Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao hiệu quả R&D trong các doanh nghiệp dược Việt Nam
PREMIUM
Số trang
215
Kích thước
3.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
708

Nâng cao hiệu quả R&D trong các doanh nghiệp dược Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ R&D TRONG

CÁC DOANH NGHIỆP DƢỢC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng - 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ HẠNH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ R&D TRONG

CÁC DOANH NGHIỆP DƢỢC VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 62.34.01.02

(Mã số cũ: 62.34.05.01)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

2. TS. ĐOÀN GIA DŨNG

Đà Nẵng - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận án “Nâng cao hiệu quả R&D

trong các doanh nghiệp dược Việt Nam” là công trình

nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, trích dẫn

và tài liệu tham khảo sử dụng cho luận án là trung thực và

có nguồn gốc rõ ràng.

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 7 năm 2017

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hạnh

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...........................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................6

4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................6

5. Đóng góp của đề tài ........................................................................................................7

6. Kết cấu luận án ...............................................................................................................8

Nội dung chính của luận án được trình bày theo kêt cấu 6 chương:.............................8

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN

QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.........................................................................................................9

1.1 Một số nghiên cứu quan trọng về R&D và quản trị R&D .....................................9

1.1.1. Nghiên cứu của Roussel và ctg (1991), Rothwell (1994), Miller và Morris

(1999), Chiesa (2001), và Nobelius, D. (2003) ...............................................................9

1.1.2. Nghiên cứu của OECD (2002)............................................................................. 10

1.1.3. Nghiên cứu của Jain và Triandis (1990)............................................................. 11

1.2 Một số nghiên cứu quan trọng về đánh giá hiệu quả R&D................................. 14

1.2.1. Nghiên cứu của Brown và Svenson (1988)........................................................ 14

1.2.2. Nghiên cứu của Kerssens-van Drongelen and A. Cook (1997)...................... 15

1.2.3. Nghiên cứu của Rosalie Ruegg, Gretchen Jordan , và Joe Roop (2007)........ 15

1.2.4. Nghiên cứu của Teresa García-Valderrama and Eva Mulero-Mendigorri (2005).............. 16

1.2.5. Một số nghiên cứu về phương pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả R&D....... 18

1.2.6. Đánh giá chung các nghiên cứu quan trọng về đánh giá hiệu quả R&D........ 20

1.3. Một số nghiên cứu quan trọng sử dụng công cụ kết hợp BSC-DEA trong đánh giá hiệu quả. 22

1.3.1. Nghiên cứu của Rouse và ctg (2002).................................................................. 22

1.3.2. Nghiên cứu của Chen và Chen (2007)................................................................ 24

1.3.3. Nghiên cứu của Min và ctg (2008)...................................................................... 27

1.3.4. Nghiên cứu của Chiang và Lin (2009)................................................................ 30

1.3.5. Nghiên cứu của Marcelo và ctg (2009)............................................................... 33

1.3.6. Nghiên cứu của Amado và ctg (2012)................................................................ 35

1.3.7. Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu quan trọng sử dụng công cụ kết hợp

BSC-DEA trong đánh giá hiệu quả ................................................................................ 40

1.4 Một số nghiên cứu về các giải pháp nâng cao hiệu quả R&D............................ 44

1.4.1. Nghiên cứu của Scott Jones và ctg (2013) ......................................................... 44

1.4.2. Nghiên cứu của Steven M. Paul và ctg (2010)................................................... 46

1.4.3. Nghiên cứu về mô hình mở của Chesbrough (2003) và Rosa & Mohnen (2013) 48

1.4.4. Một số nghiên cứu về lý thuyết và ứng dụng mô hình hợp tác trong R&D... 49

1.4.5. Đánh giá chung các nghiên cứu quan trọng về nâng cao hiệu quả R&D ....... 60

1.5 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 61

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................... 63

2.1. Nghiên cứu và phát triển (R&D)............................................................................ 63

2.1.1. Khái niệm nghiên cứu và phát triển (R&D) ....................................................... 63

2.1.2. Vai trò chiến lược của R&D trong hoạt động kinh doanh................................ 64

2.1.3. Nội dung và quy trình R&D ................................................................................. 66

2.1.4. Các nhân tố cần thiết cho một tổ chức R&D...................................................... 68

2.1.5. R&D trong các doanh nghiệp dược ..................................................................... 74

2.2. Quản trị R&D............................................................................................................ 82

