Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống vận tải hành khách công cộng trong đô thị
PREMIUM
Số trang
166
Kích thước
5.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1066

Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống vận tải hành khách công cộng trong đô thị

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

Nguyễn Thị Hồng Mai

Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống vận tải

hành khách công cộng trong đô thị

Chuyên ngành: Tổ chức và quản lý Vận tải

Mã số chuyên ngành: 62.84.01.03

Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Hồng Mai

Họ và tên cán bộ hướng dẫn: 1- PGS.TS Từ Sỹ Sùa

2- TSKH Lê Xuân Lan

2014

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:

Đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, không sao chép.

Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và có nguồn

gốc rõ ràng.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Hồng Mai

ii

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

CLDV: Chất lượng dịch vụ

CNVC: Công nhân viên chức

CSHT: Cơ sở hạ tầng

GTĐT: Giao thông đô thị

GTVT: Giao thông vận tải

GTVTCC: Giao thông vận tải công cộng

GTVTĐT: Giao thông vận tải đô thị

DN: Doanh nghiệp

ĐSĐT: Đường sắt đô thị

HK: Hành khách

KHCN: Khoa học công nghệ

PTCC: Phương tiện công cộng

PTCGCN: Phương tiện cơ giới cá nhân

PTCN: Phương tiện cá nhân

PTVT: Phương tiện vận tải

PTVTHK: Phương tiện vận tải hành khách

PTVTHKCC: Phương tiện vận tải hành khách công cộng

QL: Quản lý

VTHK: Vận tải hành khách

VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

TP: Thành phố

TƯ: Trung ương

UBND: Ủy ban nhân dân

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................i

GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................viii

PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ ............................................12

1.1 ĐÔ THỊ VÀ HỆ THỐNG GTVT ĐÔ THỊ ......................................................12

1.1.1 Đô thị - Đô thị hóa ...................................................................................12

1.1.2 Nhu cầu đi lại trong đô thị.........................................................................15

1.1.3 Hệ thống giao thông vận tải đô thị .............................................................18

1.2 HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ THỊ........................................................19

1.2.1 Một số khái niệm .......................................................................................19

1.2.2 Vai trò của VTHKCC trong đô thị .............................................................21

1.2.3 Các phương thức VTHKCC có sức chứa lớn trong đô thị...........................22

1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TRONG ĐÔ

THỊ ........................................................................................................................24

1.3.1 Lý luận chung về hiệu quả .........................................................................24

1.3.2 Hiệu quả VTHKCC trong đô thị ................................................................27

1.3.3 Cách tiếp cận về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt......46

1.4 KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VTHKCC TẠI

MỘT SỐ ĐÔ THỊ LỚN TRÊN THẾ GIỚI.............................................................49

1.4.1 Thủ đô TOKYO - Nhật Bản.......................................................................49

1.4.2 Thủ đô Bắc Kinh - Trung Quốc..................................................................50

1.4.3 Thủ đô SEOUL - Hàn Quốc.......................................................................51

1.4.4 Thủ đô PARIS - Pháp ................................................................................52

1.4.5 Thủ đô BOGOTA - Colombia....................................................................52

1.4.6 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC từ các đô

thị lớn trên thế giới .............................................................................................53

iv

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI ........................................................56

2.1. HIỆN TRẠNG VTHKCC TRONG CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM.......................56

2.1.1 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị đặc biệt ...............................................56

2.1.2 Hiện trạng VTHKCC tại các đô thị loại 1...................................................59

2.1.3 Hiện trạng VTHKCC ở các đô thị khác......................................................60

2.1.4 Đánh giá chung về hiện trạng VTHKCC tại các đô thị Việt Nam...............61

2.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VTHKCC TẠI THỦ ĐÔ HÀ NỘI.......................62

2.2.1 Hiện trạng mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội..........................................63

2.2.2 Hiện trạng phương tiện hoạt động trên các tuyến .......................................65

2.2.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt. .................................66

2.2.4 Hiện trạng tổ chức quản lí điều hành VTHKCC tại Hà Nội.......................67

2.2.5 Hiện trạng hệ thống vé...............................................................................70

2.2.6 Kết quả hoạt động VTHKCC.....................................................................71

2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC TẠI HÀ

NỘI........................................................................................................................72

