Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ đoàn cơ sở trong khu vực nông thôn tỉnh hải dương
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------------------
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
NÂNG CAO NĂNG LỰC ðỘI NGŨ CÁN BỘ ðOÀN CƠ SỞ
TRONG KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ðÌNH THAO
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Tác giả
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn rất nhiệt tình
của Tiến sỹ Trần ðình Thao cùng với những ý kiến ñóng góp qúi báu của các
thầy, cô giáo trong Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Viện Sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới những sự giúp ñỡ quí báu
ñó.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Tỉnh ñoàn Hải Dương cùng các
ñồng chí trong Ban Thường vụ, các ñồng chí Trưởng, Phó các Ban chuyên
môn của cơ quan Tỉnh ñoàn; các ñồng chí Bí thư, Phó bí thư, các ñồng chí cán
bộ huyện ðoàn Ninh Giang, Bình Giang, Gia Lộc, Chí Linh, các ñồng chí
lãnh ñạo ðảng ủy, UBND, HðND và các ñồng chí Bí thư, BCH ðoàn các xã
cùng các bạn ñoàn viên thanh niên một số ñịa phương ñã giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng viên,
tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Tác giả luận văn
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ vii
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Sự cần thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Các khái niệm cơ bản về năng lực và năng lực của cán bộ ðoàn
cơ sở 5
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của cán bộ ðoàn cơ sở 8
2.3 Cơ sở thực tiễn 23
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu 39
3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 47
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
4.1 Tình hình chung về ñội ngũ cán bộ ðoàn tỉnh Hải Dương 48
4.1.1 Về hệ thống tổ chức 48
4.1.2 Về ñội ngũ c¸n bé 54
4.1.3 Về hoạt ñộng phong trào 56
4.1.4 ðánh giá chung 61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... iv
4.2 Thực trạng năng lực ñội ngũ cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực
nông thôn tỉnh Hải Dương 63
4.2.1 Về trình ñộ của cán bộ ðoàn cơ sở 63
4.2.2 Về nghiệp vụ ðoàn 68
4.2.3 Về kết quả hoạt ñộng ðoàn 71
4.2.4 Về phẩm chất ñạo ñức lối sống 82
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của ñội ngũ cán bộ
ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương 86
4.3.1 ðiểm mạnh, ñiểm yếu của cán bộ ðoàn cơ sở 86
4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của cán bộ ðoàn cơ sở 87
4.4 Những giải pháp nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ ðoàn trong
khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương 101
4.4.1 ðịnh hướng, quan ñiểm về nâng cao vai trò, vị thế của tổ chức
ðoàn TNCS Hồ Chí Minh. 101
4.4.2 Giải pháp nhằm nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ ðoàn trong
khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương 105
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 121
5.1 Kết luận 121
5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ
ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 126
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải nội dung
TNCS
CBðCS
UVBCH
UVBTV
TUV
TCKT
TG
ðKTHTN
TNNTCN&ðT
TTNTH
HLHTN
HSV
HDNT
Hðð
TW
ðCSVN
TTN
CCQ
CQ
KT-VH-XH-CT
ATGT
TN &MT
GD& ðT
LðTBXH
KH & CN
CCB
ND
MTTQ
PN
TTTT
Thanh niên cộng sản
Cán bộ ðoàn cơ sở
Uỷ viên Ban chấp hành
Uỷ viên Ban thường vụ
Tỉnh uỷ viên
Tổ chức kiểm tra
Tuyên giáo
ðoàn kết tập hợp thanh niên
Thanh niên nông thôn công nhân và ñô thị
Thanh thiếu niên trường học
Hội Liên hiệp thanh nên
Hội sinh viên
Hội Doanh nghiệp trẻ
Hội ñồng ñội
Trung ương
ðảng cộng sản Việt Nam
Thanh thiếu niên
Các cơ quan
Cơ quan
Kinh tế - Chính trị - Văn hoá – Xã hội
An toàn giao thông
Tài nguyên và môi trường
Giáo dục và ñào tạo
Lao ñộng thương binh và xã hội
Khoa học và công nghệ
Cựu chiến binh
Nông dân
Mặt trận tổ quốc
Phụ nữ
Thông tin thị trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1 Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực
năm 2009 37
3.2 Dân số trung bình năm 2009 phân theo nhóm tuổi 38
4.1 Chất lượng ñội ngũ cán bộ §oàn tỉnh Hải Dương 55
4.2. Số lượng CBðCS trong khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương 56
4.3 Kết quả công tác xây dựng tổ chức trong 3 năm 2007 - 2009 57
4.4 Kết quả công tác tuyên truyền, giáo dục trong 3 năm 2007 - 2009 58
4.5 Kết quả phong trào tham gia phát triển KT - XH trong 3 năm
2007 - 2009 60
4.6 Trình ñộ ñào tạo của cán bộ ðoàn cơ sở 64
4.7 Trình ñộ ngoại ngữ, tin học của cán bộ ðoàn cơ sở 67
4.8 ðánh giá của CBðCS về kỹ năng nghiệp vụ 70
4.9 Mức ñộ tham gia phát triển nông nghiệp nông thôn của CBðCS 75
4.10 Kết quả hoạt ñộng phong trào của ðoàn 76
4.11 Khả năng giải quyết công việc của cán bộ ðoàn cơ sở 79
4.12 Ý kiến ñánh giá về năng lực CBðCS 80
4.13 Uy tín của cán bộ ðoàn cơ sở 81
4.14 ðộ tuổi, kinh nghiệm của CBðCS 89
4.15 Kỹ năng hoạt ñộng ðoàn cần trang bị cho CBðCS 93
4.16 Kiến thức về kinh tế nông nghiệp cần trang bị cho CBðCS 94
4.17 ðánh giá của CBðCS về các lớp ñào tạo, tập huấn 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1 Những nội dung ðVTN ñược CBðCS phổ biến 72
4.2 Tỷ lệ tổ chức thành công các hoạt ñộng ðoàn 80
4.3 Mức ñộ hài lòng với công việc của CBðCS 84
4.4 Nguyên nhân CBðCS không hài lòng ñối với công việc 85
4.5 Về lòng nhiệt tình ñối với công việc của CBðCS 91
4.6 Thời gian làm viẹc cúa CBðCS tại 4 ñơn vị ñiều tra năm 2010 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1 Sự cần thiết của ñề tài
ðoàn TNCS Hồ Chí Minh là một tổ chức chính trị xã hội rộng lớn của
quần chúng thanh niên do ðảng cộng sản Việt Nam lãnh ñạo. Tổ chức ðoàn
thanh niên là mắt xích quan trọng trong hệ thống chính trị, ñồng thời là lực
lượng hùng hậu của ðảng. Trong công cuộc ñổi mới của mình, ðảng ta luôn
có nhận thức ñúng ñắn về vai trò, vị trí của thanh niên. Nghị quyết Trung
ương 4 (khoá VII) của ðảng khẳng ñịnh: "Thanh niên phải là lực lượng xung
kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, trong công cuộc công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Sự nghiệp ñổi mới do ðảng khởi xướng và
lãnh ñạo có thành công hay không, ñất nước bước vào thế kỷ 21 có vị trí xứng
ñáng trong cộng ñồng thế giới hay không, cách mạng Việt Nam có vững bước
ñi theo con ñường Xã hội chủ nghĩa hay không, phần lớn phụ thuộc vào lực
lượng thanh niên".
Với tổng số thanh niên chiếm trên 36% dân số cả nước, trong ñó lực
lượng thanh niên nông thôn chiếm 75%. ðây thực sự là lực lượng giữ vai trò
quan trọng và có nhiều ñóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá
nông nghiệp nông thôn trong giai ñoạn hiện nay. Quá trình hoạt ñộng của tổ
chức ðoàn ở nông thôn trong suốt thời gian qua ñã luôn gắn bó chặt chẽ và
phụ thuộc vào cơ chế chính sách của ðảng và Nhà nước về nông nghiệp nông
thôn với hàng loạt chương trình, chính sách mới của ðảng và Nhà nước ban
hành như Luật ñất ñai, Luật thanh niên, hộ gia ñình nông dân ñược pháp luật
thừa nhận là một ñơn vị kinh tế tự chủ (Bộ Luật dân sự), chính sách vay vốn,
chính sách xoá ñói giảm nghèo, chính sách giải quyết việc làm và nâng cao
thu nhập cho thanh niên…ñã góp phần làm bộ mặt nông thôn ñược ñổi mới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 2
nhanh chóng. Nhưng ñể tổ chức ðoàn thanh niên thực sự phát huy ñược chức
năng và nhiệm vụ của mình cần thiết phải có ñội ngũ cán bộ giúp việc ñáp
ứng ñược yêu cầu - ñội ngũ cán bộ ðoàn - nhằm truyền tải và trực tiếp thực
hiện các chủ trương, chính sách, các chương trình, kế hoạch…mà tổ chức ñặt
ra cũng như sự lãnh ñạo, ñịnh hướng của ðảng tại cơ sở.
Trong nhiều năm qua, công tác cán bộ ñặc biệt là ñội ngũ cán bộ ðoàn
tại cơ sở trong khu vực nông nghiệp nông thôn ñã ñược chú trọng từ khâu lựa
chọn, ñãi ngộ cho ñến quy hoạch, sử dụng. Nhưng trước yêu cầu và ñòi hỏi
trong giai ñoạn phát triển kinh tế xã hội hiện nay về nguồn nhân lực trẻ, ñể
tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của người cán bộ
ðoàn cơ sở nhiều vấn ñề ñã ñược ñặt ra:
- Vai trò và vị trí của ñội ngũ cán bộ ðoàn khu vực nông thôn trong thời
gian qua ñược thể hiện như thế nào?