2.2.1. Khái niệm quản trị R&D....................................................................................... 82

2.2.2. Nội dung quản trị R&D......................................................................................... 82

2.2.3. Sự phát triển của khoa học quản trị R&D........................................................... 83

2.3. Đánh giá hiệu quả R&D .......................................................................................... 85

2.3.1. Khái niệm hiệu quả................................................................................................ 85

2.3.2. Sự cần thiết đo lường hiệu quả R&D của doanh nghiệp .................................. 87

2.3.3. Những khó khăn thách thức trong đánh giá hiệu quả R&D ............................. 88

2.4. Sự phát triển của các phương pháp đánh giá hiệu quả R&D.............................. 89

2.4.1. Các phương diện và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả R&D....................................... 90

2.4.2. Các cách tiếp cận và kỹ thuật sử dụng trong đánh giá hiệu quả R&D............ 96

2.5. Kỹ thuật kết hợp BSC – DEA trong đánh giá hiệu quả....................................... 99

2.5.1. Khái niệm và các phương diện đánh giá của kỹ thuật BSC............................. 99

2.5.2. Kỹ thuật phân tích bao số liệu – Data Envelop Analysic (DEA) ..................102

2.5.3. Sự kết hợp của BCS và DEA trong đánh giá hiệu quả R&D.........................105

2.6. Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................106

CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..............................................................107

3.1. Quy trình nghiên cứu và tiến độ nghiên cứu.......................................................107

3.2. Mô hình nghiên cứu ...............................................................................................110

3.2.1. Các cơ sở đề xuất mô hình nghiên cứu là:........................................................111

3.2.2. Mô hình BSC-DEA đề xuất cho ước lượng hiệu quả R&D...........................111

3.2.3. Đề xuất mô hình cho khảo sát các nhân tố ảnh hưởng....................................114

3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................115

3.3.1. Nghiên cứu định tính...........................................................................................115

3.3.2. Nghiên cứu định lượng .......................................................................................127

3.3.3. Mô hình ước lượng hiệu quả ..............................................................................128

3.3.2. Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả ................................132

3.4. Nguồn số liệu..........................................................................................................134

3.5. Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................135

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................137

4.1. Khái quát thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp dược Việt Nam...137

4.2. Khái quát thực trạng hoạt động R&D trong các doanh nghiệp dược Việt Nam.......139

4.3 . Giới thiệu khái quát các doanh nghiệp khảo sát...............................................144

4.4 . Kết quả ước lượng hiệu quả................................................................................148

4.5 . Kết quả phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng ....................................155

4.6 . Tóm tắt chương 4 .................................................................................................158

CHƢƠNG 5: BÌNH LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HÀM Ý MỘT SỐ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ R&D CỦA CÁC DOANH NGHỆP

DƢỢC VIỆT NAM ......................................................................................................160

5.1 . Bàn luận kết quả...................................................................................................160

5.1.1. Bàn luận từ những nghiên cứu trên các báo cáo tổng hợp và dữ liệu thứ cấp.............161

5.1.2. Bàn luận từ nghiên cứu trên số liệu khảo sát và phân tích đánh giá của tác giả.......161

5.2. Hàm ý một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động R&D của các doanh

nghiệp sản xuất thuốc.....................................................................................................172

5.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quá trình R&D nội bộ ............................172

5.2.2. Nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả khách hàng........................................177

5.2.3. Nhóm các giải pháp nâng cao hiệu quả của quá trình tái đầu tư cho R&D..177

5.2.4. Nhóm các giải pháp khác....................................................................................178

5.3. Tóm tắt chương 5 ...................................................................................................179

KẾT LUẬN ....................................................................................................................180

1. Kết quả đạt được của luận án....................................................................................180

2. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai .......................................................181

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ

TÀI LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1. Sự thay đổi hiệu quả của KASM ................................................................. 23

