Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
Một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện miền Nam, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Kim Xuyến
MỘT SỐ KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
PHÂN VIỆN MIỀN NAM, HỌC VIỆN
THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Kim Xuyến
MỘT SỐ KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
PHÂN VIỆN MIỀN NAM, HỌC VIỆN
THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
Chuyeân ngaønh: TÂM LÝ HỌC
Mã số: 60 31 80
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN VĂN ĐIỀU
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn:
* Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;
* Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;
* Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh;
* Các Thầy Cô giáo phòng sau đại học và khoa tâm lý giáo dục Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh;
* Thầy Cô giáo và các em Học viên K14, 15 của Phân viện Miền Nam, Học viện Thanh thiếu
niên Việt Nam;
* PGS.TS. Đoàn Văn Điều, người hướng dẫn
Đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên, khuyến khích tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài naøy.
Người thực hiện: Vũ Kim Xuyến
MỤC LỤC
0TLỜI CẢM ƠN0T ......................................................................................................................3
0TMỤC LỤC0T ............................................................................................................................4
0TDANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT0T ................................................6
0TMỞ ĐẦU0T ..............................................................................................................................7
0T1.Lý do chọn đề tài0T...................................................................................................................................7
0T2.Mục đích nghiên cứu0T .............................................................................................................................8
0T3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu0T ......................................................................................................8
0T4.Giả thuyết khoa học0T...............................................................................................................................8
0T5. Nhiệm vụ nghiên cứu0T ...........................................................................................................................9
0T6. Giới hạn đề tài0T ......................................................................................................................................9
0T7. Phương pháp nghiên cứu0T ......................................................................................................................9
0TCHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN0T .......................................................................................10
0T1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu0T ................................................................................................................10
0T1.1.1.Trên thế giới0T .............................................................................................................................10
0T1.1.2.Ở Việt Nam0T ..............................................................................................................................12
0T1.2.Cơ sở lý luận0T ....................................................................................................................................15
0T1.2.1.Một số khái niệm có liên quan đến đề tài0T...................................................................................15
0T1.2.1.1.Khó khăn0T ...........................................................................................................................15
0T1.2.1.2.Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập0T...........................................................................16
0T1.2.2. Hoạt động học tập và khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên trường trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề0T ................................................................................................................17
0T1.2.2.1. Khái niệm Hoaït ñoäng0T .......................................................................................................17
0T1.2.2.2. Khái niệm hoạt động học tập0T ............................................................................................18
0T1.2.2.3. Bản chất của hoạt động học tập0T ........................................................................................19
0T1.2.2.4. Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên các trường chuyên nghiệp0T ............21
0T1.2.2.5. Hoạt động học tập và khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện
Miền Nam, học viên Thanh thiếu niên Việt Nam0T ...........................................................................27
0T1.2.2.6. Nguyên nhân của những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập0T ....................................33
0TCHƯƠNG 2: KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT0T.............35
0T2.1. Thể thức và phương pháp nghiên cứu0T ..............................................................................................35
0T2.1.1. Cách soạn thang đo0T ..................................................................................................................35
0T2.1.2. Mẫu nghiên cứu0T .......................................................................................................................36
0T2.2. Thực trạng những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện Miền Nam, Học
viện thanh thiếu niên Việt Nam0T ..............................................................................................................37
0T2.3. Thực trạng nguyên nhân gây ra những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân
viện Miền Nam0T ......................................................................................................................................55
0TCHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN GIÚP HỌC VIÊN GIẢM BỚT
NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỌC TẬP0T ............................64
0TKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ0T ...........................................................................................78
0TTÀI LIỆU THAM KHẢO0T .................................................................................................84
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1- ĐLTC: Độ lệch tiêu chuẩn
2- TW: Trung ương
3- F: Kiểm nghiệm F
4- GV: Giáo viên
5- GD: giáo dục
6- HV: học viên
7- N: Số người lựa chọn
8- NXB: Nhà xuất bản
9- NQ: nghị quyết
10- P: Mức ý nghĩa của so sánh
11- TB: Trung bình
12- TW: Trung ương
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Để thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức cho thế hệ trẻ Đảng và Nhà nước
ta đã xác định: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Phải là đội quân trung thành, là nguồn cung cấp lực lượng
kế tục sự nghiệp cách mạng của Đảng – nguồn nhân lực trẻ có tri thức, đạo đức, sức khoẻ để gánh
vác sứ mệnh tạo nguồn sinh lực mới cho Đảng. Do đó, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phải có đội ngũ
cán bộ Đoàn có tâm huyết, năng lực và phẩm chất đạo đức để đảm đương một cách có hiệu quả
nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ cho Đảng.
Người cán bộ Đoàn, Hội, Đội là mắt xích quan trọng nhất trong phong trào thanh thiếu nhi.
