Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu biến động và đề xuất giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ
HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ
HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ : 62 85 01 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. PHẠM VỌNG THÀNH
2. PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THỜI
HÀ NỘI - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 2 năm 2015
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hiền
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành công trình này, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo
và các thầy, cô Bộ môn Trắc địa Bản đồ, Bộ môn Hệ thống thông tin đất - Khoa Quản
lý đất đai, Ban Quản lý Đào tạo, Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
+ PGS.TS. Phạm Vọng Thành - Trường Đại học Mỏ Địa Chất
+ PGS.TS. Nguyễn Khắc Thời - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, những
người thầy hướng dẫn hết mực nhiệt tình, đã chỉ dạy cho tôi, động viên tôi trong
suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
+ TS. Trần Quốc Vinh - Trưởng Bộ môn Hệ thống thông tin đất, TS Trần
Trọng Phương - Trưởng Bộ môn Trắc địa Bản đồ, Khoa Quản lý đất đai, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, đã giúp đỡ, tạo điều kiện trong quá trình thực hiện đề tài.
+ KS. Nguyễn Văn Long - Trung tâm Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên và
Môi trường đã giúp đỡ tôi trong quá trình xử lý dữ liệu ảnh.
+ Tập thể cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp,
Phòng Thống kê, Ban Quản lý dự án rừng Tiên Yên, Hạt Kiểm lâm Tiên Yên, đã
giúp đỡ tôi trong thời gian tôi nghiên cứu tại địa bàn.
+ Gia đình ông Hoàng Văn Tân - cán bộ địa chính xã Phong Dụ, ông Sển
Văn Bảy - cán bộ địa chính thị trấn Tiên Yên đã tận tình giúp đỡ.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới bố, mẹ, chồng, các con, anh, chị và những người
bạn đã động viên hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày tháng 2 năm 2015
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hiền
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ cái viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình ix
MỞ ĐẦU 1
1 Tính cấp thiết của đề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 3
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
5 Những đóng góp mới của luận án 4
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1 Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất 5
1.1.1 Khái niệm và vai trò của đất 5
1.1.2 Sử dụng đất và quản lý sử dụng đất 7
1.1.3 Nghiên cứu quản lý sử dụng đất đồi núi Việt Nam 7
1.2 Cơ sở khoa học về biến động sử dụng đất và lớp phủ 10
1.2.1 Khái niệm biến động sử dụng đất và lớp phủ 10
1.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất và lớp phủ 12
1.2.3 Nghiên cứu biến động sử dụng đất, lớp phủ bằng tư liệu viễn thám và GIS 15
1.2.4 Hệ thống phân loại sử dụng đất và lớp phủ đối với tư liệu viễn thám 18
1.3 Sử dụng đất, biến động sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam 18
1.3.1 Sử dụng đất và biến động sử dụng đất trên trên thế giới. 18
1.3.2 Sử dụng đất và biến động sử dụng đất ở Việt Nam 23
1.4 Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất trên thế giới và Việt Nam 27
1.4.1 Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất trên thế giới 27
1.4.2 Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất ở Việt Nam 32
iv
1.5 Nhận xét tổng quan tài liệu và định hướng nghiên cứu 35
1.5.1 Nhận xét tổng quan tài liệu 35
1.5.2 Giả thiết nghiên cứu của đề tài 36
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1 Nội dung nghiên cứu 43
2.1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu. 43
2.1.2 Đánh giá biến động sử dụng đất huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
bằng công nghệ viễn thám và GIS 43
2.1.3 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và xã hội đến biến động
sử dụng đất huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh 43
2.1.4 Đánh giá tác động của biến động sử dụng đất đến thu nhập, việc làm
và độ che phủ rừng trên địa bàn huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh 43
2.1.5 Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh 44