Bảng 1. 2. Mô hình BSC được đề xuất để đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp

ngành công nghiệp bán dẫn (Chen và Chen, 2007)...................................................... 24

Bảng 1. 3. Mô hình BSC sau kiểm định thang đo được sử dụng để đánh giá hoạt động của các

doanh nghiệp ngành công nghiệp bán dẫn trong nghiên cứu của Chen và Chen (2007)........... 25

Bảng 1. 4. Kết quả ước lượng hiệu quả từ mô hình DEA ........................................... 26

Bảng 1. 5. Các biến của mô hình DEA trong nghiên cứu của Min và ctg (2008).... 28

Bảng 1. 6. Thống kê mô tả hoạt động của các khách sạn hạng sang của Hàn Quốc

trong 3 năm 2001-2003 từ nghiên cứu của Min và ctg (2008)................................... 28

Bảng 1. 7. Kết quả ước lượng hiệu quả từ 4 mô hình DEA trong nghiên cứu của Min

và ctg (2008)...................................................................................................................... 29

Bảng 1. 8. Các thước đo theo các phương diện BSC................................................... 32

Bảng 1. 9. Hiệu quả kỹ thuật của các chi nhánh Ngân hàng Brazil ........................... 34

Bảng 1. 10. BSC cho Bộ phận EM................................................................................. 36

Bảng 1. 11. Mô tả dữ liệu thống kê 14 dự án R&D của EM....................................... 38

Bảng 1. 12. Kết quả chạy 4 mô hình DEA.................................................................... 39

Bảng 1. 13. Tổng hợp các nghiên cứu quan trọng ứng dụng BSC-DEA trong đánh

giá hiệu quả ....................................................................................................................... 40

Bảng 1. 14. Các mô hình tài trợ của nhà nước cho hoạt động R&D.......................... 51

Bảng 1. 15. Tổng hợp các vấn đề và giải pháp trong các nghiên cứu quan trọng về nâng cao

hiệu quảR&D ..................................................................................................................... 60

Bảng 2. 1. Các giai đoạn phát triển của quản trị R&D ................................................ 83

Bảng 2. 2. Các phương diện đánh giá hiệu quả R&D.................................................. 90

Bảng 2. 3. Tóm tắt kết quảcuộc điều tra A: 10 thước đo hàng đầu ở năm 1994 và 2009.... 94

Bảng 2. 4. Kết quả cuộc điều tra B: Năm thước đo hàng đầu theo các cấp độ TVP 95

Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu của đề tài ....................................................................110

Bảng 3. 2. Thống kê đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định tính thứ nhất .......116

Bảng 3. 3. Thống kê đối tượng khảo sát trong nghiên cứu định tính thứ hai .........117

Bảng 3. 4. Giải thích các biến số của mô hình kết hợp BSC-DEA..........................121

Bảng 3. 5. Thang đo mức độ quan trọng trong so sánh cặp ......................................122

Bảng 3. 6. Bảng tra giá trị RI theo số lượng tiêu chí (n) ...........................................123

Bảng 3. 7. Các câu hỏi xác định mức độ quan trọng trong so sánh từng cặp .........124

Bảng 3. 8. Ma trận so sánh cặp .....................................................................................125

Bảng 3. 9. Ma trận so sánh cột chuẩn hóa...................................................................126

Bảng 3. 10. Bộ trọng số tương ứng với các biến giải thích.......................................126

Bảng 3. 11. Các mô hình DEA được sử dụng để ước lượng hiệu quả.....................129

Bảng 3. 12. Diễn giải và kỳ vọng về ảnh hưởng của các biến độc lập của mô hình Tobit..133

Bảng 4. 1. Thống kê doanh nghiệp ngành dược .........................................................137

Bảng 4. 2. Sự phát triển của các doanh nghiệp sản xuất thuốc tại Việt Nam .........139

Bảng 4. 3. Đầu tư cho hoạt động Nghiên cứu và phát triển......................................143

Bảng 4. 4. Phương tiện nghiên cứu phát triển.............................................................143

Bảng 4. 5. Danh sách các doanh nghiệp khảo sát.......................................................145

