Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau mổ nội soi cắt túi mật do sỏi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ DIỄM THU
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN SAU MỔ NỘI SOI
CẮT TÚI MẬT DO SỎI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ DIỄM THU
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN SAU MỔ NỘI SOI
CẮT TÚI MẬT DO SỎI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ THỊ DIỄM THU
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN SAU MỔ NỘI SOI
CẮT TÚI MẬT DO SỎI
Chuyeân ngaønh NGOẠI - GAN MẬT
Maõ soá 62.72.07.30
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN THIỆN TRUNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
HỒ THỊ DIỄM THU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN Bệnh nhân.
DD – TT Dạ dày – Tá tràng.
Excel Chương trình xử lý bảng tính.
HA Huyết áp.
MTBE methyl tert – butyl ether.
χ² Phép kiểm chi bình phương.
(P) phải.
≥ lớn hơn hoặc bằng.
≤ nhỏ hơn hoặc bằng.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
ANOVA ANalysis Of VAriance between group – Phân tích phương sai giữa các
nhóm.
CSQ Condition – Specific Questionnaire – Câu hỏi điều kiện cụ thể.
ERCP Endoscopic Retrograde Cholangiopancreatography – Nội soi mật tụy
ngược dòng.
EORTC European Organisation for Research and Treatment of Cancer – Tổ chức
nghiên cứu và điều trị ung thư Châu Âu.
GIQLI Gastrointestinal Quality of Life Index – Chỉ số chất lượng cuộc sống
đường tiêu hóa.
NHP Nottingham Health Profile – Sơ lược ngành Y tế Nottingham.
PCS the Pain Catastrophizing Scale – Thang điểm đánh giá đau.
QoL Quality of Life – Chất lượng cuộc sống.
QLQ Quality of Life Questionnaire – Bảng câu hỏi về chất lượng cuộc sống.
SF-36 Short - Form 36 – Dạng câu hỏi ng n.
CT Computed Tomography – Kỹ thuật chụp c t lớp.
VAS Visual Analogue Scale – Thang điểm đánh giá đau.
WES Wall Echogenicity Shadowing – Bóng mờ thành siêu âm.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết t t
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................4
1.1 Bệnh sỏi túi mật và sỏi các ống mật ............................................................4
1.2 Ảnh hưởng của bệnh sỏi túi mật đến chất lượng cuộc sống ........................19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................33
2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................33
2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..............................................................33
2.3 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................33
2.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................34
2.5 Ghi nhận kết quả........................................................................................45
2.6 So sánh kết quả ..........................................................................................46
2.7 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu......................................................47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................48
3.1 Đặc điểm bệnh nhân ..................................................................................48
3.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng...........................................................50
3.3 Chẩn đoán..................................................................................................52
3.4 Kết quả phẫu thuật.....................................................................................54
3.5 Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân...........................................56
3.6 Kết quả cuối cùng ......................................................................................70
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.................................................................................72
4.1 Đặc điểm sỏi túi mật ..................................................................................72
4.2 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng...........................................................73
4.3 Chẩn đoán..................................................................................................75
4.4 Kết quả phẫu thuật.....................................................................................76
4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân ................77
4.6 Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.......................................80
KẾT LUẬN.......................................................................................................102
KIẾN NGHỊ......................................................................................................104
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................106
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bản 1 1. Viêm túi mật cấp do sỏi.........................................................................11
Bản 2 2. Cho điểm các câu hỏi. ...........................................................................37
Bản 2 3. Tính điểm trung bình các khoản của 8 lĩnh vực. ....................................38
Bản 3.4. Phân bố tình trạng bệnh nhân khi nhập viện ..........................................50
