Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Một số đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue tại hai huyện, tỉnh Bến Tre
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
------------***-------------
PHÙNG NGỌC TÁM
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ VÀ HIỆU QUẢ CAN
THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE TẠI HAI HUYỆN, TỈNH BẾN TRE
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thái Nguyên, năm 2018
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
------------***-------------
PHÙNG NGỌC TÁM
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
CỘNG ĐỒNG PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE TẠI HAI HUYỆN, TỈNH BẾN TRE
Chuyên ngành tuyển sinh đầu vào : Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế
Mã số : 62720164
Chuyên ngành chuyển đổi : Y tế công cộng
Mã số : 9720701
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Hưng
PGS.TS. Đàm Thị Tuyết
Thái Nguyên, năm 2018
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng năm 2018
Phùng Ngọc Tám
iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng và cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các Phòng, Bộ
môn và các Thầy giáo, Cô giáo, cán bộ Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái
Nguyên đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới PGS.TS Nguyễn Tuấn Hưng – Vụ Tổ Chức Cán Bộ - Bộ Y Tế; PGS.TS Đàm Thị
Tuyết – Trưởng Khoa Y tế công cộng Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên,
là những người Thầy, Cô đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định
hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các cán bộ và nhân viên Khoa Y
tế công cộng, Ban giám hiệu Trường Trung cấp Y tế Bến Tre đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Y Tế tỉnh Bến Tre, Ban giám đốc
Trung Tâm Y Tế Dự Phòng tỉnh Bến Tre, Ban giám đốc Trung Tâm Y tế huyện Châu
Thành, Ban giám đốc Trung Tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam, các anh, chị, em cán bộ,
nhân viên y tế xã và các anh, chị, em cộng tác viên xã hội đã nhiệt tình hợp tác, giúp
đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự động viên,
chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, anh, chị, em, bạn bè, đồng nghiệp, những người thân.
Tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng năm 2018
Phùng Ngọc Tám
v
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Ý nghĩa chữ
Ae. aegypti Aedes aegypti
Ae. albopictus Aedes albopictus
BI Breteau Index
(Chỉ số DCCN có bọ gậy/lăng quăng/100 nhà điều tra)
CI Container Index
(Chỉ số DCCN có bọ gậy/ 100 DCCN điều tra)
CSHQ Chỉ số hiệu quả
CSMĐM Chỉ số mật độ muỗi
CSMĐBG Chỉ số mật độ bọ gậy
CBYT Cán bộ y tế
COMBI Applying Commmunication-for-Behavioural-Impact
(Áp dụng truyền thông tác động về hành vi)
CTV Cộng tác viên
DEN-1 Dengue typ 1
DEN-2 Dengue typ 2
DEN-3 Dengue typ 3
DEN-4 Dengue typ 4
DI Density Index (Chỉ số mật độ muỗi/ Số nhà điều tra)
DCCN Dụng cụ chứa nước
DCPT Dụng cụ phế thải
ELISA Enzyme Linked Immunorbent Assay
(Thử nghiệm miễn dịch gắn men)
HGĐ Hộ gia đình
HI House Index
(Chỉ số nhà có bọ gậy/lăng quăng/100 nhà điều tra)
vi
HQCT Hiệu quả can thiệp
Mesocyclops Giáp xác chân chèo Mesocyclops là loài tôm bậc thấp có
khả năng ăn bọ gậy muỗi
IgG, IgM Immunoglobulin ( Kháng thể)
KAP Knowledge- Attitude- Practice (Kiến thức- Thái độ- Thực hành)
LQ-BG Lăng quăng/bọ gậy
PAHO Pan American Health Organization (Tổ chức y tế phụ trách
Châu Mỹ)
PCSXHD Phòng chống sốt xuất huyết Dengue
SXHD Sốt xuất huyết Dengue
SXHS Sốt xuất huyết Dengue sốc
TTYTDP Trung tâm Y tế dự phòng
TT-GDSK Truyền thông - giáo dục sức khoẻ
TTYT Trung tâm Y tế
TYTX Trạm y tế xã
YT Y tế
UBND Uỷ ban nhân dân
Tổ NDTQ Tổ Nhân dân tự quản
VSMT Vệ sinh môi trường
WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