Bảng 4. 6. Năng lực sản xuất và kết quả kinh doanh năm 2014 của các doanh nghiệp khảo sát 148

Bảng 4. 7. Thống kê biến số của 5 mô hình DEA......................................................149

Bảng 4. 8. Kết quả ước lượng hiệu quả từ 5 mô hình DEA......................................149

Bảng 4. 9. Thống kê kết quả ước lượng hiệu quả từ 5 mô hình DEA .....................152

Bảng 4. 10. Hiệu quả R&D trung bình đã điều chỉnh của các doanh nghiệp sản xuất

thuốc cho người................................................................................................................153

Bảng 4. 11. Phân nhóm các doanh nghiệp khảo sát theo mức hiệu quả R&D .......154

Bảng 4. 12. Thống kê các biến của mô hình Tobit.....................................................155

Bảng 4. 13. Kết quả ước lượng từ mô hình Tobit.......................................................156

Bảng 4. 14. Kết quả ước lượng hệ số của các biến số ...............................................157

Bảng 5. 1. Các doanh nghiệp được lựa chọn và kết quả ước lượng hiệu quả.........165

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1. Các khía cạnh và nhân tố trong mô hình đánh giá hiệu quả R&D của

García-Valderrama và Mulero (2005)............................................................................ 17

Hình 1. 2. Hệ thống đo lường hợp nhất BSC, tháp hoạt động và thước đo ............. 22

Hình 1. 3. Mô hình BSC cho các khách sạn của Kaplan, R.S. and Norton, D.P.

(1992) trong nghiên cứu của Min và ctg (2008)........................................................... 27

Hình 1. 4. Mô hình nghiên cứu của Chiang và Lin (2009)......................................... 31

Hình 1. 5. Các mô hình DEA và biến số trong nghiên cứu của Amado và ctg (2012).. 37

Hình 1. 6. Thay đổi hiệu quả R&D theo mức tài trợ cho R&D trong nghiên cứu của Jones

S.và ctg (2013).................................................................................................................... 45

Hình 1. 7. Chi phí tài chính và thời gian cho R&D thuốc mới theo quá trình R&D

trong nghiên cứu của Paul S.M. và ctg (2010) ............................................................. 47

Hình 2. 1. Quá trình R&D ............................................................................................... 68

Hình 2. 2. Quy trình R&D của các doanh nghiệp dược ở Mỹ .................................... 78

Hình 2. 3. Tháp giá trị công nghệ (TVP)....................................................................... 92

Hình 2. 4. Bốn phương diện của BSC..........................................................................100

Hình 2. 5. Bản đồ chiến lược liên kết các tài sản vô hình và các quá trình nội bộ

quan trọng với giá trị khách hàng và các kết quả tài chính .......................................102

Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu của đề tài .................................................................109

Hình 3. 2. Mô hình BSC đề xuất ..................................................................................112

Hình 3. 3. Các mô hình DEA........................................................................................113

Hình 3. 4. Mô hình kết hợp BSC-DEA sử dụng cho ước lượng hiệu quả R&D ....120

Hình 4. 1. Quy trình R&D thuốc generic chất lượng cao..........................................140

Hình 4. 2. Quy trình R&D thuốc generic chất lượng thấp ........................................141

Hình 4. 3. Giá trị ước lượng hiệu quả từ 5 mô hình DEA.........................................151

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AE: Allocative efficiency (Hiệu quả phân bố)

AHP: Analytic hierarchy process (Phương pháp phân tích thứ bậc)

BSC: balanced scorecard (Thẻ điểm cân bằng)

CRS: constant returns to scale ( không đổi theo quy mô)

DEA: Data envelopment analysis

DMU: Decision Making Unit (Đơn vị ra quyết định)

EE: Economic effciency (Hiệu quả kinh tế)

FDA: The Food and Drug Administration (Cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược

phẩm)

GERD: Gross domestic expenditure on R&D (Chi tiêu cho R&D/Tổng thu nhập

quốc nội)

GMP: Good manufacturing practices ( Thực hành tốt sản xuất thuốc)

IRI: Industrial Research Institute(Viện nghiên cứu công nghiệp)