2.3.1 Quan điểm đánh giá ...................................................................................72

2.3.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội.75

2.3.3 Những tồn tại của hệ thống tác động tiêu cực tới hiệu quả hoạt động

VTHKCC bằng xe buýt ......................................................................................94

CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC

TRONG ĐÔ THỊ.......................................................................................................98

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GTVT VÀ HỆ THỐNG VTHKCC

TRONG CÁC ĐÔ THỊ LỚN VIỆT NAM..............................................................98

3.1.1 Định hướng phát triển giao thông vận tải đô thị .........................................98

3.1.2 Định hướng phát triển VTHKCC trong đô thị ..........................................100

3.1.3 Định hướng phát triển VTHKCC Hà Nội.................................................101

3.2 CƠ SỞ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG VTHKCC

.............................................................................................................................104

3.2.1 Đặc tính nhu cầu và phương tiện đi lại.....................................................104

3.2.2 Những vấn đề cần triển khai khi tổ chức hệ thống VTHKCC...................105

3.2.3 Luận cứ nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.................106

v

3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THÓNG

VTHKCC BẰNG XE BUÝT ...............................................................................108

3.3.1. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................108

3.3.2. Nhóm giải pháp tổ chức quản lý vận hành...............................................120

3.3.3. Nhóm giải pháp về phương tiện ..............................................................133

3.3.4 Nhóm giải pháp hạn chế phương tiện cá nhân ..........................................141

3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA GIẢI PHÁP ..................................................144

3.4.1. Hiệu quả kinh tế......................................................................................144

3.4.2. Hiệu quả xã hội.......................................................................................145

3.4.3 Hiệu quả về môi trường ...........................................................................146

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................147

vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Phân loại đô thị tại Việt Nam.....................................................................13

Bảng 1.2: Qui mô đô thị và phương tiện đi lại chính ..................................................24

Bảng 1.3: Các quan niệm về hiệu quả VTHKCC .......................................................28

Bảng 1.4: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ tin cậy....................................................40

Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu phản ánh mức độ thuận tiện...............................................41

Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt TP HCM (2002-2011) ...........58

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại các Thành phố trực thuộc

Trung ương................................................................................................................61

Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu mạng lưới tuyến xe buýt tại Hà Nội năm 2012...................63

Bảng 2.4. Một số đoạn tuyến có hệ số trùng lặp tuyến lớn tại Hà Nội ........................64

Bảng 2.5: Cơ cấu phương tiện buýt Hà Nội theo sức chứa qua các năm.....................65

Bảng 2.6. Phân tích mức độ sử dụng sức chứa phương tiện vào giờ cao điểm............66

Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu khai thác phương tiện bình quân trên toàn mạng lưới ........67

Bảng 2.8: Các loại vé sử dụng trong VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội....................70

Bảng 2.9: Kết quả hoạt động của xe buýt tại Hà Nội trên các tuyến trợ giá ...............74

Bảng 2.10: Mức độ đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Hà Nội..............................76

Bảng 2.11. Mối quan hệ giữa Doanh thu, Chi phí, Trợ giá .........................................78

Bảng 2.12: Diện tích chiếm dụng động của các loại phương tiện ...............................80

Bảng 2.13: Lượng xe máy lưu thông trên đường giảm do sử dụng xe buýt.................81

Bảng 2.14: Xác định mức tiêu hao nhiên liệu cho 1 chuyến đi ...................................82

Bảng 2.15. Lợi ích do tiết kiệm nhiên liệu .................................................................82

Bảng 2.16: Lượng khí xả cho một chuyến đi ứng với từng phương tiện ....................83

Bảng 2.17: Lượng khí xả - Chi phí xử lý khí xả giảm bớt khi có hệ thống buýt..........83

Bảng 2.18: Hiệu quả hoạt động buýt Hà Nội mang lại cho xã hội ..............................84

Bảng 2.19: Chi phí cho chuyến đi sử dụng xe máy ....................................................86

Bảng 2.20: Tổng hợp chi phí chuyến đi sử dụng ô tô con ..........................................87