- Năng lực, phẩm chất của ñội ngũ cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực
nông thôn ñã thực sự ñáp ứng ñược yêu cầu hay chưa? Còn thể hiện những
ñiểm mạnh, ñiểm yếu gì?
-Việc nhìn nhận ñánh giá của ðảng, Nhà nước và xã hội về ñội ngũ này
như thế nào?
- Chế ñộ, chính sách ñãi ngộ của Nhà nước ñối với ñội ngũ cán bộ ðoàn
cơ sở trong khu vực nông thôn hiện nay ra sao? Có thoả ñáng hay không?
Nhằm giải ñáp cho những vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu ñề tài: Nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực
nông thôn tỉnh Hải Dương.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt ñộng của tổ chức ðoàn cơ sở tỉnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 3
Hải Dương trong những năm qua ñể nghiên cứu, ñề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực nông
thôn của tỉnh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực của ñội ngũ cán bộ
ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn.
- ðánh giá thực trạng ñội ngũ cán bộ ðoàn và năng lực công tác của cán bộ
ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương trong những năm qua.
- Phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực của ñội ngũ
cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn của tỉnh Hải Dương.
- ðề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực ñội ngũ cán
bộ ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn của tỉnh trong những năm tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
- Bí thư ðoàn cơ sở: Chỉ nghiên cứu ñối tượng là Bí thư ðoàn cấp xã
khu vực nông thôn, không nghiên cứu cán bộ ðoàn cấp phường, thị trấn vì số
lượng không nhiều chỉ có ở một số huyện, thành phố.
- ðiều kiện làm việc của cán bộ ðoàn cơ sở: cơ sở vật chất, các nguồn
lực khác phục vụ cho hoạt ñộng ðoàn tại ñịa phương.
- Cơ chế, chính sách của ðảng, Nhà nước ñối với ñội ngũ cán bộ ðoàn:
chế ñộ ñãi ngộ, kinh phí hoạt ñộng, công tác bồi dưỡng, ñào tạo cán bộ...
- Hoạt ñộng ðoàn và các phong trào thanh niên: tổ chức chương trình,
xây dựng mô hình, lập kế hoạch, tuyên truyền, vận ñộng, tập hợp thanh niên...
- Lực lượng thanh niên tham gia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
- Phạm vi về không gian: tỉnh Hải Dương
- Phạm vi về thời gian: luận văn nghiên cứu thực trạng về năng lực ñội
ngũ cán bộ ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương trong thời
gian 3 năm 2007 – 2009.
- Phạm vi về nội dung: tập trung chủ yếu ñánh giá năng lực ñội ngũ cán
bộ ðoàn cơ sở trong khu vực nông thôn tỉnh Hải Dương trong việc triển khai
và tổ chức các hoạt ñộng ðoàn; nghiên cứu những ñiểm mạnh, ñiểm yếu và
ñề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực ñội ngũ cán bộ
ðoàn cơ sở trong những năm tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Các khái niệm cơ bản về năng lực và năng lực của cán bộ ðoàn
cơ sở
2.1.1 Các khái niệm về năng lực
Có nhiều quan ñiểm về năng lực như:
- Năng lực là làm việc tốt, nhờ có phẩm chất ñạo ñức và trình ñộ
chuyên môn.
- Năng lực là sự tương ứng giữa một bên là những ñặc ñiểm tâm sinh lý
của 1 con người với một bên là những yêu cầu của hoạt ñộng nghề ñối với
con người ñó.
- Năng lực chung bao gồm những thuộc tính tâm lý như khả năng chú ý,
quan sát, ghi nhớ, tưởng tượng, sáng tạo.
- Năng lực riêng gồm những thuộc tính có ý nghĩa với những loại hình
nhất ñịnh. Ví dụ: Năng lực toán học gồm khả năng tư duy trừu tượng, năng
khiếu phân tích, tổng hợp…
Năng lực chung và năng lực riêng có mối liên hệ qua lại chặt chẽ, bổ
sung cho nhau, năng lực riêng ñược phát triển dễ dàng và nhanh chóng hơn
trong ñiều kiện tồn tại năng lực chung.