ISO: the International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc

tế)

NBFL: New biotechnology-based firm (Doanh nghiệp công nghệ sinh học mới)

NME: New molecular entity (Hoạt chất thuốc mới)

OECD: Organization for Economic Co-operation and Development (Tổ chức Hợp

tác và Phát triển Kinh tế)

R&D: research & development (Nghiên cứu và phát triển)

SF: Stochastic Frontier (phân tích biên ngẫu nhiên)

TCTK: Tổng cục Thống kê

TE: Technical Efficiency (Hiệu quả kỹ thuât)

TRIPS: Trade Related Intellectual Property Rights (Hiệp định các quyền sở hữu trí

tuệ có liên quan đến thương mại)

TSCĐ: Tài sản cố định

TVP: Technology Value Pyramid (Tháp giá trị công nghệ)

UNIDO: United Nations Industrial Development Organization

VCCI: Chamber of Commerce and Industry (Phòng Thương mại và Công nghiệp

Việt Nam)

VRS: variable returns to scale hiệu quả thay đổi theo quy mô

WHO: World Health Organization (Tổ chức Y tế Thê giới)

WTO: World Trade Organization (Tổ chức thương mại Thế giới)

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu và phát triển (R&D) là một hoạt động chức năng đang dần được

quan tâm và đầu tư nhiều hơn trong các doanh nghiệp nhằm sáng tạo các sản phẩm

mới hoặc cải tiến khả năng công nghệ của doanh nghiệp. R&D giúp tạo ra và cải

thiện vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, làm gia tăng một cách bền vững doanh lợi

của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tính rủi ro và không chắc chắn của hoạt động R&D

lại thường làm nản lòng nhiều doanh nghiệp khi đưa ra quyết định đầu tư cho hoạt

động này.

Theo OECD (2011), ngành dược là ngành có mức độ R&D cao. Nghiên cứu

và phát triển thuốc mới là một quá trình kéo dài, phức tạp, đầy rủi ro và tốn kém.

Thời gian tiến hành nghiên cứu một loại thuốc mới khoảng từ 10 tới 15 năm với

tổng chi phí lên đến hàng ngàn triệu USD. Nếu quá trình được thực hiện thành công

sẽ đem lại lợi nhuận khổng lồ cho công ty dược có bản quyền nhưng nếu thất bại thì

cũng mang lại những thiệt hại vô cùng lớn đối với công ty. Patrice (2010) cho rằng

ngành dược hiện đang đối mặt với nhiều thách thức như tỉ lệ thành công trong đổi

mới giảm, chi phí nghiên cứu tăng, sự suy giảm lợi nhuận từ sau thời hạn bảo hộ

bản quyền sáng chế, và chi phí rất lớn để đưa một loại thuốc mới ra thị trường theo

lộ trình mà luật pháp quy định. Đứng trước những lợi ích và khó khăn thách thức

đó, câu hỏi thường được đặt ra là hiệu quả đầu tư cho R&D là bao nhiêu và việc các

doanh nghiệp dược có nên đầu tư hay tiếp tục đầu tư thêm cho R&D hay không cần

có thêm nhiều cơ sở khoa học để được giải đáp.

Tuy nhiên, đánh giá hiệu quả của các hệ thống R&D vốn có nhiều thách

thức. Theo Carolyn và Sheila (2009), có 3 lý do chính. Thứ nhất là tính khó có thể

đo lường được vì đầu ra của hoạt động R&D khó định xác định trước. Một số lợi

ích có thể tính bằng tiền nhưng cũng có nhiều lợi ích không đo được bằng tiền. Thứ

hai là tính không hạn định khi nhiều đầu ra chỉ có thể đo lường được sau tiến hành

hoạt động R&D một thời gian dài, có khi lên đến mấy chục năm. Và, thứ ba là trong

hoạt động R&D, có nhiều yếu tố không nhận biết được, không đo lường được vì

2

vậy xác suất thất bại trong hoạt động R&D cao. Đối với ngành dược, khi mà chi phí

cho R&D lớn, rủi ro cao và thời gian khai thác các kết quả, ví dụ như bằng sáng chế

thường kéo dài thì những thách thức này càng lớn hơn. Dù vậy, các nhà nghiên cứu

lý thuyết và thực hành quản trị vẫn rất cố gắng để tiếp cận và đánh giá hoạt động

R&D dược để giải quyết được những nghi vấn xoay quanh việc đầu tư và điều hành

hoạt động này:

- Công việc R&D hiện tại có giúp doanh nghiệp dược đạt được các mục tiêu

kinh doanh hay không?