WPRO Western Pacific Region Office
(Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương)
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
CHỮ VIẾT TẮT iii
MỤC LỤC v
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix
DANH MỤC HÌNH x
DANH MỤC HỘP xi
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue 3
1.2. Căn nguyên và một số yếu tố liên quan đến bệnh sốt xuất huyết Dengue 10
1.3. Một số biện pháp can thiệp phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue 17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu 28
2.2. Địa điểm nghiên cứu 29
2.3. Thời gian nghiên cứu 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu 30
2.5. Các chỉ số nghiên cứu 35
2.6. Nội dung và phương pháp can thiệp 36
2.7. Sơ đồ tổng hợp quá trình nghiên cứu 45
2.8. Kỹ thuật thu thập số liệu 46
2.9. Vật liệu nghiên cứu 50
2.10. Phương pháp khống chế sai số 51
2.11. Phương pháp xử lý số liệu 52
2.12. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 53
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55
viii
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ học SXHD giai đoạn 2010 - 2014 55
3.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD
tại 2 huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre
69
Chương 4. BÀN LUẬN 81
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ học SXHD giai đoạn 2010 - 2014 81
4.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD
tại 2 xã huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre
90
4.3. Những hạn chế của đề tài 104
Chương 5. KẾT LUẬN 107
1. Một số đặc điểm dịch tễ SXHD ở huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày
Nam, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2014.
107
2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD tại
2 xã huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre
107
KHUYẾN NGHỊ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
Phụ lục
ix
DANH MỤC BẢNG
STT Nội dung Trang
Bảng 2.1. Phân bố hành chính địa phương nghiên cứu 32
Bảng 3.1. Tình hình mắc, chết do sốt xuất huyết Dengue trên 100.000
dân giai đoạn 2010 - 2014 55
Bảng 3.2. Tỷ lệ phân bố mắc SXHD giai đoạn 2010 - 2014 theo tháng
tại huyện Châu Thành và Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre 56
Bảng 3.3. Tỷ lệ phân bố mắc sốt xuất huyết Dengue giai đoạn 2010 -
2014 theo địa dư 57
Bảng 3.4. Tỉ lệ phân bố mắc SXHD giai đoạn 2010 - 2014 theo nhóm
tuổi
57
Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ mắc bệnh SXHD trung bình giai đoạn 2010
- 2014 theo giới tính
58
Bảng 3.6. Các chỉ số giám sát côn trùng DI, HI-BG, BI, CI giai đoạn
2010 - 2014
58
Bảng 3.7 Mối tương quan giữa quan giữa nhiệt độ trung bình với số
ca mắc SXHD trung bình giai đoạn 2010 - 2014 60
Bảng 3.8. Mối tương quan quan giữa lượng mưa trung bình với số ca
mắc SXHD trung bình giai đoạn 2010 – 2014 61
Bảng 3.9. Mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Châu Thành 62
Bảng 3.10. Mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Mỏ Cày Nam 63
Bảng 3.11. Mối tương quan giữa lượng mưa trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Châu Thành 64
Bảng 3.12. Mối tương quan giữa lượng mưa trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Mỏ Cày Nam 65
x
Bảng 3.13. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu 69
Bảng 3.14. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức đúng về muỗi truyền
bệnh của người dân 70
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức đúng về các biện
pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue 71
Bảng 3.16. Hiệu quả can thiệp cải thiện thực hành đúng về các biện
pháp dự phòng bệnh SXHD 72
Bảng 3.17. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức - thực hành đúng
trong dự phòng bệnh SXHD của người dân 73
Bảng 3.18 Giám sát khả năng sống của cá trong các DCCN tại các
điểm nuôi 74
