Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Một số ứng dụng của công thức nội suy Lagrange và hermite
MIỄN PHÍ
Số trang
64
Kích thước
371.0 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1668

Một số ứng dụng của công thức nội suy Lagrange và hermite

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

HOÀNG THỊ NGA

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA CÔNG THỨC

NỘI SUY LAGRANGE VÀ HERMITE

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

THÁI NGUYÊN - 2018

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

HOÀNG THỊ NGA

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA CÔNG THỨC

NỘI SUY LAGRANGE VÀ HERMITE

Chuyên ngành: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP

Mã số: 8 46 01 13

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu

THÁI NGUYÊN - 2018

i

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ii

Chương 1. Nội suy Lagrange và nội suy Hermite 1

1.1 Bài toán nội suy Lagrange . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1

1.2 Bài toán nội suy Hermite . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9

1.3 Bài toán nội suy Lagrange - Newton . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

Chương 2. Ứng dụng nội suy tính nguyên hàm và tích phân các hàm

phân thức 21

2.1 Nguyên hàm của hàm phân thức với các cực điểm đơn . . . . . . . 21

2.2 Nguyên hàm của hàm phân thức với các cực điểm bậc tùy ý . . . . 26

Chương 3. Một số dạng toán liên quan 43

3.1 Một số bài toán về đa thức nhận giá trị nguyên . . . . . . . . . . . 43

3.2 Một số bài toán xác định đa thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50

3.2.1 Tìm đa thức khi biết các nghiệm của nó. . . . . . . . . . . 50

3.2.2 Sử dụng công thức nội suy Lagrange để xác định hệ số của

đa thức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53

3.2.3 Một số bài toán xác định đa thức khác không liên quan đến

các công thức nội suy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56

KẾT LUẬN 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO 59

ii

MỞ ĐẦU

Trong các kì thi học sinh giỏi toán các cấp, Olympic Toán sinh viên, các bài

toán liên quan tới đa thức thường xuyên được đề cập. Những dạng toán này

thường được xem là thuộc loại khó, hơn nữa phần kiến thức về nội suy đa thức

lại không nằm trong chương trình chính thức của giáo trình Đại số và Giải tích

bậc trung học phổ thông.

Như ta đã biết, công thức nội suy Lagrange đã được đề cập ở bậc phổ thông.

Tuy nhiên công thức nội suy Hermite chỉ có trong các tài liệu chuyên khảo. Vì

vậy, tôi chọn đề tài luận văn ”Một số ứng dụng của công thức nội suy Lagrange

và Hermite”.

Luận văn nhằm cung cấp một số ứng dụng của công thức nội suy Lagrange và

Hermite để tìm nguyên hàm của hàm phân thức.

Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và 3 chương.

Chương 1. Nội suy Lagrange và nội suy Hermite.

Chương 2. Ứng dụng nội suy tính nguyên hàm và tích phân các hàm phân thức

Chương 3. Một số dạng toán liên quan.

Tiếp theo, trong các chương đều trình bày một hệ thống bài tập áp dụng giải

các đề thi HSG quốc gia và Olympic liên quan.

Luận văn được thực hiện và hoàn thành tại Trường Đại học Khoa học, Đại học

Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của GS.TSKH. Nguyễn Văn Mậu. Xin được gửi

lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy, người đã tận tình hướng dẫn và chỉ

đạo tác giả tập dượt nghiên cứu khoa học trong suốt quá trình tìm hiểu tài liệu,

viết và hoàn thiện Luận văn. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các quý thầy

cô trong Bộ môn toán, Khoa Khoa học Tự nhiên, các Thầy Cô trường Đại học

Khoa học Tự nhiên Hà Nội, các Thầy Cô Viện Toán học đã tận tình giảng dạy,

quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính để em hoàn thành

khoá học và bảo vệ luận văn Thạc sĩ. Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, bạn

bè và cơ quan, đoàn thể nơi tôi công tác là Trường Trung học Phổ thông Thuỷ

Sơn, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, đã tạo mọi điều kiện về vật chất lẫn

tinh thần trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn.

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018

Tác giả

Hoàng Thị Nga

1

Chương 1. Nội suy Lagrange và nội suy Hermite

Chương này được dành để trình bày về các bài toán nội suy Lagrange, bài toán

nội suy Hermite và bài toán nội suy Lagrange-Newton, từ định lí, hệ quả cho đến

một số ví dụ tính toán cụ thể.