Nhiệm vụ lớn nhất của người cán bộ Đoàn là giữ vai trò là cầu nối giữa Đảng với thanh thiếu nhi, là
người trực tiếp triển khai chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đến với thế hệ trẻ, đưa Nghị
quyết của Đảng vào đời sống thực tế hết sức sinh động của thanh thiếu nhi; là người tiếp nhận
những đề đạt, kiến nghị, những tình cảm thiêng liêng của tuổi trẻ đối với Đảng và Nhà nước. Vai trò
của người cán bộ Đoàn ví như một “nhạc trưởng” trong sự hoà âm, cộng hưởng từ những trái tim
tràn đầy nhiệt huyết của tuổi trẻ theo trống lệnh của Đảng thực hiện đổi mới, hội nhập, phát triển đất
nước. Chất lượng công tác tập hợp, đoàn kết và giáo dục thanh thiếu nhi thông qua hoạt động của
Đoàn, Hội, Đội trong tình hình hiện nay đạt hiệu quả ra sao, phản ảnh đậm nét tầm ảnh hưởng của
người cán bộ Đoàn trước thanh thiếu nhi, vị thế của Đoàn trước xã hội. Tổ chức Đoàn, Hội, Đội có
mạnh; công tác tập hợp và giáo dục thanh thiếu nhi có sâu, rộng; cán bộ Đoàn có tiêu biểu trước
thanh thiếu nhi;… phụ thuộc rất lớn vào chất lượng công tác của đội ngũ cán bộ Đoàn, Hội, Đội.
Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về công
tác thanh niên đã xác định rõ “... Phải đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Đoàn các cấp thực sự có
trình độ, năng lực, nhiệt tình, có khả năng vận động quần chúng, độ tuổi sát với độ tuổi thanh niên
và thực sự tiêu biểu trong thanh niên...”. Phân viện Miền Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam
được coi là một trung tâm lớn nhất chuyên phụ trách công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ Đoàn,
Hội, Đội cho các tỉnh, thành và cơ sở phía Nam. Trong thời gian qua Học viện nói chung, Phân viện
nói riêng đã đào tạo và cung cấp cho cơ sở một lực lượng đông đảo cán bộ Đoàn, Hội, Đội đáp ứng
thực tiễn của phong trào thanh thiếu nhi. Hiện nay, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam đang đứng
trước nhiều thời cơ và vận hội mới của đất nước, song cũng phải đối mặt với những khó khăn và
thách thức không nhỏ. Những đòi hỏi của phong trào thanh thiếu nhi cả nước trong quá trình hội
nhập quốc tế, người cán bộ Đoàn, Hội, Đội phải có một trình độ tương xứng với thực tiễn cuộc sống
đặt ra,…. Chính vì vậy, Học viện nói chung và Phân viện Miền Nam nói riêng phải quan tâm hơn
nữa đến việc nâng cao chất lượng đào tạo của mình để đáp ứng kịp thời nhu cầu và xu thế phát triển
của xã hội. Song trong thực tế do cơ chế chính sách đối với cán bộ Đoàn còn chưa thoả đáng, chưa
tạo ra được động lực phát huy tài năng, chưa thu hút được cán bộ giỏi làm công tác thanh niên,
nguồn tuyển sinh đầu vào của các khóa học của học viện nhìn chung còn thấp, vẫn theo công thức
các cơ sở chọn cử và học viện tiếp nhận, đào tạo. Thời gian gần đây hầu hết học viên là những học
sinh mới tốt nghiệp trung học phổ thông vào học nên còn rất bỡ ngỡ và gặp nhiều khó khăn do
chưa quen với môi trường và phương pháp học tập của học viện. Một số học viên đã từng học qua
các trường chuyên nghiệp khác, có những học viên đang đảm nhận các chức vụ khác nhau ở cơ sở
Đoàn các cấp của các địa phương hoặc ở trong lực lượng vũ trang nhân dân hay ở các cơ quan
kinh tế, chính trị, các đơn vị sản xuất, nhưng cũng có nhiều học viên chưa từng kinh qua kinh
nghiệm công tác thực tế,…Bên cạnh đó, do tác động của cơ chế thị trường và một số nguyên nhân
khác cũng đã gây ra những khó khăn tâm lý không nhỏ, ảnh hưởng đến chất lượng học tập và rèn
luyện của học viên. Chính vì vậy, việc nghiên cứu xác định những khó khăn tâm lý cụ thể và tìm
ra biện pháp khắc phục những khó khăn đó trong hoạt động học tập của học viên Phân viện Miền
Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam là một việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối
với sự nghiệp đào tạo lực lượng cán bộ chính trị trẻ. Do đó, chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu
đề tài “Một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện Miền Nam,
Học viện thanh thiếu niên Việt Nam”
2.Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thực trạng một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện
Miền Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp để giải
quyết các khó khăn đó.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1- Khách thể nghiên cứu: Học viên Phân viện Miền Nam, Học viện thanh thiếu
niên Việt Nam.
3.2- Đối tượng nghiên cứu: Một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập.