Bảng 2.21: So sánh về thời gian và chi phí đi lại giữa PTCN và PTCC......................88

Bảng 2.22: Mối quan hệ giữa thời gian đi bộ và thời gian chờ đợi .............................90

Bảng 2.23: Hệ số tương quan của các nhân tố............................................................92

Bảng 2.24: Bảng ý nghĩa câu trả lời của thang đo Likert - 5 bậc ................................93

Bảng 2.25: Tiêu chí đánh giá mức CLDV dựa vào thang đo Likert............................93

vii

Bảng 2.26: Tính toán mức chất lượng dịch vụ buýt tại Hà Nội...................................94

Bảng 3.1: Định hướng phát triển cho các phương thức vận tải trong đô thị................99

Bảng 3.2: Định hướng phát triển của vận tải xe buýt tại Hà Nội...............................103

Bảng 3.3: Khoảng cách từ nút giao thông đến vị trí điểm dừng theo tốc độ dòng .....114

Bảng 3.4 : Các thông số vận hành cho trước trên tuyến 32.......................................125

Bảng 3.5: Nghiệm các thông số vận hành tối ưu trên tuyến 32 .................................126

Bảng 3.6: Các chỉ tiêu vận hành cơ bản trên tuyến 32 ..............................................127

Bảng 3.7: Mức phát thải của xe buýt động cơ diesel theo các tiêu chuẩn EURO ......135

Bảng 3.8: Mức phát thải khí CO2 theo loại nhiên liệu .............................................135

Bảng 3.9 : Tổng hợp chi phí khai thác trên các tuyến cho các loại xe.......................138

Bảng 3.10 : Lượng khí thải do tất các các xe buýt thải ra trong 1 năm trên tuyến .....139

Bảng 3.11 : Chi phí xử lý khí thải do các xe buýt thải ra trên tuyến .........................139

viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Nhu cầu đi lại theo phương thức thực hiện .................................................16

Hình 1.2: Hệ thống GTVT đô thị ..............................................................................18

Hình 1.3: Các yếu tố của hệ thống VTHKCC.............................................................20

Hình 1.4: Sơ đồ phân loại hiệu quả ............................................................................26

Hình 1.5: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá lợi ích và chi phí cho đầu tư GTĐT..................31

Hình 1.6: Sơ đồ tổng quát đánh giá hiệu quả VTHKCC Đô Thị.................................32

Hình 1.7: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ Nhà nước...................................33

Hình 1.8 : Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ doanh nghiệp ............................36

Hình 1.9: Mô phỏng hoạt động VTHKCC ở góc độ hành khách ................................38

Hình 2.1. Phân loại tuyến xe buýt ..............................................................................64

Hình 2.2: Mô hình quản lý VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội..................................69

Hình 2.3: Năng suất ngày xe vận doanh bình quân qua các năm ................................72

Hình 2.4 : Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu đi lại của VTHKCC Hà Nội...................................76

Hình 2.5: Biểu đồ chi phí - Doanh thu - Trợ giá qua các năm.....................................77

Hình 2.6: Doanh thu, chi phí và trợ giá bình quân cho 1 HK qua các năm..................78

Hình 2.7: Năng suất chuyến xe - hệ số lợi dụng sức chứa bình quân ..........................79

Hình 2.8: Đặc điểm đối tượng sử dụng xe buýt..........................................................89

Hình 2.9: Cơ cấu thời gian chuyến đi của hành khách................................................89

Hình 2.10: Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian đi bộ................................90

Hình 2.11: Mối quan hệ giữa thời gian O - D và thời gian chờ đợi.............................90

Hình 2.12: Cơ cấu các loại thời gian chuyến đi của hành khách .................................91

Hình 3.1: Mô hình các yếu tố nâng cao hiệu quả vận hành của VTHKCC................107

Hình 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt ........108

Hình 3.3: Điều chỉnh lộ trình tuyến buýt với ĐSĐT/BRT ........................................112

Hình 3.4 : Quy trình xác định vị trí các điểm dừng xe buýt......................................113

Hình 3.5 : Vị trí điểm dừng tại giao cắt....................................................................114

