, khó khăn để phát triển các loài cây....................... 62
4.5.3. Đề xuất một số giải pháp để phát triển bền vững nguồn LSNG tại huyện
Phú Lƣơng....................................................................................................... 65
KẾT LUẬN- TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ.......................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
CSXH Chính sách xã hội
CTTT Công thức tổ thành
EN Endangered (nguy cấp)
FAO
Food and Agriculture Organization of United Nations (Tổ
chức lƣơng thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc)
ICRAF International Center for Research in Agroforestry
IUCN
Internation Union for Covervation of Nature (Liên minh
Quốc tế về bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên)
KT- SD Khai thác và sử dụng
LSNG Lâm sản ngoài gỗ
NĐ 32 Nghị Định 32
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NXB Nhà Xuất Bản
ODB Ô dạng bản
OTC Ô tiêu chuẩn
QĐ Quyết định
SĐVN Sách Đỏ Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBNN Ủy ban nhân dân
USD United States Dollar (đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ)
VU Vulnerable (sẽ nguy cấp)
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Thống kê thành phần loài cây LSNG ở khu vực nghiên cứu 34
4.2 Danh lục các loài thực vật quý hiếm cho LSNG 35
4.3 Bảng thống kê các loài LSNG chia theo mục đích sử dụng 40
4.4 Bảng thống kê theo dạng sống của các loài LSNG 42
4.5 Bảng thống kê số loài theo bộ phận sử dụng 43
4.6 Đặc điểm cấu trúc rừng ở khu vực nghiên cứu 44
4.7 Thời gian khai thác của một số loài LSNG 50
4.8 Bảng giá sản phẩm một số loài theo nhóm sử dụng 51
4.9 Lựa chọn loài cây gỗ cho lâm sản ngoài gỗ 54
4.10 Lựa chọn cây lâm sản ngoài gỗ khác 55
4.11 Thuận lợi, khó khăn để phát triển các loài cây LSNG 62
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Lập OTC 13
2.2 Điều tra trong OTC 13
2.3 Điều tra LSNG cùng dân 14
2.4 Thảo luận cùng ngƣời dân 14
2.5 Điều tra LSNG tại hiện trƣờng 14
2.6 Điều tra cùng ngƣời dân 15
3.1 Bản đồ hành chính huyện Phú Lƣơng 25
4.1 Trám đen 38
4.2 Hoàng tinh hoa trắng 38
4.3 Lông cu ly 38
4.4 Lá khôi tía 38
4.5 Bò khai 39
4.6 Cát sâm 39
4.7 Cát sâm 39
4.8 Lá khôi tía 39
4.9 Sinh cảnh chè dƣới tán cây bản địa 48
4.10 Sinh cảnh nƣơng sắn 48
4.11 Sinh cảnh rừng ven suối 48
4.12 Sinh cảnh rừng trồng keo sau khai thác 48
4.13 Sinh cảnh rừng giang, nứa 49
4.14 Sinh cảnh rừng phục hồi 49
4.15 Sinh cảnh rừng cọ 49
4.16 Sinh cảnh rừng tự nhiên phòng hộ 49
4.17 Trám đen, cọ 68
4.18 Lá dong 68
4.19 Vƣờn ƣơm hộ gia đình 68
4.20 Đất khu vực trồng cây bản địa 68
4.21 Nghệ trắng 69
4.22 Bò khai 69
4.23 Tiêu chí chọn loài LSNG 69
4.24 Cùng dân xác định loài LSNG 69
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm trƣớc đây, khi tài nguyên gỗ của rừng Việt Nam còn
nhiều, ngƣời dân chỉ tập trung khai thác gỗ, LSNG đƣợc coi nhƣ là sản phẩm
phụ của rừng, do thu nhập từ nguồn lâm sản này thấp hơn so với gỗ thời điểm
lúc đó. Hiện nay, do số lƣợng và chất lƣợng rừng đang bị suy giảm mạnh, hơn
nữa chính sách đóng cửa rừng của Nhà nƣớc đã làm cho nguồn cung cấp gỗ
ngày càng khan hiếm, điều này đã tác động mạnh đến thu nhập của ngƣời dân
sống gần rừng, phụ thuộc vào rừng gặp khó khăn. Do đó, hoạt động khai thác
các sản phẩm từ rừng của ngƣời dân lại tập trung vào các loại LSNG. Nhu cầu
sản phẩm này ngày càng lớn không chỉ đối với thị trƣờng trong nƣớc mà nhu
