Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao năng lực của các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỒNG THỊ VÂN HỒNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC
CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
HÀ NỘI, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỒNG THỊ VÂN HỒNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC
CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
MÃ SỐ: 62.31.01.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN
PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC LÂN
HÀ NỘI, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm
Nghiên cứu sinh
Đồng Thị Vân Hồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính
trọng tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể giáo viên hướng
dẫn: PGS.TS Ngô Thị Thuận - Học viện Nông nghiệp Việt Nam; PGS.TS Dương
Đức Lân –Tổng cục Dạy nghề, các thầy, cô đã trực tiếp hướng dẫn tôi rất tận tình
chu đáo, kịp thời trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
tế và phát triển nông thôn, Bộ môn Phân tích định lượng cùng toàn thể các thầy, cô
giáo thuộc Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các đơn vị chức năng thuộc Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các vụ chức năng của Tổng cục Dạy nghề, của Bộ
Nông nghiệp và PTNT, Ban Giám hiệu các trường Cao đẳng nghề vùng Đồng bằng
sông Hồng đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin
phục vụ luận án.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, người thân trong
gia đình đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh
Đồng Thị Vân Hồng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH x
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ x
DANH MỤC CÁC HỘP x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ x
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
3.2.1. Về nội dung 4
3.2.2. Về không gian 4
3.2.3. Về thời gian 4
4. Những đóng góp mới của luận án 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ 6
1.1. Lý luận về năng lực và nâng cao năng lực của các trường cao đẳng nghề 6
1.1.1. Các khái niệm 6
1.1.2. Các loại năng lực 13
1.1.3. Ý nghĩa nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề 15
1.1.4. Nội dung, tiêu chí đánh giá năng lực các trường cao đẳng nghề 17
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề 23
iv
1.2. Thực tiễn nâng cao năng lực của các trường cao đẳng nghề trên thế giới
và ở Việt Nam 29
1.2.1. Thực tiễn năng lực của các trường cao đẳng nghề ở các nước trên thế giới 29
1.2.2. Thực tiễn nâng cao năng lực của các trường cao đẳng nghề ở Việt Nam 32
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề 34
1.3. Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến nâng cao năng lực của các
trường cao đẳng nghề 35
Tóm tắt chương 1 37
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1. Đặc điểm cơ bản địa bàn nghiên cứu 38
2.1.1. Đặc điểm chung của vùng đồng bằng sông Hồng 38
2.1.2. Đặc điểm giáo dục và đào tạo vùng đồng bằng sông Hồng 40
2.1.3. Đặc điểm các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu 49
2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 49
2.2.2. Khung phân tích năng lực các trường cao đẳng nghề 50
2.2.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu 52
2.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu 53
2.2.5. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu 54
2.2.6. Phương pháp phân tích thông tin 55
2.2.7. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 58
2.2.8. Cách tính toán một số chỉ tiêu nghiên cứu 59
Tóm tắt chương 2 62
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 63
3.1. Thực trạng năng lực tổ chức quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học,
cơ sở vật chất của các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 63
3.1.1. Năng lực tổ chức quản lý 63
3.1.2. Năng lực đào tạo và nghiên cứu khoa học 72
3.1.3. Năng lực cơ sở vật chất 80
v
3.1.4. Năng lực tổng hợp 85
3.2. Kết quả đào tạo nghề của các trường cao đẳng nghề 88
3.2.1. Kết quả tuyển sinh 88
3.2.2. Kết quả học tập hàng năm 90
3.2.3. Kết quả thi tốt nghiệp 91
3.2.4. Kết quả việc làm và thu nhập 95
3.3. Đánh giá năng lực các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 98
3.3.1. Xếp hạng cấp độ năng lực 98
3.3.2. Mối quan hệ giữa năng lực yếu tố đầu vào với kết quả đào tạo của các
trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 99
3.3.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức các trường cao đẳng nghề 101
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực của các trường cao đẳng nghề vùng
đồng bằng sông Hồng 106
3.4.1. Nhóm yếu tố bên trong 106
3.4.2. Nhóm yếu tố bên ngoài 115