2.2 Dữ liệu nghiên cứu 44
2.2.1 Dữ liệu ảnh vệ tinh 44
2.2.2 Dữ liệu bản đồ 44
2.2.3 Dữ liệu khác 44
2.3 Phương pháp nghiên cứu 45
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 45
2.3.2 Phương pháp xử lý dữ liệu viễn thám 47
2.3.3 Phương pháp phân tích không gian trong GIS 48
2.3.4 Phương pháp phân tích hồi quy logistic đa biến 48
2.3.5 Phương pháp xử lý số liệu 52
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
3.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh 55
3.1.1 Điều kiện tự nhiên huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh 55
3.1.2 Các nguồn tài nguyên 60
3.1.3 Tình hình kinh tế xã hội huyện Tiên Yên 63
3.1.4 Hiện trạng sử dụng đất huyện Tiên Yên 67
v
3.1.5 Đánh giá chung điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Tiên Yên 68
3.2 Đánh giá biến động sử dụng đất huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh
bằng công nghệ viễn thám và GIS 70
3.2.1 Xử lý ảnh vệ tinh 70
3.2.2 Thành lập bản đồ sử dụng đất 78
3.2.3 Đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2010 khu vực huyện
Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh 84
3.3 Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và xã hội đến biến động sử dụng đất 92
3.3.1 Mã hóa các biến trong mô hình hồi quy logistic 92
3.3.2 Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, xã hội đến biến động sử dụng đất
khu vực Tiên Yên giai đoạn 2000 - 2005 95
3.3.3 Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, xã hội đến biến động sử dụng đất
huyện Tiên Yên giai đoạn 2005 - 2010 99
3.3.4 So sánh ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, xã hội đến biến động sử
dụng đất huyện Tiên Yên 101
3.4 Tác động của biến động sử dụng đất đến thu nhập, việc làm và độ che
phủ rừng trên địa bàn huyện Tiên Yên 103
3.4.1 Tác động của biến động sử dụng đất đến thu nhập và việc làm 103
3.4.2 Tác động của biến động sử dụng đất đến độ che phủ rừng và khả năng
bảo vệ của lớp phủ đối với xói mòn 113
3.5 Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên 116
3.5.1 Những căn cứ đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh 116
3.5.2 Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
1 Kết luận 120
2 Kiến nghị 121
Danh mục các công trình đã công bố của tác giả liên quan đến luận án 122
Tài liệu tham khảo 123
Phụ lục 131
vi
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ACTMANG: Tổ chức hành động vì sự phục hồi rừng ngập mặn Nhật Bản
(Japanese Organization Action for Mangrove reforestation)
BĐ: Bản đồ
C: Hệ số xói mòn do ảnh hưởng của lớp phủ thực vật
DEM: Mô hình số độ cao
DN: Giá trị số
DTTN: Diện tích tự nhiên
ICARGC: Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biến đổi toàn cầu (International
Center for Advanced Research on Global Change)
KC: Khoảng cách
FAO: Tổ chức Nông lương thế giới
GIS: Hệ thống thông tin địa lý
GPS: Hệ thống định vị toàn cầu
GT: Giao thông
LUCC: Biến động sử dụng đất và lớp phủ
NDVI: Chỉ số khác biệt thực vật
NN: Nông nghiệp
PAM: Chương trình lương thực thế giới
PNN: Phi nông nghiệp
PCA: Phân tích thành phần chính
QL: Quốc lộ
SAM: Dự án nghiên cứu hệ thống nông nghiệp miền núi
TNMT: Tài nguyên môi trường
UBND: Ủy ban nhân dân
UNDP: Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
USGS: Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (The United States Geological Survey)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1.1 Hệ thống phân loại đất của USGS 19
1.2 Chu chuyển các loại đất toàn cầu 1990- 2005 (trung bình năm) 22
1.3 Hiện trạng và biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2013 24
1.4 Hiện trạng và biến động đất phi nông nghiệp giai đoạn 2000 - 2013 26
2.1 Số lượng phiếu điều tra tại điểm nghiên cứu 46
2.2 Các biến độc lập trong mô hình hồi quy logistic đa biến 50
3.1 Một số yếu tố khí hậu của huyện Tiên Yên từ năm 2000 - 2010 57
3.2 Thống kê các loại đất huyện Tiên Yên 60
3.3 Hiện trạng sử dụng đất huyện Tiên Yên năm 2010 68
3.4 Mô tả các lớp phân loại 73
3.5 Mẫu phân loại ảnh 74
3.6 Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2000 75
3.7 Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2005 76
3.8 Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2010 77