1.1 Bài toán nội suy Lagrange

Trong một số trường hợp, để tính tổng hữu hạn các phân thức, người ta thường

sử dụng một số tính chất của đa thức, đặc biệt là công thức nội suy Lagrange.

Dưới đây là một số đồng nhất thức cơ bản và áp dụng của chúng.

Định lý 1.1 (Đồng nhất thức Lagrange). Nếu x1, x2, . . . , xm là m giá trị tuỳ ý,

đôi một khác nhau và f(x) là đa thức bậc nhỏ thua m thì ta có đồng nhất thức

sau

f(x) = f(x1)

(x − x2)(x − x3). . .(x − xm)

(x1 − x2)(x1 − x3). . .(x1 − xm)

+

+f(x2)

(x − x1)(x − x3). . .(x − xm)

(x2 − x1)(x2 − x3). . .(x2 − xm)

+ · · · + f(xm)

(x − x1)(x − x2). . .(x − xm−1)

(xm − x1)(xm − x2). . .(xm − xm−1)

. (1.1)

Chứng minh. Ta cần chứng minh công thức

f(x) − f(x1)

(x − x2)(x − x3). . .(x − xm)

(x1 − x2)(x1 − x3). . .(x1 − xm)

−f(x2)

(x − x1)(x − x3). . .(x − xm)

(x2 − x1)(x2 − x3). . .(x2 − xm)

− · · · − f(xm)

(x − x1)(x − x2). . .(x − xm−1)

(xm − x1)(xm − x2). . .(xm − xm−1)

≡ 0.

Nhận xét rằng vế trái của công thức là một đa thức bậc không quá m−1 và có

ít nhất m nghiệm phân biệt là x1, x2, . . . , xm. Vậy đa thức trên phải đồng nhất

bằng 0.

Hệ quả 1.1. Từ Định lý 1.1, ta thu được các đồng nhất thức sau đây.

2

(x −

3)(x −

5)(x −

7)

(

2 −

3)(√

2 −

5)(√

2 −

7)

+

(x −

2)(x −

5)(x −

7)

(

3 −

2)(√

3 −

5)(√

3 −

7)

+

(x −

2)(x −

3)(x −

7)

(

5 −

2)(√

5 −

3)(√

5 −

7)

+

(x −

2)(x −

3)(x −

5)

(

7 −

2)(√

7 −

3)(√

7 −

5)

≡ 1,

a

2

(x − b)(x − c)

(a − b)(a − c)

+ b

2

(x − c)(x − a)

(b − c)(b − a)

+ c

2

(x − a)(x − b)

(c − a)(c − b)

≡ x

2

(a < b < c).

Định lý 1.2. Giả sử f(x) là một đa thức bậc nhỏ thua hoặc bằng m−2 (m > 2)

và x1, x2, . . . , xm là m giá trị đôi một khác nhau cho trước tuỳ ý. Khi đó, ta

có đồng nhất thức

f(x1)

(x1 − x2)(x1 − x3). . .(x1 − xm)

+

f(x2)

(x2 − x1)(x2 − x3). . .(x2 − xm)

+ · · · +

f(xm)

(xm − x1)(xm − x2). . .(xm − xm−1)

≡ 0.

Chứng minh. Nhận xét rằng vế trái của đẳng thức đã cho chính là hệ số của

hạng tử ứng với bậc m−1 trong cách viết chính tắc của đa thức f(x). Đồng nhất

các hệ số đồng bậc ta có ngay điều phải chứng minh.

Dưới đây, ta xét một số ứng dụng trực tiếp của đồng nhất thức Lagrange.

Ví dụ 1.1. Tính tổng

S =

cos 1o

(cos 1o − cos 2o

)(cos 1o − cos 3o

)

+

cos 2o

(cos 2o − cos 1o

)(cos 2o − cos 3o

)

+

cos 3o

(cos 3o − cos 1o

)(cos 3o − cos 2o

)

Lời giải. Áp dụng Định lý 1.2, với

f(x) = x, x1 = cos 1o

, x2 = cos 2o

, x3 = cos 3o

,

ta thu được S = 0.

Ví dụ 1.2. Ta có các đồng nhất thức

b + c + d

(b − a)(c − a)(d − a)(x − a)

+

c + d + a

(c − b)(d − b)(a − b)(x − b)

+

d + a + b

(d − c)(a − c)(b − c)(x − c)

+

a + b + c

(a − d)(b − d)(c − d)(x − d)

x − a − b − c − d

(x − a)(x − b)(x − c)(x − d)

.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!