Bảng 3.19. Giám sát các chỉ số côn trùng trước và sau khi thả cá 75
Bảng 3.20. So sánh tỷ lệ hộ gia đình đậy kín dụng cụ chứa nước ở xã
can thiệp 75
Bảng 3.21. So sánh tỷ lệ dụng cụ chứa nước tại các hộ gia đình có thả
cá trước và sau can thiệp 76
Bảng 3.22. So sánh tỉ lệ mắc/ chết do sốt xuất huyết Dengue tại xã can
thiệp và xã chứng sau 2 năm can thiệp 78
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Nội dung Trang
Biểu đồ 3.1. Chỉ số mật độ muỗi Aedes aegypti tại xã can thiệp (A) và
xã đối chứng (B) sau 2 năm can thiệp 76
Biểu đồ 3.2. Chỉ số nhà có bọ gậy tại xã can thiệp và xã đối chứng 77
Biểu đồ 3.3. Chỉ số DCCN có bọ gậy tại xã can thiệp và xã đối chứng 77
Biểu đồ 3.4. Chỉ số Breteau tại xã can thiệp và xã đối chứng 78
xii
DANH MỤC HÌNH
STT Nội dung Trang
Hình 1.1. Bản đồ phân bố bệnh sốt xuất huyết trên thế giới của WHO 4
Hình 1.2. Muỗi Aedes aegypti và Aedes alpopictus trưởng thành 11
Hình 1.3. Vòng đời và trứng của muỗi Aedes aegypti 13
Hình 1.4. Khả năng lan truyền vi rút Dengue của muỗi Aedes aegypti 14
Hình 1.5. Giáp xác Mesocyclops đang ăn bọ gậy muỗi truyền bệnh 21
Hình 1.6. Muỗi mang vi khuẩn Wolbachia 25
Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Bến Tre 29
xiii
DANH MỤC HỘP
STT Nội dung Trang
Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm của người dân và các cộng tác viên 66
Hộp 3.2. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo Trung tâm y tế huyện 66
Hộp 3.3. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo xã 67
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn sâu các lãnh đạo trạm Y tế xã 68
Hộp 3.5. Kết quả thảo luận nhóm của người dân và các cộng tác viên
sau can thiệp 79
Hộp 3.6. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo Trung tâm y tế huyện sau can
thiệp 79
Hộp 3.7. Kết quả phỏng vấn sâu Phó chủ tịch xã sau can thiệp 80
Hộp 3.8. Kết quả phỏng vấn sâu các Trưởng trạm y tế xã sau can thiệp 80
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue (hay còn gọi là sốt xuất huyết) là bệnh truyền nhiễm
cấp tính do vi rút Dengue gây nên. Bệnh lây truyền từ người sang người qua vật
chủ trung gian truyền bệnh là muỗi Aedes đốt. Bệnh có thể gây thành dịch lớn và
có tỷ lệ tử vong tương đối cao với sự có mặt ở hơn 125 nước trên thế giới [34],
[89], ảnh hưởng đến kinh tế xã hội ở nhiều vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới [73],
[77].
Hiện nay sốt xuất huyết Dengue được coi là một trong số các bệnh truyền
nhiễm quan trọng nhất trên thế giới với hơn 50% dân số thế giới sinh sống ở những
nơi có nguy cơ mắc bệnh và khoảng 50% sống ở các quốc gia có lưu hành bệnh
sốt xuất huyết. Theo Tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm có khoảng 100 triệu trường
hợp mắc, phần lớn là trẻ em dưới 15 tuổi, tỷ lệ tử vong trung bình khoảng 2,5 -
5% [73], [115].
Tại Việt Nam, sốt xuất huyết Dengue tập trung chủ yếu tại các tỉnh miền
Nam và miền Trung. Năm 2014, được ghi nhận có 32.049 số ca mắc sốt xuất
huyết và 20 trường hợp tử vong. Theo Bộ Y Tế, năm 2017, cả nước ghi nhận
181.054 trường hợp mắc SXH, trong đó có 152.659 ca nhập viện với 30 trường
hợp tử vong. So với cùng kỳ năm 2016 số ca mắc tăng 2,7%, số ca tử vong giảm
9 trường hợp. Tỷ lệ tử vong của nước ta năm 2017 là 0,03% trên tổng số ca mắc,
thấp hơn các nước như Malaysia (0,23%), Philippines (0,24%), Campuchia
(0,23%)…[1], [9]. Trước đây dịch chỉ xuất hiện ở thành phố, thị xã, nay lan rộng
đến nông thôn. Mặc dù Việt Nam đã nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp nhưng
SXHD vẫn còn là một vấn đề y tế công cộng to lớn. Theo nghiên cứu thì số tử
vong do SXHD ở khu vực phía Nam chiếm tỉ lệ trên 80% tổng số tử vong của cả
nước [34], [47].
Bến Tre là tỉnh thuộc Đồng Bằng sông Cửu Long với hệ thống sông ngòi,
kênh mương nhiều. Khí hậu tỉnh Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió