Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam
PREMIUM
Số trang
181
Kích thước
2.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
894

Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN THỊ HẰNG NGA

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – 2013

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN THỊ HẰNG NGA

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 62 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Lý Hoàng Ánh

TP.HỒ CHÍ MINH - 2013

3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Phan Thị Hằng Nga

Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1977

Quê quán: Nam Tân, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An

Hiện công tác tại: Giảng viên Trường Cao Đảng Tài chính-Hải quan. Địa chỉ:

Số 778 Nguyễn Kiệm, Quận Phú nhuận, TP. HCM

Là nghiên cứu sinh khóa: 16 của Trường Đại Học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh.

Mã số học viên: 010116110008

Cam đoan luận án: “NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI VIỆT NAM”

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Lý Hoàng Ánh

Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh

Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có

tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội

dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích

nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2013

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

PHAN THỊ HẰNG NGA

4

ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN

Điểm mới trong nghiên cứu này, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu và đánh giá

năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam theo khung an toàn Camel kết quả đã

đánh giá được năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2003-2012,

cũng từ kết quả đánh giá đó tác giả đã đưa ra được mô hình về năng lực tài chính của

các NHTM Việt Nam bị chi phối bởi 13 yếu tố gồm: Quy mô vốn vốn chủ sở hữu; Đòn

bẩy tài chính; Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; Dư nợ/tổng tài sản có; Nợ xấu/ Tổng dư nợ

(noxau_duno); ROA; ROE; NIM; Chỉ số chi phí hoạt động; Tỷ lệ thanh khoản tài sản;

Hệ số đảm bảo tiền gửi; Hệ số thanh khoản ngắn hạn; Dư nợ cho vay/ Tiền gửi, tất cả

các nhân tố trên đều có sự tác động nhất định đến năng lực tài chính của các NHTM

Việt Nam. Dựa trên tình hình nghiên cứu đã đề cập, luận án đã có những đóng góp sau:

1.1 Về phương diện học thuật

(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về năng lực tài chính, các tiêu chí

đánh giá năng lực tài chính, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính trên thế giới

và tại Việt Nam. Do vậy, kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào việc

hoàn thiện khung lý thuyết về năng lực tài chính của các NHTM.

(2) Nghiên cứa đã tiến hành đã đo lường và đánh giá được năng lực tài chính

của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2003-2012 mà ở Việt Nam rất ít tác giả nghiên cứu

về nó. Qua đó kết quả đánh giá đã cho thấy một bức tranh khá toàn diện về năng lực tài

chính của các NHTM Việt Nam là chưa đảm bảo so với khung an toàn Camel.

(3) Nghiên cứu là một công trình thử nghiệm kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm

lặp lại và nghiên cứu ứng dụng, qua đó kiểm định mô hình nghiên cứu với các nhân tố

ảnh hưởng đến năng lực tài chính của hệ thống NHTM. Chính vì vậy, kết quả nghiên

cứu phản ánh độ tin cậy cũng như bổ sung và phát triển về mặt phương pháp luận trong

đánh giá năng lực tài chính và đề xuất các giải pháp khả thi.

1.2 Về phương diện thực nghiệm

(1) Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý trong

ngành Ngân hàng tại Việt Nam có cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về một phương

pháp tiếp cận trong đo lường và đánh giá năng lực tài chính. Đồng thời nhận diện các

yếu tố cơ bản và vai trò tác động của chúng đến năng lực tài chính của các NHTM Việt

5

Nam. Đây là điều kiện để triển khai các nghiên cứu ứng dụng hoặc có những giải pháp

phù hợp để nâng cao năng lực tài chính cho hệ thống NHTM Việt Nam. Qua đó giúp

Chính phủ, NHNN thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu các NHTM giai đoạn 2011-

2015.

(2) Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp

nghiên cứu đó là phương pháp định tính như: thống kê mô tả, chuyên gia, suy diễn, sử

dụng kỹ thuật định tính… cùng với phương pháp định lượng như kiểm định sự phù hợp

của mô hình, kiểm định giả thuyết, hồi quy bằng mô hình Probit. Mỗi phương pháp

được vận dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận án. Công trình

nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến năng lực tài

chính của các NHTM về phương pháp luận, về đánh giá đo lường, về kiểm định cũng

như kết quả của nghiên cứu.