Trong bất kỳ sự sáng tạo nào cũng cần có mức ñộ tài năng nhất ñịnh,
cần có sự giáo dục thích hợp. Xuất phát từ luận ñiểm này, chúng ta có thể rút
ra nhận xét: Các năng lực không phải là tư chất bẩm sinh của con người, tự
ñộng ñảm bảo cho con người ñạt kết quả trong hoạt ñộng nào ñó. Năng lực là
sự kết hợp những tư chất tự nhiên vốn có của con người và những kết quả
hoạt ñộng của người ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 6
Như vậy có thể hiểu năng lực là khả năng ñáp ứng ñược những nhu cầu,
nhiệm vụ mà cá nhân ñảm nhận.
- Năng lực quản lý là khả năng tổ chức và ñiều khiển các hoạt ñộng
theo những yêu cầu nhất ñịnh.
- Năng lực lãnh ñạo là khả năng ñề ra chủ trương, ñường lối và tổ chức,
ñộng viên quần chúng thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch ñã ñề ra.
- Năng lực thực hiện là khả năng hành ñộng cụ thể của bản thân làm
cho các yêu cầu trở thành hiện thực.
2.1.2 Các khái niệm về cán bộ ðoàn
- Khái niệm tổ chức cơ sở ðoàn
Theo ðiều lệ ðoàn qui ñịnh: Tổ chức cơ sở ðoàn là nền tảng
của ðoàn ñược thành lập theo ñịa bàn dân cư, theo ngành nghề, theo học tập
công tác, lao ñộng, nơi cư trú và ñơn vị cơ sở trong lực lượng vũ trang nhân
dân. có thể trực thuộc tỉnh ðoàn, huyện ðoàn, ðoàn khối, ðoàn ngành theo
tính chất ñặc thù của từng ñơn vị và hướng dẫn của Trung ương ðoàn.
- Khái niệm cán bộ ðoàn
Cán bộ ðoàn là người ñoàn viên thanh niên tiêu biểu nhất về phẩm
chất ñạo ñức và năng lực công tác trong lực lượng thanh niên; ñược ñoàn viên
thanh niên tín nhiệm và bầu cử qua ðại hội của ðoàn. Là người ñại diện cho
tập thể ñoàn viên, thanh thiếu nhi, biết ñoàn kết tập hợp và giáo dục thanh
thiếu nhi, biết tổ chức các phong trào hành ñộng cách mạng và xây dựng củng
cố tổ chức ðoàn thanh niên.
- Khái niệm cán bộ ðoàn cơ sở
Nghị quyết số 02 NQ/TWðTN ngày 17/9/2003 Hội nghị lần thứ III Ban
chấp hành TW ðoàn (KVIII) về công tác cán bộ ðoàn trong thời kỳ mới và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ........... 7
Quyết ñịnh số 289 - Qð/TW ngày 08/02/2010 về việc ban hành Qui chế cán bộ
ðoàn TNCS Hồ Chí Minh của Ban chấp hành Trung ương ðảng cộng sản Việt
Nam thì:
CBð cơ sở là những người giữ chức danh Bí thư chi ñoàn, Phó bí thư,
Bí thư ðoàn cấp cơ sở trở lên. (Riêng trong luận văn chỉ ñề cập nghiên cứu
ñội ngũ CBðCS là Bí thư ðoàn xã).
- Khái niệm cán bộ ðoàn cơ sở khu vực nông thôn
Là những người giữ chức danh Phó bí thư, Bí thư ðoàn các xã, Bí thư,
Phó bí thư các chi ñoàn tại thôn, làng.
2.1.3 Khái niệm về năng lực cán bộ ðoàn cơ sở
- Khái niệm
Là khả năng ñáp ứng ñược những nhu cầu, nhiệm vụ của tổ chức ðoàn
mà cán bộ ðoàn phải thực hiện. Bao gồm: khả năng nhận thức, khả năng ñoàn
kết, tập hợp, lôi cuốn quần chúng vào tổ chức ðoàn, khả năng tổ chức các
hoạt ñộng cho thanh thiếu nhi và khả năng tham mưu cho cấp uỷ ðảng, chính
quyền về công tác thanh niên.
- Về tiêu chuẩn chung
Có trình ñộ chính trị, chuyên môn, năng lực tham mưu, chỉ ñạo và khả
năng tiếp thu, tổ chức, triển khai thực hiện các chủ trương, ñường lối, chính
sách của ðảng, Nhà nước, Nghị quyết của ðoàn, chương trình công tác của
ñơn vị trong phạm vi, trách nhiệm ñược giao.
Có kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ công tác thanh vận, ngoại ngữ, tin học
phù hợp với lĩnh vực công tác. Nhiệt tình và trách nhiệm với sự nghiệp giáo
dục, ñào tạo thể hệ trẻ, ñược rèn luyện từ thực tiễn phong trào, ñược thanh
thiếu nhi tín nhiệm.
ðối với CBðCS (xã, phường, thị trấn) ngoài những tiêu chuẩn chung