Bản 3.5. Các bệnh kèm theo................................................................................50
Bản 3.6. Triệu chứng cơ năng .............................................................................50
Bản 3.7. Triệu chứng thực thể .............................................................................51
Bản 3.8. Cận lâm sàng.........................................................................................51
Bản 3.9. Chẩn đoán trước mổ..............................................................................52
Bản 3.10. Chẩn đoán sau mổ ...............................................................................52
Bản 3.11. Chẩn đoán mô bệnh học sau mổ ..........................................................52
Bản 3 12. So sánh giữa chẩn đoán trước và sau mổ của nhóm không triệu chứng
cơ năng ……………………………………………………………………..53
Bản 3 13. So sánh giữa chẩn đoán trước và sau mổ của nhóm có triệu chứng cơ
năng............................................................................................................53
Bản 3.14. Tình hình đặt dẫn lưu dưới gan............................................................55
Bản 3.15. Thời gian đau vết mổ ..........................................................................55
Bản 3.16. Thời gian có trung tiện ........................................................................55
Bản 3 17. Các rối loạn tiêu hóa hết sau 1 tháng ...................................................56
Bản 3.18. Các rối loạn tiêu hóa ngay từ sau mổ và hết sau 3 tháng......................57
Bản 3 19. Các rối loạn tiêu hóa ngay từ sau mổ và hết sau 6 tháng......................57
Bản 3 20. Điểm số trước phẫu thuật theo bộ câu hỏi SF-36 .................................63
Bản 3 21. Điểm số sau phẫu thuật 1 tháng theo bộ câu hỏi SF-36........................63
Bản 3 22. Điểm số sau phẫu thuật 3 tháng theo bộ câu hỏi SF-36........................64
Bản 3 23. So sánh chất lượng cuộc sống trước và sau phẫu thuật 1, 3 tháng ........65
Bản 3 24. So sánh chất lượng cuộc sống trước và sau phẫu thuật 1 tháng............66
Bản 3 25. So sánh chất lượng cuộc sống trước và sau phẫu thuật 3 tháng............66
Bản 3 26. So sánh chất lượng cuộc sống trước và sau phẫu thuật 6 tháng............67
Bản 3 27. Tình hình bệnh nhân tái khám sau 1 tháng...........................................67
Bản 3 28. Tình hình bệnh nhân tái khám sau 3 tháng...........................................68
Bản 3 29. Thay đổi triệu chứng lâm sàng trước và sau phẫu thuật .......................69
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
H n 1 1. Siêu âm viêm túi mật..........................................................................9
H n 1 2. Sỏi di chuyển trong túi mật.................................................................9
H n 1 3. Siêu âm túi mật bình thường.............................................................. .9
H n 1 4. Siêu âm sỏi túi mật với bóng lưng sạch. ............................................ .9
H n 1 5. Dấu hiệu WES trên siêu âm túi mật. ..................................................10
Hình 1.6. Chụp túi mật đường uống…………………………………………….12
Hình 1.7. Chụp đường mật qua ống T…………………………………………..13
Hình 1.8. Chụp c t lớp…………………………………………………………..14
Hình 1.9. Chụp mật-tụy ngược dòng nội soi…………………………………….15
Hình 1.10. Chụp mật-tụy cộng hưởng từ………………………………………….15
DANH MỤC CÁC BI U ĐỒ
Trang
B u ồ 3 1. Phân bố tuổi. .....................................................................................48
B u ồ 3.2. Phân bố nghề nghiệp. ........................................................................49
B u ồ 3.3. Phân bố địa bàn dân cư......................................................................49
B u ồ 3 4. Thời gian phẫu thuật .........................................................................54
B u ồ 3.5. Điểm số trước phẫu thuật. .................................................................58
B u ồ 3.6. Điểm số sau phẫu thuật 1 tháng.........................................................59
B u ồ 3 7. Điểm số sau phẫu thuật 3 tháng.........................................................59
B u ồ 3.8. Điểm số trước phẫu thuật. .................................................................60
B u ồ 3.9. Điểm số sau phẫu thuật 1 tháng.........................................................61
B u ồ 3.10. Điểm số sau phẫu thuật 3 tháng.......................................................61
B u ồ 3 11. Điểm số sau phẫu thuật 6 tháng.......................................................62
B u ồ 3 12. Số bệnh nhân đến tái khám tại các thời điểm sau mổ.......................70
1
MỞ ĐẦU
Túi mật là một tạng có vai trò lưu trữ và làm mật cô đặc trước khi chảy vào
tá tràng. Sỏi túi mật rất phổ biến ở phương Tây. Ở Mỹ, khoảng 20 triệu người m c
bệnh sỏi túi mật (chiếm 10 % dân số) và có khoảng 1 triệu trường hợp mới được
phát hiện mỗi năm. Ở châu Phi tỉ lệ m c sỏi túi mật là dưới 5 % và châu Á là 5 –
10% [7], [132]. Ngày nay, có nhiều cải tiến trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh ít
hoặc không xâm hại, siêu âm được sử dụng rộng rãi nên tỉ lệ sỏi túi mật đơn thuần
được phát hiện tại châu Á chiếm tỉ lệ ngày càng tăng [39].