3.9 Diện tích và cơ cấu các loại đất năm 2000, 2005 và 2010 80
3.10 Biến động các loại đất giai đoạn 2000- 2005 85
3.11 Biến động các loại đất giai đoạn 2005 - 2010 90
3.12 Mã hóa một số biến độc lập trong mô hình hồi quy 93
3.13 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến 95
3.14 Các thông số trong mô hình hồi quy giai đoạn 2000 - 2005 96
3.15 Các thông số trong mô hình hồi quy giai đoạn 2005 - 2010 99
3.16 Ảnh hưởng các biến độc lập đến biến động sử dụng đất 102
3.17 Các loại hình sử dụng đất của các hộ điều tra 104
3.18 Biến động sử dụng đất của các hộ điều tra 105
3.19 Nguồn thu nhập của các hộ gia đình năm 2010 107
3.20 Lý do tăng thu nhập của hộ gia đình 108
viii
3.21 Cơ cấu thu nhập của hộ nhóm 2 111
3.22 Thay đổi về việc làm giai đoạn 2000-2010 112
3.23 Giá trị hệ số C năm 2000 và 2010 114
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
1.1 Đánh giá biến động sau phân loại 17
1.2 Bình quân diện tích đất canh tác trên đầu người 20
2.1 Sơ đồ nghiên cứu biến động sử dụng đất 53
2.2 Sơ đồ đánh giá tác động của biến động sử dụng đất đến thu nhập, việc
làm và độ che phủ rừng 54
3.1 Sơ đồ vị trí huyện Tiên Yên 55
3.2 Biểu đồ lượng mưa các tháng trong năm huyện Tiên Yên 58
3.3 Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Tiên Yên năm 2010 63
3.4 Cơ cấu dân tộc huyện Tiên Yên năm 2010 65
3.5 Cơ cấu các loại đất chính năm 2010 huyện Tiên Yên 67
3.6 Sai số và tọa độ điểm nắn ảnh 2005 70
3.7 Sai số và tọa độ điểm nắn ảnh 2000 71
3.8 Một phần ảnh vệ tinh năm 2010 trước và sau phân tách ảnh 72
3.9 Mô hình số độ cao DEM khu vực huyện Tiên Yên 79
3.10 Bản đồ sử dụng đất năm 2000 huyện Tiên Yên 81
3.11 Bản đồ sử dụng đất năm 2005 huyện Tiên Yên 82
3.12 Bản đồ sử dụng đất năm 2010 huyện Tiên Yên 83
3.13 Biểu đồ diện tích các lớp sử dụng đất năm 2000, 2005, 2010 84
3.14 Bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2000 - 2005 huyện Tiên Yên
tỉnh Quảng Ninh 86
3.15 Bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010 huyện Tiên Yên
tỉnh Quảng Ninh 87
3.16 Biểu đồ tăng, giảm các loại đất giai đoạn 2000-2005 88
3.17 Biểu đồ tăng giảm các loại đất giai đoạn 2005-2010 91
3.18 Một số biến trong mô hình hồi quy 94
3.19 Cơ cấu thu nhập của nhóm hộ 1 năm 2010 và 2000 xã Đại Thành 109
x
3.20 Cơ cấu thu nhập của nhóm hộ 1 năm 2010 và 2000 xã Đông Ngũ 110
3.21 Độ che phủ rừng huyện Tiên Yên 114
3.22 Biểu đồ hệ số ảnh hưởng của lớp phủ đến xói mòn 115
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến động sử dụng đất là một trong những động lực chính làm biến đổi môi
trường toàn cầu, là trung tâm của những tranh luận về phát triển bền vững (Turner
and Lambin, 2001). Biến động sử dụng đất làm ảnh hưởng đến hệ thống chức năng
của trái đất, gây nhiều hậu quả như thay đổi thảm thực vật, biến đổi các đặc tính lý
hóa của đất, các hệ thống thủy văn và tài nguyên động, thực vật. Biến động sử dụng
đất là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu và mất cân bằng sinh
thái. Những biến động trong sử dụng đất diễn ra nhanh chóng và rộng khắp trên thế
giới, bao gồm việc chuyển đất rừng tự nhiên thành đất sản xuất nông nghiệp, một
phần đất nông nghiệp lại được dùng để xây dựng khu dân cư, mở rộng đô thị...(Mas,
1999). Mặc dù, biến động sử dụng đất xảy ra ở từng khu vực nhưng lại tác động tiêu
cực trên phạm vi toàn cầu. Do đó, những hiểu biết về nguyên nhân, động lực cũng
như ảnh hưởng của biến động sử dụng đất có vai trò quan trọng.
Ngay từ năm 1972, tại hội nghị Quốc tế về Môi trường và Con người, tổ
chức tại Stockholm, cộng đồng các nhà khoa học đã chính thức kêu gọi thực hiện
các nghiên cứu về biến động sử dụng đất - lớp phủ trên toàn thế giới. Đến năm
1992, nội dung này được nhắc lại tại Hội nghị Quốc tế về Môi trường và Phát triển
(UNCED) tại Rio de Janeiro. Vì vậy nhiều nghiên cứu về biến động sử dụng đất và
lớp phủ đã được triển khai ở các nước phát triển và đang phát triển như Bangladesh,
Nepal, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Kenya, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Canada...
(Qasim et al., 2011).
Ở Việt Nam, áp lực về gia tăng dân số và phát triển kinh tế xã hội đã tác
động mạnh mẽ đến sử dụng đất làm cho hiện trạng sử dụng đất có nhiều thay đổi.
