Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán phương trình và hệ phương trình pdf
PREMIUM
Số trang
63
Kích thước
736.8 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1586

Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán phương trình và hệ phương trình pdf

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

http://laisac.page.tl

MỘ T S Ố PH Ư Ơ NG PH ÁP S ÁNG T ÁC

VÀ G IẢI CÁC B ÀI T O ÁN

P H Ư Ơ NG TRÌ NH VÀ H Ệ

P H Ư Ơ NG TRÌ NH 

NGUYỄN TÀI CHUNG 

GVTHPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG, GIA LAI

Mục lục

Lời nói đầu 2

1 3

1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ

phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ

phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

1.1.2 Sử dụng công thức lượng giác để sáng tác các phương trình đa

thức bậc cao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

1.1.3 Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng

giác hypebôlic để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. . . 14

1.1.4 Sáng tác một số phương trình đẳng cấp đối với hai biểu thức . . 17

1.1.5 Xây dựng phương trình từ các đẳng thức. . . . . . . . . . . . . 24

1.1.6 Xây dựng phương trình từ các hệ đối xứng loại II. . . . . . . . . 27

1.1.7 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào tính đơn điệu của hàm số. 30

1.1.8 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào các phương trình lượng giác. 35

1.1.9 Sử dụng căn bậc n của số phức để sáng tạo và giải hệ phương

trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40

1.1.10 Sử dụng bất đẳng thức lượng giác trong tam giác để sáng tạo ra

các phương trình lượng giác hai ẩn và xây dựng thuật giải. . . . 47

1.1.11 Sử dụng hàm ngược để sáng tác một số phương trình, hệ phương

trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56

1

Lời nói đầu

2

Chương 1

1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về

phương trình, hệ phương trình

Như chúng ta đã biết phương trình, hệ phương trình có rất nhiều dạng và phương pháp

giải khác nhau. Người giáo viên ngoài nắm được các dạng phương trình và cách giải

chúng để hướng dẫn học sinh cần phải biết xây dựng lên các đề toán để làm tài liệu

cho việc giảng dạy. Bài viết này đưa ra một số phương pháp sáng tác, quy trình xây

dựng nên các phương trình, hệ phương trình. Qua các phương pháp sáng tác này ta

cũng rút ra được các phương pháp giải cho các dạng phương trình, hệ phương trình

tương ứng. Các quy trình xây dựng đề toán được trình bày thông qua những ví dụ,

các bài toán được đặt ngay sau các ví dụ đó. Đa số các bài toán được xây dựng đều

có lời giải hoặc hướng dẫn. Quan trọng hơn nữa là một số lưu ý sau lời giải sẽ giúp ta

giải thích được "vì sao lại nghĩ ra lời giải này".

1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ phương

trình.

Ví dụ 1. Xét hệ đối xứng loại hai



x = 2 − 3y

2

y = 2 − 3x

2 ⇒ x = 2 − 3

2 − 3x

2

2

.

Ta có bài toán sau

Bài toán 1 (THTT, số 250, tháng 04/1998). Giải phương trình

x + 3 ￾

2 − 3x

2

2

= 2.

Giải. Đặt y = 2 − 3x

2

. Ta có hệ



x + 3y

2 = 2

y = 2 − 3x

2 ⇔



x = 2 − 3y

2

(1)

y = 2 − 3x

2

(2)

Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1.

Lấy (1) trừ (2) ta được

x − y = 3(x

2 − y

2

) ⇔



x − y = 0

3(x + y) = 1 ⇔

"

y = x

y =

1 − 3x

3

.

• Với y = x, thay vào (1) ta được

3x

2 + x − 2 = 0 ⇔ x ∈



−1,

2

3



.

• Với y =

1 − 3x

3

, thay vào (2) ta được

1 − 3x

3

= 2 − 3x

2 ⇔ 9x

2 − 3x − 5 = 0 ⇔ x =

1 ±

21

6

.

Phương trình đã cho có bốn nghiệm

x = −1, x =

2

3

, x =

1 −

21

6

, x =

1 + √

21

6

.

Lưu ý. Từ lời giải trên ta thấy rằng nếu khai triển (2 − 3x

2

)

2

thì sẽ đưa phương trình

đã cho về phương trình đa thức bậc bốn, sau đó biến đổi thành

(x + 1)(3x − 2)(9x

2 − 3x − 5) = 0.

Vậy nếu khi xây dựng bài toán, ta cố ý làm cho phương trình không có nghiệm hữu

tỉ thì phương pháp khai triển đưa về phương trình bậc cao, sau đó phân tích đưa về

phương trình tích sẽ gặp nhiều khó khăn.

Ví dụ 2. Xét một phương trình bậc hai có cả hai nghiệm là số vô tỉ

5x

2 − 2x − 1 = 0 ⇔ 2x = 5x

2 − 1.

Do đó ta xét



2y = 5x

2 − 1

2x = 5y

2 − 1

⇒ 2x = 5 

5x

2 − 1

2

2

− 1

Ta có bài toán sau

Bài toán 2. Giải phương trình 8x − 5 (5x

2 − 1)2 = −8.

Giải. Đặt 2y = 5x

2 − 1. Khi đó



2y = 5x

2 − 1

8x − 5.4y

2 = −8



2y = 5x

2 − 1 (1)

2x = 5y

2 − 1. (2)

4

Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1.

Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được

2(y − x) = 5(x

2 − y

2

) ⇔



y − x = 0

2 = −5(x + y)

"

y = x

y = −

5x + 2

5

.

• Với y = x, thay vào (1) ta được

5x

2 − 2x − 1 = 0 ⇔ x =

1 ±

6

5

.

• Với y = −

5x + 2

5

, thay vào (1) ta được

10x + 4

5

= 5x

2 − 1 ⇔ 25x

2 + 10x − 1 = 0 ⇔ x =

−5 ±

50

25

.

Phương trình đã cho có bốn nghiệm 1 ±

6

5

,

−1 ±

2

5

.

Ví dụ 3. Xét một phương trình bậc ba

4x

3 − 3x = −

3

2

⇔ 8x

3 − 6x = −

3 ⇔ 6x = 8x

3 −

3

Do đó ta xét



6y = 8x

3 −

3

6x = 8y

3 −

3

⇒ 6x = 8

8x

3 −

3

6

!3

3

⇒ 1296x + 216√

3 = 8 

8x

3 −

3

3

⇒ 162x + 27√

3 = 

8x

3 −

3

3

.

Ta có bài toán sau

Bài toán 3. Giải phương trình 162x + 27√

3 = ￾

8x

3 −

3

3

.

Giải. Đặt 6y = 8x

3 −

3. Ta có hệ



6y = 8x

3 −

3

162x + 27√

3 = 216y

3 ⇔



6y = 8x

3 −

3 (1)

6x = 8y

3 −

3 (2)

Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được

6(y − x) = 8(x

3 − y

3

) ⇔ (x − y)

8

x

2 + xy + y

2



+ 6

= 0. (3)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!