6

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa tiếng nước

ngoài

Nghĩa Tiếng Việt

NHTM Ngân hàng thương mại

TCTD Tổ chức tín dụng

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NH Ngân hàng

NHTW Ngân hàng Trung ương

NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam

NHLD Ngân hàng liên doanh

NHNNG Ngân hàng nước ngoài

DPRR Dự phòng rủi ro

VNĐ Việt nam đồng

NLTC Năng lực tài chính

TSCĐ Tài sản cố định

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

TTCK Thị trường chứng khoán

BCTC Báo cáo tài chính

BĐS Bất động sản

TSĐB Tài sản đảm bảo

NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh

SX-KD Sản xuất kinh doanh

HTX Hợp tác xã

NDT Nhân dân tệ

CSH Chủ sở hữu

SPSS Phần mềm thống kê

QTDND Qũy tín dụng nhân dân

BCTC Báo cáo tài chính

WB World Bank Ngân hàng thế giới

WTO World Trade

Organization

Tổ chức thương mại thế giới

FED Federal Reserve

System – Fed

Cục dự trữ liên bang

FDIC Federal Deposit

Insurance

Corporation

Bảo hiểm tiền gửi liên bang

7

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT Số thứ tự

bảng

Tên Bảng Trang

1 Bảng 2.1 Thống kê các ngân hàng thương mại liên doanh hiện nay 61

2 Bảng 2.2 Thống kê ngân hàng thương mại nước ngoài đang hoạt

động ở nước ta hiện nay

62

3 Bảng 2.3 Thống kê các ngân hàng thương mại Việt nam được

dùng để phân tích và đánh giá từ 2003-2012

63

4 Bảng 2.4 Nguồn vốn chủ sở hữu của NHTM Việt nam từ 2003-

2012

64

5 Bảng 2.5 Các NHTM Việt nam có quy mô vốn đạt chuẩn Camel 66

6 Bảng 2.6 Đòn bẩy của các NHTM Việt nam từ 2003- 2012 67

7 Bảng 2.7 Các NHTM sử dụng đòn bẩy vượt chuẩn quy định 68

8 Bảng 2.8 Tỷ lệ CAR của hệ thống NHTM Việt Nam từ 2003-

2012

69

9 Bảng 2.9 Thống kê một số ngân hàng không đảm bảo tỷ lệ CAR

theo quy định

70

10 Bảng 2.10 Dư nợ trên tài sản của hệ thống NHTM Việt Nam từ

2003- 2012

71

11 Bảng 2.11 Một số NHTM Việt Nam dư nợ trên tổng tài sản là quá

cao

72

12 Bảng 2.12 Thống kê tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong

giai đoạn từ 2003- 2012

73

13 Bảng 2.13 Các NHTM có tỷ lệ nợ xấu cao hơn số với mức quy

định

75

14 Bảng 2.14 Khả năng sinh lời trên tài sản của hệ thống NHTM Việt

Nam từ 2003- 2012

76

15 Bảng 2.15 Một số ngân hàng có ROA không đạt so với yêu cầu 77

16 Bảng 2.16 Khả năng sinh lời trên vốn CSH của hệ thống NHTM

Việt Nam từ 2003- 2012

78

17 Bảng 2.17 Các NHTM Việt Nam có chỉ tiêu ROE chưa đạt yêu cầu 80

18 Bảng 2.18 Thống kê tỷ lệ lãi ròng cận biên của hệ thống NHTM

Việt Nam từ 2003- 2012

81

19 Bảng 2.19 Tỷ lệ lãi ròng ngoài cận biện của hệ thống NHTM Việt

Nam từ 2003- 2012

82

20 Bảng 2.20 Tỷ lệ thanh khoản trên tổng tài sản của hệ thống NHTM

Việt Nam từ 2003- 2012

84

8

21 Bảng 2.21 Hệ số đảm bảo tiền gửi của hệ thống NHTM Việt Nam

từ 2003- 2012

86

22 Bảng 2.22 Hệ số thanh khoản ngắn hạn của hệ thống NHTM Việt

Nam từ 2003- 2012

87

23 Bảng 2.23 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi của hệ thống

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

89

24 Bảng 2.24 Chỉ số hoạt động của NHTM Việt Nam từ 2003- 2012 91

25 Bảng 2.25 Tóm tắt các biến trong mô hình 94

26 Bảng 2.26 Bảng kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến 96

27 Bảng 2.27 Kết quả hồi quy Probit với các hệ số hồi quy trong mô

hình

99

28 Bảng 2.28 Hệ số hồi quy riêng phần của từng yếu tố 105

29 Bảng 2.29 Thống kê thị phần của các TCTD 111

30 Bảng 2.30 So sánh nợ xấu của NHTM Việt Nam với NHLD￾NHNNg

113

31 Bảng 2.31 So sánh tỷ lệ trích lập dự phòng của Việt nam và một số

nước

115

32 Bảng 2.32 So sánh quy mô vốn CSH của NHTM Việt Nam với

NHLD-NHNNg

120

33 Bảng 2.33 So sánh ROE của các NHTM Việt Nam với NHTM của

một số quốc gia khác năm 2012

121

34 Bảng 2.34 So sánh ROA của các NHTM Việt Nam với NHTM của

một số quốc gia khác năm 2012

122

35 Bảng 2.35 So sánh NNIM của NHTM Việt Nam với NHLD￾NHNNg

122

36 Bảng 2.36 So sánh dư nợ cho vay trên tiền gửi của Việt Nam so với

một số quốc gia trên thế giới

125

37 Bảng 2.37 So sánh CAR của NHTM Việt Nam với NHLD-NHNNg 126

38 Bảng 3.1 Thống kê Ngân hàng nhóm 3 137

39 Bảng 3.2 Dự báo xác suất NLTC tăng khi vốn CSH tăng 138

40 Bảng 3.3 Mẫu thống kê chi tiết nợ xấu 140

41 Bảng 3.4 Dự báo xác suất NLTC tăng khi tỷ lệ nợ xấu giảm 141

42 Bảng 3.5 Dự báo xác suất NLTC tăng khi ROA tăng 144

43 Bảng 3.6 Bộ chỉ số đánh giá theo CAMEL 152

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

9

TT Số thứ tự

biểu đồ

Tên biểu đồ Trang

1 Biểu đồ 0.1 Mô hình nghiên cứu 8

2 Biểu đồ 2.1 Quy mô vốn chủ sở hữu các NHTM Việt Nam từ 2003-

2012

65

3 Biểu đồ 2.2 Chỉ số đòn bẩy bình quân của các NHTM Việt Nam từ

2003- 2012

67

4 Biểu đồ 2.3 Mức bình quân CAR của các NHTM Việt Nam từ 2003-

2012

69

5 Biểu đồ 2.4 - Mức bình quân dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của các

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

71

6 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ nợ xấu trung bình của các NHTM Việt Nam từ

2003- 2012

73

7 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ sinh lời trên tài sản bình quân của hệ thống NHTM

Việt Nam từ 2003- 2012

76

8 Biểu đồ 2.7 Tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH bình quân của hệ thống

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

79

9 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ lãi cận biên bình quân của các NHTM Việt Nam

từ 2003- 2012

81

10 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ lãi ngoài cận biên bình quân của hệ thống NHTM

Việt Nam từ 2003- 2012

83

11 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ thanh khoản trên tổng tài sản bình quân của hệ

thống NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

85

12 Biểu đồ 2.11 - Hệ số đảm bảo tiền gửi bình quân của của hệ thống

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

86

13 Biểu đồ 2.12 Khả năng thanh toán ngắn hạn bình quân của hệ thống

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

88

14 Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi bình quân của hệ thống

NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

90

15 Biểu đồ 2.14 Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tài sản bình quân của hệ

thống NHTM Việt Nam từ 2003- 2012

92

16 Biểu đồ 2.15 Kiểm định phân phối chuẩn 97

17 Biểu đồ 2.16 So sánh nợ xấu của NHTM Việt Nam với NHLD￾NHNNg

114

18 Biểu đồ 2.17 So sánh VCS của NHTM Việt Nam với NHLD-NHNNg 120

19 Biểu đồ 2.18 So sánh Nnim của NHTM Việt Nam với NHLD￾NHNNg

123

20 Biểu đồ 2.19 So sánh Car của NHTM Việt Nam với NHLD-NHNNg 127

21 Biểu đồ 3.1 Nhóm các NHTM Việt Nam có cùng cơ cấu và kết quả

kinh doanh

135

10

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................ii

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................v

MỤC LỤC..................................................................................................................vi

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của luận án....................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................6

3.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................6

3.2 Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................6

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7

4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................7

4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng..............................................................7

5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án..........................9

5.1 Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................9

5.2 Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam....................................................................12

6. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 15

6.1 Về phương diện học thuật................................................................................15

6.2 Về phương diện thực tiễn................................................................................. 16

7. Nội dung của đề tài................................................................................................17

CHƯƠNG 1:

CƠ CỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ CÁC YẾU

TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG....................18

1.1. Tổng quan về tài chính của Ngân hàng thương mại.......................................18

1.1.1. Khái niệm và hoạt động của Ngân hàng thương mại ..................................18

1.1.2. Tài chính của Ngân hàng thương mại .................................................................21

1.2. Năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại......................................................25

11

1.2.1. Quan niệm về năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại ............................25

1.2.2. Các tiêu chí phản ánh năng lực tài chính của NHTM trong xu thế hội nhập.....25

1.3. Đánh giá năng lực tài chính của NHTM .................................................................35