cầu cho xuất khẩu ngày một tăng. Ngoài ra, LSNG còn có vai trò xã hội lớn,
chúng mang lại công ăn việc làm cho hàng triệu ngƣời và góp phần tích cực
trong chƣơng trình xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn và miền núi. Do
đó, cách nhìn nhận về vai trò của nguồn tài nguyên LSNG ở Việt Nam đã thay
đổi. LSNG ngày càng khẳng định vai trò của nó đối với sinh kế của ngƣời dân
nông thôn, đặc biệt là ngƣời dân vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
Giá trị kinh tế - xã hội của các loài thực vật cho LSNG thể hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau, từ cung cấp lƣơng thực thực phẩm, vật liệu xây dựng,
nguyên liệu thủ công mỹ nghệ, dƣợc phẩm đến giải quyết công ăn việc làm,
phát triển ngành nghề, bảo tồn và phát huy kiến thức bản địa, tôn tạo nét đẹp
văn hóa, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhiều mặt của ngƣời dân, đặc
biệt là những dân nghèo. Tuy nhiên, thông tin về các loài thực vật cho LSNG
có giá trị kinh tế cao còn rất tản mạn và ít ỏi, nên chƣa phát huy đầy đủ các
chức năng có lợi của LSNG. Vì vậy, cần tập trung nghiên cứu xác định các
sản phẩm có khả năng mang lại thu nhập kinh tế cũng nhƣ kĩ thuật gây trồng,
chăm sóc, nuôi dƣỡng chúng gắn với quản lý rừng bền vững, đồng thời cần xây
dựng và quảng bá những mô hình trình diễn.
2
Các loài cây Lâm sản ngoài gỗ hiện nay ở rất phong phú và đa dạng có
tác dụng bảo vệ môi trƣờng và cải thiện môi sinh ngoài ra nó còn là nguồn
dƣợc liệu quan trọng trong cuộc sống cây lâm sản ngoài gỗ còn có ý nghĩa
kinh tế và tác dụng phòng hộ. Ngoài tác dụng về dƣợc liệu hệ thống cây lâm
sản này còn có tác dụng làm giảm nhiệt độ không khí của đất, ngăn chặn làm
giảm tốc độ dòng chảy bề mặt đất tránh rửa trôi, giữ các chất dinh dƣỡng cho
cây, tăng độ ẩm tác động tích cực vào chu kỳ tuần hoàn nƣớc. Cung cấp khí
ôxi và giảm tích lũy khí các bon. Mặt khác còn làm hạn chế hạn chế ô nhiễm
không khí hấp thu các chất có tính phóng xạ, làm giảm nồng độ bụi, giảm bớt
lƣợng vi khuẩn trong không khí, có tác dụng tốt đến trạng thái tinh thần, cải
thiện tình hình sức khỏe cho con ngƣời.
Phú Lƣơng là huyện vùng núi của tỉnh Thái Nguyên với diện tích rừng
và đất rừng 17.113ha trên tổng số diện tích toàn huyện 36.881ha; trƣớc dây
diện tích rừng tự nhiên còn nhiều, song do khai thác gỗ, phá rừng và chuyển
đồi mục đích kinh doanh nên diện tích rừng tự nhiên suy giảm nhanh, trong
khoảng 10 năm trở lại đây do nhận thức đƣợc vai trò của rừng và giá trị kinh
tế do rừng mang lại, đƣợc sƣ tuyên truyền và hỗ trợ nguồn lực của các cấp các
ngành trong huyện, ngƣời dân ở đây đã nhận đất trồng rừng và nhận khoán
khoanh nuôi bảo vệ rừng do đó trên địa bàn diện tích đất trống đồi núi trọc
đƣợc phủ xanh bởi rùng trồng keo tai tƣợng và keo lá tràm. [42]
Do có sự thay đổi trong quy hoạch trên địa bàn của huyện nên một diện
tích lớn rừng trồng Keo đƣợc khoanh lại và chuyển đổi sang rừng phòng hộ.
Quyết định này tạo ra những vấn đề cần giải quyết nhƣ: Keo là loài nhập nội,
trồng với mục đích kinh doanh gỗ nguyên liệu giấy, dăm ở khu vực nên tuổi
khai thác chỉ từ 5-7 năm, nhiều cây keo to ở khu vực bị rỗng ruột, nhiều cây
bị chết sau rét đậm do đó về lâu dài loài cây này không đáp ứng cho mục
tiêu phòng hộ. Hơn nữa, trên diện tích đất giao cho dân trồng keo nay
3
chuyển sang quy hoạch rừng phòng hộ ngƣời dân sẽ không đƣợc khai thác
gỗ cũng nhƣ hƣởng lợi khác từ rừng, điều đó gây khó khăn cho sinh kế của
ngƣời dân địa phƣơng.