3.4.3. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố 121
Tóm tắt chương 3 123
CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIÁI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 124
4.1. Những căn cứ đề xuất giải pháp 124
4.1.1. Thực trạng năng lực các trường cao đẳng nghề và bối cảnh kinh tế xã
hội Việt Nam 124
4.1.2. Hội nhập kinh tế quốc tế 126
4.1.3. Chiến lược đào tạo nghề của Việt Nam giai đoạn 2015 đến năm 2020 126
4.1.4. Dự báo nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2011 - 2020 127
4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề
vùng đồng bằng sông Hồng 128
4.2.1. Quan điểm 128
4.2.2. Định hướng 128
4.3. Các giải pháp 130
vi
4.3.1. Giải pháp chung cho các trường cao đẳng nghề 130
4.3.2. Giải pháp riêng cho từng nhóm trường 142
Tóm tắt chương 4 146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147
1. Kết luận 147
2. Kiến nghị 148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 152
PHỤ LỤC 156
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ LĐ TB và XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Bộ GD - ĐT Bộ Giáo dục Đào tạo
Bộ Nông nghiệp và PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBQL Cán bộ quản lý
CĐN Cao đẳng nghề
CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CTXH Chính trị xã hội
CSDN Cơ sở dạy nghề
CSVC Cơ sở vật chất
CSSK Chăm sóc sức khỏe
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐTN Đào tạo nghề
HSSV Học sinh sinh viên
LĐ Lao động
NCKH Nghiên cứu khoa học
NSNN Ngân sách nhà nước
TBDH Thiết bị dạy học
TCN Trung cấp nghề
TCDN Tổng cục Dạy nghề
TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTDN Trung tâm dạy nghề
SCN Sơ cấp nghề
Sở LĐTB và XH Sở Lao động Thương binh và Xã hội
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
2.1. Số lượng các trường đại học, cao đẳng vùng đồng bằng sông Hồng
năm 2012 41
2.2. Quá trình hình thành và phát triển các trường cao đẳng nghề 43
2.3. Số lượng các trường cao đẳng nghề được thành lập mới hàng năm theo
đơn vị hành chính của vùng 44
2.4. Số lượng các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng được
thành lập mới hàng năm theo hình thức sở hữu và cấp quản lý 45
2.5. Các chương trình, dự án hỗ trợ các trường cao đẳng nghề vùng đồng
bằng sông Hồng 48
2.6. Tổng hợp số lượng các trường cao đẳng nghề, cán bộ quản lý, giáo
viên, sinh viên, doanh nghiệp chọn khảo sát vùng đồng bằng sông
Hồng 53
2.7. Điểm chuẩn đánh giá các tiêu chí kiểm định của trường cao đẳng nghề 60
3.1. Điểm kiểm định các tiêu chí thể hiện năng lực tổ chức quản lý của các
trường cao đẳng nghề ở các tỉnh/thành phố vùng đồng bằng sông
Hồng 64
3.2. Điểm kiểm định thực tế các tiêu chí thể hiện năng lực tổ chức quản lý
của các trường cao đẳng nghề thuộc hình thức sở hữu và cấp quản lý
vùng đồng bằng sông Hồng 66
3.3. Các khoản thu, chi hàng năm các trường cao đẳng nghề vùng đồng
bằng sông Hồng (Tính bình quân 1 trường cao đẳng nghề điều tra) 67
3.4. Nguồn lực tài chính các trường cao đẳng nghề năm 2012 69
3.5. Kết quả khảo sát của cán bộ quản lý về xác định mục tiêu nhiệm vụ
của các trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 71
3.6. Điểm kiểm định các tiêu chí thể hiện năng lực đào tạo và nghiên cứu
khoa học của các trường cao đẳng nghề thuộc tỉnh, thành phố vùng
đồng bằng sông Hồng 73
viii
3.7. Số lượng cán bộ công nhân viên và giáo viên bình quân 1 trường cao
đẳng nghề qua các năm 75
3.8. Điểm kiểm định thực tế các tiêu chí thể hiện năng lực đào tạo và
nghiên cứu khoa học của các trường cao đẳng nghề thuộc loại hình sở
hữu và cấp quản lý vùng đồng bằng sông Hồng 77
3.9. Kết quả khảo sát sinh viên về giáo viên, cán bộ quản lý 78
3.10. Điểm kiểm định các tiêu chí thể hiện năng lực cơ sở vật chất của các
trường cao đẳng nghề thuộc các tỉnh thành phố vùng đồng bằng sông
Hồng 81
3.11. Điểm kiểm định thực tế các tiêu chí thể hiện năng lực cơ sở vật chất của
các trường cao đẳng nghề thuộc loại hình sở hữu và cấp quản lý vùng
đồng bằng sông Hồng 82
3.12. Kết quả khảo sát giáo viên và sinh viên về cơ sở vật chất các trường
cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 84
3.13. Tổng hợp điểm kiểm định thể hiện năng lực các trường cao đẳng nghề
vùng đồng bằng sông Hồng 86
3.14. Số lượng học sinh, sinh viên tuyển sinh bình quân 1 trường cao đẳng
nghề qua các năm 89
3.15. Kết quả học tập của sinh viên năm thứ ba hệ cao đẳng nghề của các
trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 90
3.16. Số lượng học sinh, sinh viên dự thi tốt nghiệp hàng năm của các trường
cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng theo hình thức sở hữu 91
3.17. Số lượng học sinh, sinh viên dự thi tốt nghiệp hàng năm của các
trường cao đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng theo cấp quản lý 92
3.18. Kết quả thi tốt nghiệp năm 2012 hệ cao đẳng nghề của các trường cao
đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng 93
3.19. Kết quả xếp loại tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề của các trường cao đẳng
nghề vùng đồng bằng sông Hồng từ 2010 – 2012 94
3.20. Kết quả có việc làm sinh viên hệ cao đẳng của các trường cao đẳng
nghề vùng đồng bằng sông Hồng từ 2010 -2012 95
ix
3.21. Kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng nghề 96
3.22. Tổng hợp ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về tham gia đào tạo
nghề ở các trường cao đẳng nghề vùng ĐBSH 97
3.23. Kết quả xếp hạng cấp độ các trường cao đẳng nghề đại diện vùng
đồng bằng sông Hồng 98
3.24. Điểm kiểm định và số lượng sinh viên tuyển sinh hệ cao đẳng nghề
bình quân 1 trường qua các năm 100
3.25. Đánh giá của doanh nghiệp về trình độ làm việc của lao động qua đào
tạo tại các trường cao đẳng nghề vùng ĐBSH 101
3.26. Điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của các trường cao đẳng nghề
vùng đồng bằng sông Hồng 102
3.27. Ma trận kết hợp điểm mạnh, điểm yếu với cơ hội và thách thức để đề
xuất giải pháp nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề vùng đồng
bằng sông Hồng 105
3.28. Kết quả khảo sát sinh viên về một số thông tin 110
3.29. Mức học phí thực tế chi trả bình quân 1 tháng năm 2012 theo loại
hình trường 111
3.30. Kết quả thăm dò ý kiến của học sinh học nghề về cơ sở vật chất kỹ
thuật các trường cao đẳng nghề 114
3.31. Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về bộ quy chế 118
3.32. Kết quả khảo sát cán bộ quản lý về hệ thống tổ chức quản lý 120
3.33. Kết quả khảo sát giáo viên về một số thông tin 121
4.1. Dự báo nhu cầu nhân lực vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 127
4.2. Mức học phí dự tính có khả năng chi trả theo loại hình trường cao
đẳng nghề vùng đồng bằng sông Hồng ở các năm tiếp theo 143
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT Tên hình Trang
2.1. Bản đồ vùng đồng bằng sông Hồng .......................................................................... 38
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
TT Tên đồ thị Trang
3.1. Số lượng giáo viên theo trình độ đào tạo năm 2012 ......................................107
3.2. Cơ cấu trình độ kỹ năng nghề của giáo viên năm 2012 .................................108
3.3. Cơ cấu giáo viên qua đào tạo nghiệp vụ sư phạm năm 2012 .........................108
3.4. Cơ cấu giáo viên qua đào tạo ngoại ngữ năm 2012 .......................................109
3.5. Cơ cấu giáo viên qua đào tạo tin học năm 2012 ............................................109
DANH MỤC CÁC HỘP
TT Tên hộp Trang
3.1. Cần khai thác hết thiết bị đã đầu tư .................................................................84
3.2. Một số bất cập về máy móc thiết bị phục vụ đào tạo .......................................85
3.3. Tuyển dụng sinh viên làm việc tại Hàn Quốc..................................................97
3.4. Học phí cao thì chất lượng cũng phải cao......................................................109
3.5. Sự lựa chọn học liên thông............................................................................112
3.6. Khó khăn giữa đào tạo và môi trường làm việc thực tế .................................113
3.7. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ ...............................................................117
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
TT Tên sơ đồ Trang
2.1. Hệ thống tổ chức quản lý các trường cao đẳng nghề ....................................... 46
2.2. Phương pháp tiếp cận theo quy trình người học ............................................. 49
2.3. Khung phân tích nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề ....................... 51
2.4. Phương pháp phân tích SWOT của các trường cao đẳng nghề vùng đồng
bằng sông Hồng.......................................................................................... 56
3.1 Sơ đồ Venn về quan hệ giữa năng lực và các yếu tố ảnh hưởng ......................122
4.1. Những vấn đề cần nghiên cứu để nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề .... 125
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của các trường đại học và cao đẳng, các trường cao
đẳng nghề (CĐN) đã góp phần cung cấp cho thị trường lao động và xã hội một
lực lượng lao động có kỹ năng nghề cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Đến nay cả nước có 165 trường cao đẳng nghề đã góp phần cung
cấp hàng ngàn lao động có tay nghề đang làm việc trong các cơ sở sản xuất kinh
doanh trong và ngoài nước (Tổng cục Dạy nghề, 2014).
Việt Nam là một trong các nước đang phát triển, một vài thập kỷ gần đây tốc
độ tăng trưởng kinh tế tương đối ổn định ở mức khá cao. Trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu về lao động
chất lượng cao của các doanh nghiệp ngày càng tăng lên. Vì vậy, sự nghiệp đào tạo
nghề đang có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đầy thách thức. Làm thế nào để
đáp ứng đủ cho nền kinh tế lực lượng lao động có kỹ năng nghề cả về số lượng, chất
lượng và cơ cấu nghề, cơ cấu trình độ đào tạo? Làm thế nào để thay thế dần một bộ
phận lao động nước ngoài đang làm việc ở những vị trí quan trọng trong các doanh
nghiệp FDI tại Việt Nam? Làm thế nào để từ 2015 khi ASEAN trở thành cộng đồng
thì lao động có tay nghề cao của Việt Nam, đủ sức cạnh tranh để không bị mất lợi
thế trong khu vực? Những thách thức kể trên là vô cùng to lớn, chính vì vậy Ban Bí
Thư Trung Ương Đảng đã ban hành chỉ thị số 37 về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng về đào tạo lao động có tay nghề cao; ngày 23/5/2014 Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt đề án phát triển các trường nghề chất lượng cao đến năm 2020. Có thể nói
rằng chưa bao giờ Đảng và Nhà nước lại dành sự quan tâm đến đào tạo nghề và đặc
biệt là đào tạo nghề chất lượng cao như giai đoạn hiện nay. Kinh nghiệm của nhiều
quốc gia phát triển trên thế giới cũng chỉ ra rằng, chất lượng nguồn nhân lực, đặc
biệt là chất lượng nhân lực có tay nghề cao là yếu tố quyết định để hình thành năng
lực cạnh tranh quốc gia, yếu tố quyết định sự thành công trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và khu vực.
Đứng trước yêu cầu đó, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay,
đòi hỏi các trường cao đẳng nghề, nơi đào tạo nghề ở ba cấp trình độ là cao đẳng
nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề phải có đủ năng lực để đảm bảo chất lượng
2
dạy nghề. Tuy nhiên, chương trình đào tạo nghề của các cơ sở dạy nghề hiện nay
còn chưa đáp ứng yêu cầu về lao động cho các thị trường lao động, một trong
những nguyên nhân làm cho 49% lao động làm việc ở nước ngoài buộc phải về
nước trước thời hạn do ngoại ngữ và tay nghề yếu (Cục Quản lý lao động ngoài
nước, 2012). Sự phân bố các trường dạy nghề theo ngành, địa phương còn nhiều
bất cập, thiếu định hướng. Mạng lưới dạy nghề chưa gắn với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia cũng như của địa phương, chưa gắn với nhu
cầu của xã hội. Các trường, trung tâm dạy nghề đều gặp phải sự bất cập về nguồn
lực đầu tư cho mạng lưới cơ sở dạy nghề còn hạn hẹp, dàn trải chưa tập trung
đồng bộ theo nghề. Đây là một trong những yếu tố làm cho quy mô đào tạo nhỏ
bé, chương trình đào tạo chậm đổi mới, trang thiết bị phương tiện giảng dạy, thực
hành thiếu và lạc hậu, do đó số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu cấp
trình độ đào tạo còn chưa thực sự phù hợp với yêu cầu của lao động trực tiếp
trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển dạy
nghề nhanh, bền vững (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, 2011b).
Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) là vùng có số lượng tuyển sinh lớn nhất cả
nước và là vùng tập trung đông nhất các trường cao đẳng nghề, chiếm 37,41% trên
tổng số các trường cao đẳng nghề trong cả nước (Tổng cục Dạy nghề, 2013). Các
trường cao đẳng nghề đều mong muốn đào tạo đội ngũ lao động tay nghề cao đáp
ứng nhu cầu thị trường lao động. Nhưng, cũng trong bối cảnh trên, so với tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng thì hầu hết chất lượng các trường cao đẳng nghề còn
thấp, chương trình đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động và
hội nhập quốc tế. Phần lớn các trường chưa có những chương trình hỗ trợ sinh viên
những kỹ năng cần thiết cho công việc sau khi ra trường, ít có sự liên kết giữa
trường và doanh nghiệp.
Từ thực trạng hệ thống các trường cao đẳng nghề và nhu cầu học nghề
vùng ĐBSH để đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, kỹ năng thì việc nghiên cứu
nhằm nâng cao năng lực các trường cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu học nghề của
người lao động, đặc biệt ở khu vực nông thôn của vùng ĐBSH là cần thiết, góp
phần giải quyết việc làm, giảm bất ổn cho nền kinh tế và xã hội.