1.3.1. Đánh giá năng lực tài chính của NHTM Theo tiêu chuẩn Moody’s.................35

1.3.2. Đánh giá năng lực tài chính của NHTM Theo khung an toàn Camel...............36

1.3.3. Đánh giá năng lực tài chính của NHTM Theo QĐ06/2008/NHNN...................38

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NHTM................................40

1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan.......................................................................................40

1.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan...........................................................................................42

1.4.3. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của các ngân

hàng thương mại...................................................................................................................43

1.5. Sự cần thiết phải nâng cao NLTC của NHTM.......................................................45

1.5.1. Đáp ứng yêu cầu tối đa hóa lợi nhuận và đạt mục tiêu tăng trưởng....................46

1.5.2. Đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lượng dịch vụ .......................................................47

1.5.3. Đáp ứng yêu cầu hội nhập.........................................................................................47

1.5.4. Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công nghệ trong môi trường cạnh tranh...............47

1.6. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM trên thế giới

và bài học rút ra đối với Việt Nam ..........................................................................48

1.6.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới về nâng cao NLTC ................. 48

1.6.2. Bài học đối với Việt Nam..........................................................................................55

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠI 2003-2012 ...............................59

2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại Việt Nam..............................................59

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH Việt Nam....................................59

2.1.2. Hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay ...............................................................60

2.2 ..................................................................................................................

Đánh giá Năng lực tài chính của hệ thống NHTM Việt Nam..........................62

2.2.1. Đánh giá quy mô vốn chủ sở hữu....................................................................64

2.2.2. Qui mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tổng tài sản..................................70

12

2.2.3. Khả năng sinh lời ..............................................................................................75

2.2.4. Phân tích khả năng thanh khoản......................................................................83

2.2.5 Chất lượng quản lý............................................................................................90

2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của hệ thống NHTM

Việt Nam bằng mô hình Probit................................................................................93

2.3.1.............................................................................................................. Mô

hình đánh giá .................................................................................................93

2.3.2. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................96

2.3.3. Kiểm định các giả thuyết.................................................................................104

2.3.4. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................108

2.4. Đánh giá chung về năng lực tài chính của NHTM Việt Nam ........................109

2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................109

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................112

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CHO HỆ

THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................129

3.1 Mục đích xây dựng giải pháp.............................................................................129

3.2 Quan điểm đề xuất giải pháp .............................................................................129

3.2.1 Về định hướng chiến lược phát triển của ngành..............................................129

3.2.2 Về mục tiêu của ngành ......................................................................................130

3.3 Căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................................131

3.3.1 Dựa vào định hướng và chiến lược phát triển ngành Ngân hàng giai đoạn

2011-2020 ...................................................................................................................131

3.3.2 Dựa vào các bài học kinh nghiệm rút ra ở chương ..........................................131

3.3.3 Dựa vào các tồn tại hiện nay của NHTM Việt Nam ..........................................132

3.3.4 Dựa vào dữ liệu phân tích từ SPSS và kết quả hồi quy từ mô hình Probit........133

3.4 Một số giải pháp nhằm nâng cao NLTC cho hệ thống NHTM Việt Nam giai

đoạn 2013-2020 ..........................................................................................................134

3.4.1 Giải pháp 1: Tăng vốn chủ sở hữu cho các NHTM Việt Nam.........................134

3.4.2 Giải pháp 2: Xử lý nợ xấu cho các NHTM Việt Nam ......................................139

3.4.3 Giải pháp 3: Tăng tính thanh khoản cho các NHTM Việt Nam ......................142

13

3.4.4 Giải pháp 4: Tăng hiệu quả hoạt động cho các NHTM Việt Nam ..................143

3.4.5 Giải pháp 5: Tăng chất lượng quản lý cho các NHTM Việt Nam ...................145

3.5 Kiến nghị..............................................................................................................149

3.5.1 Chính phủ .......................................................................................................150

3.5.2 NHNN..............................................................................................................151

Kết luận ......................................................................................................................158

Những công trình khoa học tác giả đã công bố ......................................................161

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................162

Phụ lục........................................................................................................................168

14

MỞ ĐẦU

2. Tính cấp thiết của luận án

Tốc độ toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại nhanh chóng trong những năm

vừa qua đã tạo ra nhiều thay đổi to lớn về môi trường kinh tế quốc tế. Các công ty đa

quốc gia và xuyên quốc gia đã mở rộng lãnh thổ hoạt động của mình và ngày càng có

nhiều ảnh hưởng đến các quốc gia trên thế giới, đồng thời dòng vốn quốc tế cũng đã và

đang ngày càng gia tăng mạnh.

Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu

những sức ép lớn của quá trình hội nhập. Đặc biệt các Ngân hàng thương mại - tổ chức

trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và

đầu tư của nền kinh tế - ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân

hàng và các ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác

động đến ngành ngân hàng như thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích

nghi và năng lực tài chính của chính các ngân hàng trong môi trường cạnh tranh gay

gắt này. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân

hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ có các ngân hàng có năng lực tài chính tốt,

kinh doanh hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như vậy, năng lực tài chính trở

thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong môi

trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng và khốc liệt.

Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thuận lợi để đưa quốc gia phát triển, bên

cạnh đó cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh tế trở nên gay gắt hơn đặc biệt trong lĩnh

vực tài chính ngân hàng. Thực hiện cam kết mở cửa thị trường tài chính cụ thể là từ

ngày 01/04/2007 các ngân hàng nước ngoài được phép mở chi nhánh tại Việt Nam,

được phép huy động tiền gửi VNĐ. Với những kinh nghiệm lâu năm, với những công

nghệ hiện đại, với nguồn vốn hùng hậu được hậu thuẫn bởi những tập đoàn tài chính

vững mạnh và có uy tín trên thế giới. Họ tuyên bố một cách hùng hồn rằng sẽ đáp ứng

đầy đủ mọi nhu cầu về lĩnh vực tài chính cho người Việt. Ngân hàng ngoại đã dần xâm

nhập sâu vào thị trường nội địa. Các tập đoàn tài chính nước ngoài chính là thách thức

đối với ngành Ngân hàng Việt Nam.

15

Theo NHNN Việt Nam, hiện các ngân hàng ngoại có thể cung cấp rất nhiều dịch

vụ khác nhau cho khách hàng nhưng ngân hàng nội chỉ cung cấp được vài dịch vụ. Khi

họ dần đứng vững, các ngân hàng nội sẽ bị mất dần thị phần và khách hàng, vì lợi thế

của các ngân hàng Việt Nam như có nhiều khách hàng truyền thống, am hiểu địa

phương... là không còn phù hợp trong nền kinh tế hội nhập. Cùng quan điểm này, đại

diện Ngân hàng Đầu tư Phát triển cho rằng ngân hàng nội sẽ phải đối mặt với sự thu

hẹp thị phần và kênh phân phối khi Việt Nam buộc phải nới lỏng các hạn chế về tiếp

cận thị trường dịch vụ ngân hàng. Khi đó, với sự hơn hẳn về công nghệ, trình độ quản

lý, chất lượng và sự đa dạng của hệ thống sản phẩm sẽ làm nên tính vượt trội của ngân

hàng ngoại.

Sau hơn 6 năm gia nhập WTO, Ngân hàng thương mại Việt Nam đã thể hiện

nhiều sự yếu kém của mình như: Năng lực tài chính thấp, sức cạnh tranh chưa cao,

năng lực quản trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch.

Điều này được thể hiện rõ qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cụ thể chính là

cuộc chạy đua lãi suất, làm cho lãi suất huy động có lúc lên đến 21%/ năm. Yếu tố “sân

nhà” cũng như am hiểu tâm lý người Việt thường được đưa ra như là lợi thế so sánh

duy nhất giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngoài. Tuy nhiên, có thể thấy

rằng điều này không còn phù hợp trong nền kinh tế toàn cầu hóa.Với những hoạt động

của ngân hàng truyền thống thì tương lai không xa chúng ta sẽ bị đánh bại ngay trên

sân nhà.

Đầu năm 2011 sự biến động tăng lãi suất giữa các ngân hàng trở nên gay gắt và

chứa đựng nhiều nguy cơ - rủi ro. Các ngân hàng đã xé rào trong việc huy động vốn lãi

suất huy động thỏa thuận giữa người gửi và các ngân hàng, tùy theo mức gửi và thời

gian gửi sẽ có mức lãi suất tương ứng, với mức lãi suất cao nhất lên đến 22%/năm. Sau

đó các ngân hàng cho vay với lãi suất cao ngất ngưỡng 25%/năm cộng cho các loại phí

như: Phí quản lý tài sản; Phí định giá tài sản..., cuối năm 2012, đầu năm 2013 thì nợ

xấu gia tăng đột biến, tính thanh khoản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam rất

thấp, có nguy cơ đổ vỡ rất cao.

Trước tình hình đó, Chính phủ ra quyết định 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012 về

việc phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015. Nội

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!