- Công việc R&D dược có được tiến hành tốt hay không?

- Và, hoạt động R&D dược có hiệu quả hay không?

Trong đó, các đánh giá về hiệu quả R&D của các doanh nghiệp dược có ý

nghĩa quan trọng không chỉ với các doanh nghiệp dược, các nhà đầu tư, mà còn cả

với các cơ quan quản lý và cộng đồng.

Theo kết quả điều tra doanh nghiệp của TCTK năm 2015, tính cho đến

31/12/2014, Việt Nam có 5.517 doanh nghiệp kinh doanh dược đang hoạt động.

Khảo sát các chuyên gia WHO/UNIDO (Cục Quản lý Dược, 2013) cho thấy 82,1%

số các doanh nghiệp dược được khảo sát cho rằng doanh nghiệp của mình đủ các

năng lực nội bộ cần thiết để tiến hành các hoạt động R&D. Tuy nhiên, mức đầu tư

của các doanh nghiệp dược cho hoạt động này thì rất thấp.

Phần lớn doanh nghiệp sản xuất dược (chiếm 67,9%) không đầu tư hoặc chỉ

đầu tư ở mức thấp, dưới 5% doanh thu cho các hoạt động R&D. Đặc biệt, trong đó

có 3,6% số doanh nghiệp không đầu tư cho R&D. Mức đầu tư thấp như vậy đã dẫn

đến sự thiếu hụt về các phương tiện và nguồn lực cho R&D.

Chỉ có 50% các doanh nghiệp sản xuất dược được khảo sát trả lời có phòng

nghiên cứu và phát triển được trang bị tốt và có dây chuyền sản xuất thử. Tuy nhiên,

theo Cục Quản lý Dược (2013), các khảo sát trước đây chưa tiến hành đánh giá cụ

thể tình trạng của các phòng thí nghiệm này có đáp ứng các tiêu chuẩn chung của

ngành và tiêu chuẩn quốc tế. Có đến 46,4% số doanh nghiệp có phòng thí nghiệm

đơn giản và đặc biệt có 3,6% doanh nghiệp sản xuất thuốc mà không có phòng thí

3

nghiệm hay kiểm nghiệm đạt yêu cầu. Các doanh nghiệp dược trong nước chưa đầu

tư thoả đáng các điều kiện trang bị cần thiết cho hoạt động R&D. Bên cạnh đó, nhân

lực ngành dược hiện nay là thiếu ở hầu hết các trình độ, đặc biệt là trình độ đại học,

sau đại học. Nhân lực dược phân bố không đồng đều giữa các vùng miền và các lĩnh

vực, tập trung quá nhiều trong các doanh nghiệp kinh doanh phân phối thuốc. Ngoài

ra, theo Bộ Y tế Việt Nam và các nhóm đối tác ngành y tế (2015), phân bố nhân lực

y tế cũng chưa đồng đều theo khu vực, nhân lực y tế có trình độ đại học trở lên tập

trung chủ yếu ở các thành phố và khu vực kinh tế phát triển. Năm 2010, số lượng

dược sĩ đại học ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh chiếm hơn 48% tổng số dược

sĩ của cả nước. Chủ yếu (92%) các dược sĩ này làm việc trong khu vực tư nhân,

chiếm hơn một nửa số dược sĩ thuộc khối tư nhân của cả nước

Theo đánh giá của Cục Quản lý Dược Việt Nam (2014), tổng số thuốc được

đăng ký của các doanh nghiệp sản xuất dược trong nước là 10.692 sản phẩm với

tổng số 500 hoạt chất. Như vậy, trung bình có 21 số đăng ký thuộc cho 1 hoạt chất

cho thấy các doanh nghiệp đã đầu tư nghiên cứu phát triển trùng lắp nhau, tập trung

vào những loại thuốc thông thường có cùng hoạt chất dẫn đến sự cạnh tranh về giá

cả rất gay gắt khi sản phẩm được đưa ra thị trường.

Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm

2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đề ra mục tiêu đến năm 2020, thuốc sản xuất trong

nước chiếm 80% tổng giá trị thuốc tiêu thụ trong năm và đến năm 2030 thuốc sản

xuất trong nước cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc.Và, trong định hướng quy

hoạch phát triển công nghiệp dược Việt Nam (Cục Quản lý Dược, 2014), Việt Nam

sẽ phát triển công nghiệp dược theo hướng khuyến khích nghiên cứu khoa học, tập

trung nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu triển khai và sản xuất

thử nghiệm; gắn hiệu quả quá trình nghiên cứu với sản xuất thực tế, đặc biệt với

thuốc công nghệ cao, vắc xin sinh phẩm, bao bì và trang thiết bị hiện đại.

Mục tiêu phát triển ngành được xác định ở mức cao nhưng thực trạng đầu tư

của các doanh nghiệp dược cho R&D cả về phương tiện và con người đều rất thấp,

4

và kết quả thực tế từ R&D không cao. Đây thực sự là vấn đề mà ngành dược nói

chung, các doanh nghiệp dược và cơ quan quản lý ngành nói riêng cần quan tâm.

Phần lớn các doanh nghiệp dược chưa mạnh dạn đầu tư cho R&D cho thấy

khả năng theo đánh giá của doanh nghiệp dược đầu tư cho hoạt động R&D có hiệu

quả thấp hơn so với đầu tư cho các chức năng khác. Nguyên nhân của nhận thức

này có thể là hiệu quả R&D thực sự thấp nhưng cũng có thể là do hạn chế về khả

năng đo lường và đánh giá hiệu quả R&D của các nhà quản trị doanh nghiệp. Hai

nguyên nhân nói trên cho thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá hiệu

quả R&D, từ đó xây dựng các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả R&D;

đồng thời cung cấp hệ thống các lý luận và phương pháp tiếp cận và đánh giá hiệu

quả R&D phù hợp cho các doanh nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước. Trong thời

gian qua đã có một số nghiên cứu của các tác giả trong nước về vấn đề này như

Dương Công Danh và Nguyễn Đình Phan (2012 và 2013), Cục quản lý Dược

(2013), Hoàng Hiếu Trì (2014) … Tuy nhiên, nghiên cứu của Cục quản lý Dược

(2013) và Hoàng Hiếu Trì (2014) là các nghiên cứu tổng hợp nhiều lĩnh vực, đối với

hiệu quả R&D chỉ dừng lại ở mức độ đặt vấn đề và phân tích định tính chứ chưa có

các nghiên cứu sâu và phân tích định lượng. Các nghiên cứu của Dương Công Danh

và Nguyễn Đình Phan (2012 và 2013) chỉ dựa trên các số liệu thống kê của một

doanh nghiệp hoặc của ngành để phân tích định tính và đề nghị các giải pháp cải

thiện hoạt động R&D của doanh nghiệp dược chứ không nghiên cứu định lượng.

Ở nước ngoài, đã có rất nhiều nghiên cứu sử dụng các phương pháp định

lượng trong việc đánh giá hiệu quả R&D trong những lĩnh vực khác nhau. Trong

đó, do đặc thù của hoạt động R&D, được quan tâm nhiều nhất là các nghiên cứu sử

dụng các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp hoặc sử dụng các mô hình đánh giá đa phương

diện. Werner và Souder (1997), Mc Grath và Romeri (1994), Ahmed và Zairi

(2000) là các đại diện tiêu biểu cho việc xây dựng và sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp

trong đánh giá hiệu quả R&D. Việc sử dụng kỹ thuật đánh giá đa phương diện cho

đánh giá hiệu quả R&D ngày càng trở nên phổ biến hơn, trong đó có các nghiên cứu

nổi bậc như nghiên cứu của Hall (2006) sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas đánh

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!