Sỏi túi mật có thể có hoặc không có triệu chứng. Nhiều bệnh nhân sỏi túi mật
được phát hiện tình cờ qua khám sức khỏe định kỳ hay khám các bệnh khác mà
trước đó không có triệu chứng gì của sỏi túi mật. Trong một nghiên cứu tại Thụy
Điển, 150 bệnh nhân có sỏi túi mật có triệu chứng nhưng từ chối mổ c t túi mật,
theo dõi trong 2 năm thấy có đến 27 % trong số này có biến chứng nặng về đường
mật cần phải mổ cấp cứu [114].
Triệu chứng của sỏi túi mật đa số là đau âm ỉ vùng thượng vị và dưới sườn
phải. Diễn tiến lâm sàng của bệnh sỏi túi mật thường qua 3 giai đoạn: không triệu
chứng, có triệu chứng và biến chứng. Các biến chứng của sỏi túi mật bao gồm: hoại
tử túi mật, thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc mật, viêm tụy cấp, rò túi mật - tá
tràng… Các biểu hiện của sỏi túi mật thay đổi từ không triệu chứng đến có triệu
chứng đau bụng dữ dội và các biến chứng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc
sống của bệnh nhân.
Chỉ định phẫu thuật của bệnh sỏi túi mật khi có: viêm túi mật cấp, viêm túi
mật mạn, hay các biến chứng. Tuy nhiên, chỉ định phẫu thuật c t túi mật vẫn còn có
nhiều ý kiến khác nhau [114] và chưa có phương pháp nào có thể dự đoán nguy cơ
xảy ra các biến chứng ở các bệnh nhân sỏi túi mật không mổ.
Việc điều trị sỏi túi mật có biến chứng chiếm một phần lớn chi phí y tế [30],
[93]. Hầu hết sỏi túi mật không có triệu chứng [22], [66] và không xác định được
thời điểm xảy ra biến chứng. Tuy nhiên, có một sự thống nhất là những bệnh nhân
2
sỏi túi mật có triệu chứng thì cần được xem xét để phẫu thuật c t bỏ túi mật. Đối
với những trường hợp này, thời gian tiến hành phẫu thuật cần được cân nh c và phụ
thuộc vào nguy cơ, chi phí và các triệu chứng. Các triệu chứng có thể không thay
đổi, hoặc xấu đi hay xuất hiện thêm các triệu chứng mới sau phẫu thuật c t túi mật
là một vấn đề lớn.
Sau khi c t bỏ túi mật, bệnh nhân có thể có thay đổi về chất lượng cuộc sống.
Sự thay đổi này có thể rất khác nhau giữa trước và sau mổ. Do đó việc đánh giá chất
lượng cuộc sống ở bệnh nhân trước và sau mổ c t túi mật nội soi do sỏi là rất quan
trọng. Tại Anh, Đức và Thụy Điển (năm 2007 – 2008), Halldestam và Sandblom
[52], [60], [114], đã áp dụng 2 bảng câu hỏi SF-36, GIQLI để đánh giá chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi c t túi mật do sỏi. Tại Canada (năm
1994), Eypasch và cộng sự [52] đã sử dụng bộ câu hỏi GIQLI để đánh giá chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân sau mổ về đường tiêu hóa. Tại New Zealand (năm
2006), Chen và cộng sự [38] đã áp dụng hai bộ câu hỏi trên để đánh giá chất lượng
cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật nội soi c t túi mật do sỏi.
Nghiên cứu nhằm đánh giá những thay đổi tâm lý, sinh lý, bệnh lý trong cơ
thể người bệnh khi không còn túi mật, xác định những thay đổi này ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống của người bệnh như thế nào, nhận định các biến chứng của
phẫu thuật c t túi mật nội soi, nhận định về chất lượng cuộc sống của người bệnh
sau mổ c t túi mật nội soi do sỏi. Dựa vào chỉ định mổ, theo dõi sau mổ để biết
được những triệu chứng nào xuất hiện sau mổ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống
của người bệnh, cũng như những triệu chứng nào gây khó chịu cho người bệnh
trước mổ và mất đi sau mổ. Từ đó xem lại chỉ định mổ có phù hợp không. Những
triệu chứng nào xuất hiện sau mổ thường gặp nhất, nguyên nhân từ đâu và ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống người bệnh như thế nào để đưa ra hướng dự phòng
và điều trị. Chi phí y tế nhiều ít ra sao. Đó cũng là lý do chúng tôi lựa chọn nghiên
cứu đề tài này.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu và đánh giá chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân sau c t túi
mật nội soi do sỏi tập trung vào các mục tiêu sau đây:
1. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân trước mổ và sau mổ bằng hai
bộ câu hỏi SF-36 và GIQLI.
2. So sánh chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau mổ theo từng nhóm có và
không có triệu chứng.