Hình 3.6: Xác định vị trí điểm dừng dọc tuyến.........................................................115

Hình 3.7: Bố trí kết cấu hạ tầng tại điểm trung chuyển cấp 1 ...................................117

Hình 3.8 : Bố trí cho người đi bộ và người khuyết tật qua đường.............................118

Hình 3.9 : Bố trí tại nhà chờ xe buýt ........................................................................119

Hình 3.10 : Khoảng nghiệm tối ưu pareto cho tuyến 32 ...........................................126

ix

Hình 3.11: Mô hình cơ sở dữ liệu VTHKCC Hà Nội ...............................................130

Hình 3.12: Hệ thống thông tin xe buýt đặc trưng......................................................132

Hình 3.13 : Bảng thông tin thời gian thực tại điểm dừng xe buýt ............................132

Hình 3.14: Hệ thống quản lý xe buýt đặc trưng........................................................133

Hình 3.15: Xe buýt cho người khuyết tật .................................................................140

Hình 3.16 : Bố trí thông tin bên ngoài xe buýt .........................................................141

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1- LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

Đô thị hoá là một xu hướng tất yếu của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại

hoá đất nước. Đối với các nước đang phát triển quá trình đô thị hoá cùng với quá trình

cơ giới hóa diễn ra hết sức mạnh mẽ trong đó có Việt Nam.

Sau gần 30 năm đổi mới Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về phát

triển kinh tế xã hội. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm xấp xỉ 7,6%, tốc

độ đô thị hóa tại các đô thị lớn lên tới 3,4%/năm[31]. Sự tăng trưởng kinh tế cùng với

tốc độ đô thị hóa nhanh kéo theo sự bùng nổ về nhu cầu đi lại trong các đô thị, nhất là

các đô thị đặc biệt lớn. Để đáp ứng nhu cầu đi lại các phương tiện vận tải phát triển

không ngừng, đây thực sự là một thách thức với hệ thống giao thông đô thị. Sự gia

tăng nhanh chóng của phương tiện cá nhân là một trong những nguyên nhân dẫn đến

tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác của các đô thị

đặc biệt như Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh đang phải đối đầu[27]. Chính phủ

cùng với Chính quyền các đô thị đã và đang nỗ lực tìm kiếm các công cụ để giải quyết

tình trạng này, trong đó phát triển VTHKCC được xem là giải pháp hữu hiệu, trọng

tâm[28][33].

Hơn một thập kỷ qua, hai đô thị đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ

Chí Minh đã có những bước đi nhảy vọt và và chính sách ưu đãi để phát triển

VTHKCC, tuy nhiên thực tế cho thấy mức đáp ứng nhu cầu của lực lượng này còn hạn

chế (Hà Nội khoảng 10%, thành phố Hồ Chí Minh < 10% nhu cầu đi lại), trong khi đó

ở các thành phố tương tự trên thế giới tỷ lệ đáp ứng là rất cao. Có nhiều nguyên nhân

khách quan và chủ quan khác nhau dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến sự

phát triển không đồng bộ của mạng lưới giao thông đô thị, sự yếu kém của hệ thống cơ

sở hạ tầng phục vụ cho VTHKCC, lực lượng phương tiện chưa tương xứng với nhu

cầu đi lại của thị dân. Bên cạnh đó, việc tổ chức quản lý, giám sát điều hành hoạt động

của phương tiện và người điều khiển phương tiện trên đường chưa tốt, dẫn đến chất

lượng dịch vụ chưa cao, làm giảm tính hấp dẫn của dịch vụ nên chưa thu hút được

đông đảo người dân sử dụng.

Số lượng người dân sử dụng dịch vụ VTHKCC thấp đồng nghĩa với hiệu quả hệ

thống VTHKCC mang lại chưa cao. Trong bối cảnh đó, làm thế nào để nâng cao hiệu

quả hoạt động VTHKCC nhằm thỏa mãn nhu cầu đi lại của thị dân và đáp ứng được

2

các mục tiêu phát triển bền vững kinh tế xã hội đô thị là vấn đề quan tâm hàng đầu của

các Chính quyền đô thị.