Diện tích đất để phát triển các khu dân cư và đô thị tăng lên, đất sản xuất nông
nghiệp ở các khu vực đồng bằng bị thu hẹp. Việt Nam có 3/4 diện tích tự nhiên là
đồi núi, chủ yếu phân bố ở khu vực phía Bắc và Bắc Trung Bộ, đây là địa bàn cư trú
của đại đa số cộng đồng dân tộc Việt Nam. Đây cũng là nơi có địa hình chia cắt
2
mạnh, nhiều núi cao, giao thông đi lại khó khăn, kinh tế xã hội chậm phát triển. Đời
sống của một bộ phận không nhỏ người dân trong vùng còn gặp nhiều khó khăn do
diện tích đất canh tác nhỏ hẹp, điều kiện sản xuất có rất nhiều hạn chế. Do đó biến
động trong sử dụng đất như phá rừng để mở rộng đất canh tác hay du canh, du cư
dường như là cơ chế phản hồi để thích nghi với điều kiện khó khăn nhằm ổn định cuộc
sống. Tuy nhiên việc chuyển đổi từ đất rừng sang đất sản xuất đã gây ra nhiều hậu quả
nghiêm trọng, năm 1995 nước ta chỉ còn 9,3 triệu ha rừng tự nhiên, độ che phủ rừng
thấp ở mức kỷ lục là 28,2%, nhiều diện tích đất trống đồi núi trọc rất khó phục hồi.
Tiên Yên là huyện miền núi phía Đông tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích
tự nhiên là 64.789,74 ha, độ cao từ 0 đến 900 m so với mực nước biển. Địa hình
của huyện bị chia cắt mạnh, nhiều núi cao, hệ thống sông, suối ngắn, nhỏ và có độ
dốc lớn chia cắt các xã trong vùng gây nhiều khó khăn trở ngại trong phát triển
kinh tế và sử dụng đất. Là huyện miền núi ven biển, Tiên Yên có một hệ sinh thái
đa dạng gồm rừng, biển, rừng ngập mặn. Tiên Yên có 49,8% dân cư là người thiểu
số như Tày, Dao, Sán Chỉ, Sán Rìu...với lịch sử, văn hóa, tập quán canh tác riêng
biệt tạo nên những nét đặc trưng trong sử dụng đất... (UBND huyện Tiên Yên,
2013a). Từ năm 2000 trở lại đây, dưới tác động của nhiều yếu tố, tình hình sử dụng
đất của Tiên Yên có nhiều biến động. Mặc dù đã có chính sách định canh định cư
nhưng do cuộc sống khó khăn nên đồng bào dân tộc cư trú ở các vùng cao của
huyện vẫn phá rừng làm nương rẫy. Còn ở khu vực ven biển là việc mở rộng đất
nuôi trồng thủy sản từ đất rừng ngập mặn. Vì nông nghiệp là ngành sản xuất chính
trên địa bàn huyện nên bất kỳ sự thay đổi nào trong sử dụng đất sẽ tác động mạnh
mẽ đến cuộc sống của người dân đồng thời ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
Những nghiên cứu về biến động sử dụng của các nhà khoa học trên thế giới
cho thấy, các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc
giải thích những động lực dẫn đến biến động sử dụng đất. Tuy nhiên trong những
điều kiện khác nhau và ở các vùng địa lý khác nhau thì ảnh hưởng của những nhân
tố đến biến động sử dụng đất cũng hoàn toàn thay đổi. Vì vậy việc đánh giá biến
động sử dụng đất và xác định được ảnh hưởng của những yếu tố tự nhiên, xã hội
3
đến biến động sử dụng đất từ đó đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất là vấn đề
cấp thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá biến động sử dụng đất và xác định ảnh hưởng của các yếu tố tự
nhiên, xã hội đến biến động sử dụng đất huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng đất hợp lý trên địa bàn huyện Tiên
Yên, tỉnh Quảng Ninh
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Xác định được mối tương quan giữa các yếu tố tự nhiên, xã hội đến biến
động sử dụng đất.
Đề tài góp phần bổ sung cơ sở lý luận trong nghiên cứu đánh giá biến động
sử dụng đất bằng tư liệu viễn thám, công nghệ GIS và phân tích hồi quy.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thông tin, bản đồ, số liệu về biến
động sử dụng đất của khu vực nghiên cứu theo thời gian và không gian giúp cho cơ
quan quản lý đất đai nắm được diễn biến và xu hướng biến động đất đai. Các yếu tố
tự nhiên, xã hội có ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất mà đề tài xác định được sẽ
là cơ sở khoa học để cân nhắc giữa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường khi chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trong điều kiện cụ thể ở huyện Tiên Yên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loại đất, các yếu tố tự nhiên, xã hội tác động biến động sử dụng đất.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi ranh giới hành chính
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Tác động của biến động sử dụng đất đến thu nhập, việc làm của người dân
được nghiên cứu trên 2 xã điểm.