Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Mô tả một số chi thường gặp – Phần 2 pptx
MIỄN PHÍ
Số trang
24
Kích thước
566.0 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1601

Mô tả một số chi thường gặp – Phần 2 pptx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Mô tả một số chi thường gặp – Phần 2

Chi Micromonospora:

Có hệ sợi sinh trưởng mạnh, phân nhánh, có vách ngăn, đường kính trung

bình 0,5 µm. Bào tử không có khả năng di động mọc trực tiếp hoặc từ cuống

sinh bào tử. Không có khuẩn ty khí sinh. Gram dương, không nhuộm kháng

acid. Thành tế bào bào chứa meso-DAP, và/ hoặc acid 3-hydroxy

diaminopimelic, glycin. Thành phần đường chứa xylose và arabinose. Thành

phần phospholipid gồm phosphatidylethanolamin, phosphatidylinositol và

phosphatidylinositol mannoside. Thành phần menaquinone chính là MK￾9(H4), MK-10(H4), MK-10(H6) và MK-12(H6). Hiếu khí đến vi hiếu khí.

Hóa dị dưỡng hữu cơ. Nhạy cảm với pH dưới 6,0. Có khả năng sinh trưởng

ở nhiệt độ từ 20-40oC. Tỷ lệ mol GC trong ADN là 71-73%.

Loài chuẩn: Micromonospora chalcea

Chi Streptomyces:

Hệ sợi sinh dưỡng phân nhánh nhiều lần, ít khi đứt đoạn, đường kính 0,5-2,0

µm. Khuẩn ty khí sinh ở giai đoạn trưởng thành tạo chuỗi từ ba đến nhiều

bào tử. Một số ít loài hình thành chuỗi bào tử ngắn trên khuẩn ty cơ chất.

Bào tử không có khả năng di động. Các khuẩn lạc ban đầu thường trơn nhẵn

nhưng sau đó khuẩn ty khí sinh sẽ phát triển rất mạnh mẽ. Sinh nhiều loại

sắc tố khác nhau cũng như sắc tố có khả năng khuếch tán ra môi trường. Rất

nhiều chủng sản sinh ra một hoặc nhiều loại chất kháng sinh. Hiếu khí,

Gram dương, không nhuộm kháng acid-cồn, hóa dị dưỡng hữu cơ, catalase

dương tính. Thường có khả năng khử nitrate thành nitrit, phân hủy adenine,

esculin, casein, gelatin, hypoxanthine, tinh bột và L-tyrosine. Có khả năng

sử dụng nhiều hợp chất hữu cơ làm nguồn cacbon duy nhất. Nhiệt độ sinh

trưởng tối ưu là 25-35 oC, pH tối ưu là 6,5-8,0. Thành tế bào chứa L-DAP,

không chứa acid mycolic. Thành phần acid béo gồm phần lớn acid béo bão

hòa, iso- và anteiso-. Thành phần menaquinone chính là MK-9(H6), MK￾9(H8). Thành phần phospholipid chính là diphosphatidylglycerol,

phosphatidylethanolamine, phosphatidylinositol và phosphatidylinositol

mannoside. Có nhiều trong đất, phân compôt. Một số loài gây bệnh cho

người và động vật, một số loài gây bệnh ở thực vật. Tỷ lệ mol GC trong

ADN là 69-78%.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!