Đã có nhiều chương trình, dự án nghiên cứu về phát triển VTHKCC tại Thủ đô

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh do các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện

trong thời gian qua. Bên cạnh đó cũng đã có những đề tài nghiên cứu về hệ thống chỉ

tiêu và phương pháp đánh giá VTHKCC và hiệu quả VTHKCC trong các đô thị của

Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, đầy

đủ và chi tiết về thực tiễn hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC tại các đô thị

Việt Nam, chỉ ra những điểm đã làm được và đặc biệt là những bất cập trong hoạt

động của hệ thống. Từ đó, đưa ra các định hướng cũng như các giải pháp để nâng cao

hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC, nhằm đáp ứng được các mục tiêu đặt ra,

khuyến khích các đơn vị tham gia vào hoạt động cung cấp dịch vụ VTHKCC cũng như

thu hút ngày càng nhiều người dân sử dụng.

Từ những vấn đề cấp thiết đặt ra của thực tiễn cũng như yêu cầu phải hoàn thiện

lý luận về hiệu quả hoạt động của VTHKCC, tác giả đã lựa chọn đề tài của luận án :

" Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong các đô thị ".

2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN

Hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về hệ thống VTHKCC và hiệu

quả hoạt động của hệ thống VTHKCC đặc biệt là hệ thống VTHKCC bằng xe buýt.

Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động VTHKCC bằng xe buýt và hiệu quả

hoạt động của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tại Thủ đô Hà Nội, từ đó chỉ ra được

những tồn tại làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC

bằng xe buýt cho Thủ đô Hà Nội trong đó luận án tập trung đi sâu vào các giải pháp

nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt.

3- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

 Về đối tượng nghiên cứu:

Nghiên cứu hệ thống VTHKCC trong đô thị, trọng tâm là hiệu quả hoạt động

của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt như: Khái niệm, phân loại hiệu quả ; Các yếu tố

ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá, các phương pháp đánh giá hiệu quả VTHKCC, cũng

như các vấn đề có liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống

VTHKCC bằng xe buýt.

3

 Về phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi về lĩnh vực nghiên cứu:

Hệ thống VTHKCC gồm: VTHKCC sức chứa lớn (Tàu điện bánh sắt, tàu điện

bánh hơi, tàu điện ngầm, Monorail, đường sắt đô thị, xe buýt, BRT…) và VTHKCC

sức chứa nhỏ (Taxi, xe lam, xe lôi, xích lô...). Hiện nay, tại các đô thị của Việt Nam

mới chỉ có loại hình VTHKCC sức chứa lớn duy nhất là xe buýt đang khai thác sử

dụng, với mục tiêu chính của luận án là nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống

VTHKCC, chính vì vậy luận án tập trung chủ yếu vào nghiên cứu hệ thống VTHKCC

bằng xe buýt và hiệu quả hoạt động của nó.

- Phạm vi về không gian:

Hiện nay tại Việt Nam có 5 đô thị trực thuộc Trung ương, trong đó có hai đô thị

đặc biệt là Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi đô thị có đặc thù riêng về

quy mô, sự phát triển của xe buýt, khả năng trợ giá của Chính quyền đô thị cũng như

đặc điểm đi lại của hành khách. Do hạn chế về thời gian, về nguồn tư liệu cũng như để

đảm bảo tính chuyên sâu, không gian nghiên cứu luận án hướng vào đô thị đặc biệt tại

Việt Nam, cụ thể là Thủ đô Hà Nội.

- Phạm vi về thời gian:

Các số liệu thực tế luận án sử dụng để nghiên cứu đánh giá trong giai đoạn

2002-2012. Các chỉ tiêu định hướng của Chính phủ cũng như của Thủ đô Hà Nội đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

4- Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN

Về mặt khoa học:

Luận án đã hệ thống hóa và làm phong phú hơn cơ sở lý luận về VTHKCC trong

đô thị và hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC trong đô thị. Phân tích làm rõ các

quan điểm về hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC, các chỉ tiêu đánh giá cụ thể

trên từng quan điểm và các yếu tố ảnh hưởng tới nó. Luận án cũng đã luận cứ nâng cao

hiệu quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, kết hợp với tình hình thực tế về hoạt động

VTHKCC bằng xe buýt tại Thủ đô Hà Nội để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả

hoạt động cho hệ thống buýt phù hợp với giai đoạn đến năm 2020.