4.Giả thuyết khoa học
Hiện nay học viên Phân viện Miền Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam gặp khá nhiều
khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập như: việc xác định mục đích học tập chưa rõ ràng, còn lúng
túng, dao động; động cơ, thái độ học tập chưa thực sự tích cực; chưa tự giác trong học tập và rèn
luyện,…. Nếu có những biện pháp hợp lý sẽ giúp học viên giảm bớt những khó khăn và nâng cao
được chất lượng học tập.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu để thiết lập cơ sở lý luận của đề tài.
- Khảo sát thực trạng những khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện
Miền Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam.
- Đề xuất một số biện pháp góp phần giúp học viên giảm bớt những khó khăn và nâng cao
được chất lượng học tập.
6. Giới hạn đề tài
Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập
của học viên Phân viện Miền Nam, Học viện thanh thiếu niên Việt Nam.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu lý luận và kết quả nghiên cứu thực tiễn đã thực hiện về
những khó khăn tâm lý, những trở ngại tâm lý của một số đối tượng và lứa tuổi có liên quan hoặc
tương đồng. Các tư liệu trên được nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa và được sử dụng trong đề tài
như một thư mục tham khảo. Ngoài ra, đề tài còn thu thập các số liệu dựa trên báo cáo về tình hình
thực tế học tập và sinh hoạt của học viên tại phân viện và tại các địa phương.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tế
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (phương pháp chủ yếu)
- Phương pháp trao đổi, trò chuyện
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS for Window,
phiên bản 13.1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong lịch sử nghiên cứu tâm lý, vấn đề khó khăn tâm lý nói chung khó khăn tâm lý trong
hoạt động học tập nói riêng đã được nhiều nhà nghiên cứu tâm lý xem xét, nghiên cứu theo nhiều
góc độ, nhiều khách thể khác nhau. Để có cái nhìn tổng quan nhất về các vấn đề có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu trong đề tài, tôi xin tóm lược một công trình nghiên cứu về khó khăn tâm lý trong
hoạt động học tập trong và ngoài nước như sau:
1.1.1.Trên thế giới
Trong cuộc sống, học tập là phương thức để tiếp thu tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo thực
hiện hành động để áp dụng tri thức đã học vào thực tiễn cuộc sống cải tạo thế giới hiện thực, không
ngừng thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Lịch sử loài người đã chứng minh, chỉ thông qua con
đường học tập thì những di sản văn hóa vật chất và tinh thần của thế hệ trước mới có thể truyền lại
cho thế hệ sau và cũng chính nhờ hoạt động học tập đó mà những giá trị này mới tồn tại. Tuy nhiên,
hoạt động học tập không phải là hoạt động đơn giản, trong quá trình hấp thu và biến vốn kinh
nghiệm xã hội lịch sử của nhân loại thành vốn kinh nghiệm, tri thức của bản thân con người đã gặp
không ít những cản trở, khó khăn, trong đó có những khó khăn tâm lý.
Một số nhà tâm lý học Liên Xô (cũ) như A.I.Pancô, N.V.Cudơmina, L. Oxtrốpxkaia,… đã có
những công trình nghiên cứu và đã chỉ ra những khó khăn trong công tác giáo dục trẻ mầm non.
Theo các tác giả này, những khó khăn thường nảy sinh với những giáo viên chưa được đào tạo về
chuyên môn, họ thường gặp khó khăn trong việc điều khiển hoạt động học tập, trong đó có liên quan
đến việc phân bố thời gian cho giờ học, sự lựa chọn phương pháp và cách thức tiến hành giờ học, sự
sử dụng các phương tiện kỹ thuật đồ dùng dạy học, sự chuyển tải lưu lượng thông tin tới học sinh
trong giờ học,… Các tác giả trên cũng chỉ ra rằng: Mức độ khó khăn trong công tác của người giáo
viên có liên quan đến trình độ nghiệp vụ, thâm niên công tác, sự chuẩn bị bài giảng trước khi lên tiết
học,… (Ví dụ: Sinh viên trước khi đi thực tập sư phạm chỉ khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ
qua lại trong trò chơi, trong việc phân tích hoạt động vui chơi. Nhưng sau khi đi thực tập về thì khó
khăn được sinh viên chỉ ra ở mức độ hàng đầu trong việc điều khiển hoạt động vui chơi là tổ chức
trò chơi. Và phần lớn những giáo viên có thâm niên dưới một năm công tác cũng chỉ ra những khó
khăn đó). Một số nhà tâm lý học Liên Xô (cũ) chỉ ra rằng để khắc phục những khó khăn phải đồng
thời có sự vận hành của cả hệ thống giáo dục như: có sự cải cách giáo dục; tổ chức hệ thống trường,
lớp ở mọi điểm dân cư; lãnh đạo có sự quan tâm từ khâu xây dựng trường, lớp đến tất cả các mặt
khác nữa; các ngành các cấp cũng cần tăng cường công tác giáo dục trẻ tuổi mầm non; các ngành
công nghiệp nhẹ chú ý trong việc sản xuất đồ chơi, đồ dùng, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và