Trƣớc vấn đề đặt ra nhƣ vậy, UBND huyện và các ban ngành thấy cần
phải hỗ trợ dân lựa chọn và trồng các loài cây bản địa đa tác dụng cho các lâm
sản ngoài gỗ vừa tạo rừng cây lâu năm, phát huy tốt tác dụng phòng hộ, vừa
tạo việc làm và thu nhập ổn đinh lâu dài cho ngƣời dân địa phƣơng. Bởi các
loài cây LSNG giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của các hộ
gia đình dân cƣ trung du và miền núi. Giá trị kinh tế - xã hội của LSNG thể
hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau,, từ việc cung cấp lƣơng thực phẩm; nguyên
liệu làm thủ công mỹ nghệ; dƣợc liệu, đến việc giải quyết công ăn việc làm,
phát triển ngành nghề bảo tồn và kiến thức bản địa, tôn tạo nét đẹp văn hóa,
xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống nhiều mặt cho ngƣời dân đặc biệt là
dân nghèo vùng sâu vùng xa. [42]
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu chọn loài cây lâm
sản ngoài gỗ thay thế rừng keo ở rừng phòng hộ tại xã Động Đạt, huyện
Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên" với mục tiêu thông qua đánh giá thực trạng
tài nguyên cây lâm sản ngoài gỗ của địa phƣơng làm cơ sở để lựa chọn đƣợc
một số loài cây gỗ bản địa đa tác dụng và cây lâm sản ngoài gỗ thuộc các
nhóm giá trị sử dụng khác nhau để trồng thay thế keo trên diện tích quy hoạch
là rừng phòng hộ để góp phần ổn định kinh tế địa phƣơng và bảo vệ môi
trƣờng sinh thái của khu vực.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới
Từ những năm 1980 trở lại đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã
chứng minh đƣợc giá trị thực của thực vật cho LSNG, cũng nhƣ đã chỉ rõ vai
trò to lớn của nó đối với sự nghiệp phát triển rừng bền vững. Đầu tiên phải kể
đến những phát hiện về khả năng đặc biệt của thực vật LSNG nhƣ phục hồi
nhanh, cho thu hoạch sớm, năng suất kinh tế cao, ổn định, có thể kinh doanh
liên tục và việc khai thác chúng thƣờng ít phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, bằng
cách duy trì tính nguyên vẹn của rừng tự nhiên, việc bảo tồn có khai thác có
thể nuôi dƣỡng đƣợc tính đa dạng sinh học cơ bản và bảo vệ môi trƣờng sinh
thái. Bảo tồn có khai thác sẽ cung cấp những sản phẩm cần thiết cho một bộ
phận của xã hội một cách bền vững (Mendelsohn, 1992). Nghiên cứu của
Mendelsohn (1992) đã chỉ rõ vai trò của thực vật LSNG, theo ông: thực vật
LSNG quan trọng cho bảo tồn bởi việc khai thác chúng có thể luôn đƣợc thực
hiện với sự tổn hại ít nhất đến rừng. Thực vật LSNG quan trọng cho tính bền
vững vì trong quá trình khai thác chúng vẫn đảm bảo cho rừng ở trạng thái tự
nhiên. Thực vật LSNG quan trọng trong đời sống bởi nó có thể cung cấp
nhiều dạng sản phẩm nhƣ thực vật ăn đƣợc, nhựa, thuốc nhuộm, tanin, sợi,
cây làm thuốc,… và ngoài sử dụng trực tiếp ngƣời thu hái có thể đem bán,
trao đổi (một trong các yếu tố không thể thiếu của xã hội). Do đó, ông khẳng
định rừng nhƣ là một nhà máy quan trọng của xã hội và thực vật LSNG là một
trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy này.
LSNG đƣợc hiểu theo nhiều cách dựa vào định nghĩa của các nhà khoa
học đƣa ra ở các thời điểm khác nhau:
De. Beer (1989) đã quan niệm LSNG là “Tất cả các vật liệu sinh học
khác gỗ mà chúng đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu tiêu