Về mặt thực tiễn:

Luận án đã đánh giá hiệu quả mà hoạt động buýt mang lại, cũng như chỉ ra

được những bất cập trong hoạt động của hệ thống VTHKCC bằng xe buýt tại Thủ đô

Hà Nội. Bên cạnh đó, luận án đã nghiên cứu đúc rút kinh nghiệm từ các đô thị lớn trên

4

thế giới để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống VTHKCC nói chung và hệ thống

buýt nói riêng. Từ đó đề xuất các giải pháp, các khuyến nghị cho các doanh nghiệp

khai thác nâng cao hiệu quả vận hành, giúp các chính quyền đô thị triển khai hoạt động

của hệ thống một cách có hiệu quả, thu hút ngày càng nhiều người dân đô thị sử dụng

dịch vụ .

5

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1- Phân tích đánh giá những công trình nghiên cứu trong nước

Cho đến thời điểm này, những nghiên cứu về VTHKCC, hiệu quả hoạt động

của hệ thống VTHKCC ở nước ta thường có nguồn gốc từ các đề tài khoa học, các

công trình dự án quy hoạch GTVTĐT và một số luận án.

Những nghiên cứu về VTHKCC trong đô thị Việt Nam được khởi đầu vào

những năm 90 của thế kỷ 20 với chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Nhà

nước mang mã số KC10-02 của Bộ Giao thông vận tải và do nhóm chuyên gia của

trường đại học GTVT tiến hành ”Xây dựng luận cứ khoa học phát triển và tổ chức

mạng lưới GTVT Thủ đô Hà Nội”. Chương trình nghiên cứu về mạng lưới giao thông

vận tải đô thị và đưa ra định hướng quy hoạch chung về mạng lưới giao thông vận tải

Hà Nội trong đó có mạng lưới VTHKCC[32]. Tuy nhiên vấn đề về hiệu quả VTHKCC

chưa được đề cập nhiều.

Vấn đề phát triển VTHKCC được đề cập một cách tương đối hệ thống trong đề

tài khoa học công nghệ cấp nhà nước KHCN 10-02 (1997-2000) do trường đại học

Giao thông vận tải chủ trì thực hiện. Kết quả trực tiếp của đề tài là quy hoach hệ thống

VTHKCC bằng xe buýt tại hai đô thị lớn của Việt Nam là Thủ đô Hà Nội và Thành

phố Hồ Chí Minh. Trong các bản quy hoạch đó có đề cập đến vai trò, lợi ích của

VTHKCC cũng như những đánh giá sơ bộ về hiệu quả của VTHKCC ở mức độ định

tính[33].

Những kết quả nghiên cứu của các cơ quan và chuyên gia nước ngoài về

VTHKCC trong đô thị cũng đã có đề cập đến hiệu quả các dự án phát triển VTHKCC

như: Dự án nghiên cứu hỗ trợ giao thông đô thị Việt Nam của SIDA (Thụy Điển) năm

1994 [21]; Quy hoạch tổng thể giao thông đô thị Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

do JICA (Nhật Bản) tiến hành[37][38]. Tuy nhiên, vấn đề hiệu quả được đề cập trong

những dự án này còn rời rạc, chủ yếu là đánh giá hiệu quả tài chính của dự án phát

triển VTHKCC hoặc việc đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội chỉ mang tính định tính.

Một số nghiên cứu chuẩn bị dự án phát triển GTĐT tại Hà Nội [39] và Thành

phố Hồ Chí Minh do Ngân hàng thế giới tiến hành trong giai đoạn 2004-2007; Đề án

phát triển VTHKCC bằng xe buýt tại Hà Nội(Giai đoạn 2010-2020)[12] và Đề án

phát triển VTHKCC tại Thành phố Hồ Chí Minh đã lên phương án quy hoạch tổng

thể hệ thống VTHKCC cho các đô thị này, trong đó đã có những đánh giá khá toàn

diện về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của việc đầu tư xây dựng hệ thống.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!