Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Lý thuyết số trong mã hóa thông tin
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
******
PHẠM THANH LÊ
LÝ THUYẾT SỐ
TRONG MÃ HÓA THÔNG TIN
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.40
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN GIA ĐỊNH
Phản biện 1: TS. NGUYỄN DUY THÁI SƠN
Phản biện 2: TS. HOÀNG QUANG TUYẾN
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ khoa học, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 05
năm 2013.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mật mã là một ngành khoa học nghiên cứu các kỹ thuật toán
học nhằm cung cấp các dịch vụ bảo vệ thông tin. Đây là ngành khoa
học quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống – xã hội. Ngày
nay, các ứng dụng mã hóa và bảo mật thông tin đang được sử dụng
ngày càng phổ biến trong các lĩnh vực khác nhau trên thế giới.
Mật mã hiện đại có những đòi hỏi mới mang tính nguyên tắc
hơn so với mật mã thường dùng trước đây. Những hệ thống mật mã
cũ khi biết được khoá lập mã của họ ta dễ dàng tìm ra khoá giải mã.
Các hệ thống mật mã hiện đại đã khắc phục được những nhược điểm
đó: công nghệ mã hóa mà phương pháp chung (thuật toán) là công
khai, còn việc triển khai thì cho phép thay đổi được theo một tham số
do từng người sử dụng tự ấn định (mỗi giá trị của tham số sẽ xác
định một cách mã hóa riêng), việc lập mã và giải mã chỉ có thể được
thực hiện khi biết được tham số đó. Một hệ mã như vậy không chỉ
đáp ứng được đòi hỏi của những chuyên gia về bảo mật thông tin, mà
còn rất phù hợp cho các ứng dụng mang tính toàn dân nơi mà người
sử dụng không hề có một chút nghiệp vụ về bảo mật và an toàn
thông tin nói chung.
Để có được những hệ mã đáp ứng các yêu cầu trên, người ta
dựa vào các công cụ Toán học, đặc biệt là các phương pháp của Lý
thuyết số. Có thể nói, lý thuyết số là một trong những kiến thức toán
học lâu đời nhất. Với sự phát triển của khoa học máy tính và công
nghệ thông tin, lý thuyết số đã đóng góp những ứng dụng thực tế bất
ngờ và quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực mã hóa thông tin.
2
Xuất phát từ tính thời sự của mã hóa thông tin và nhu cầu
muốn tìm hiểu về vai trò của lý thuyết số trong mã hóa thông tin,
chúng tôi quyết định chọn đề tài với tên gọi “Lý thuyết số trong mã
hóa thông tin” để tiến hành nghiên cứu. Ngày nay, công nghệ mã
hóa đã phát triển đến mức vượt ra ngoài khả năng thâu tóm của bất
cứ một tài liệu nào, cho nên đề tài này cũng chỉ có thể trình bày
những khía cạnh cơ bản nhất trong lĩnh vực mã hóa thông tin hiện
nay, cùng với những kiến thức toán học làm cơ sở cho nó. Chúng tôi
hy vọng đây là một tài liệu tham khảo tốt cho những người bắt đầu
tìm hiểu về Mã hóa thông tin và hy vọng một số ví dụ minh hoạ đặc
sắc góp phần làm phong phú thêm các kết quả trong lĩnh vực này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu mã hóa thông tin qua các phương pháp mã hóa
dựa trên công cụ lý thuyết số.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Mã hóa thông tin và vai trò của lý thuyết số trong các
phương pháp mã hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Mật mã học và các ứng dụng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tư liệu gồm: Các tài liệu tham
khảo, các bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu có liên quan…
- Phương pháp tiếp cận lịch sử: Sưu tầm, phân tích và tổng
hợp tư liệu.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống.
3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài đã tổng quan các kết quả của các tác giả đã nghiên
cứu liên quan đến mã hóa thông tin và vai trò của lý thuyết số trong
các phương pháp mã hóa nhằm xây dựng một tài liệu tham khảo cho
những ai muốn nghiên cứu về mã hóa thông tin.
- Đề tài đã chứng minh chi tiết và làm rõ một số mệnh đề,
cũng như đưa ra một số ví dụ minh họa đặc sắc nhằm làm cho người
đọc dễ dàng tiếp cận vấn đề được đề cập.
6. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Chương 1: Kiến thức cơ sở
Chương 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa và các hệ mã
đối xứng
Chương 3: Các hệ mã mũ và mã phi đối xứng.
Kết luận.
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ SỞ
1.1. PHÉP TÍNH ĐỒNG DƯ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
1.1.1. Số nguyên tố và định lý cơ bản của Số học
Định lý 1.1. Mọi hợp số n đều có ước nguyên tố nhỏ hơn n .
Định lý 1.2. Mọi số nguyên lớn hơn 1 đều phân tích được một
cách duy nhất dưới dạng tích các lũy thừa của các số nguyên tố khác
nhau, trong đó các thừa số được viết theo thứ tự không giảm.
Hệ quả 1.1. Nếu p là một số nguyên tố và p | ab thì ít nhất một
trong 2 số a, b phải chia hết cho p. Ước chung lớn nhất của 2 số tự
nhiên a, b được kí hiệu là UCLN(a, b) hay đơn giản là (a, b). Khi 2
4
số tự nhiên có ước chung lớn nhất là 1 thì chúng được gọi là nguyên
tố cùng nhau.
1.1.2. Thuật toán Euclid và mở rộng
a. Thuật toán Euclid
El. (Kết thúc?) Nếu b = 0, in ra a và kết thúc thuật toán.
E2. (Chia Euclid) Đặt r ← a mod b, a ← b, b ← r, và quay
về bước El.
b. Thuật toán Euclid mở rộng
Cho hai số nguyên không âm u, v. Tìm (u1,u2,u3) sao cho
(u, v) = u3 = uu1 + vu2
Trong tính toán, ta thêm vào các ẩn phụ (v 1,v2,v3), (t 1,t 2,t 3 )
và luôn có trong mọi bước các đẳng thức sau đây:
ut1 + vt2 = t3, uv1 + vv2 = v3, uu1 + vu2 = u3
Edl. (Xuất phát) Đặt (u1,u2,u3) ← (1,0,u), (v1,v2,v3) ← (0,1,v).
Ed2. (Kiểm tra v3 = 0 ?) Nếu v3 = 0, thuật toán kết thúc.
Ed3. (Chia, trừ). Đặt q ← 3
3
u
v
, và sau đó đặt
(t1,t 2,t 3) ← (u1,u2,u3) - q(v1,v2,v3),
(u1,u2,u3) ← (v1,v2,v3), (v1,v2,v3) ← (t1,t 2,t 3)
và quay về bước Ed2.
1.1.3. Phi - hàm Euler
Định nghĩa 1.2. Hàm Euler φ(n) là hàm xác định với mọi số
nguyên dương n, được định nghĩa là số các số nguyên dương không
vượt quá n và nguyên tố cùng nhau với n.
Hệ quả 1.2. Số p là nguyên tố khi và chỉ khi φ(p) = p – 1.
Tổng quát hơn, khi p là số nguyên tố và r là một số nguyên
dương bất kì thì: φ(p
r
) = p
r-1
(p-1) = p
r
(1 – 1/p).
5
Định lý 1.3. Hàm Euler là một hàm nhân tính, nghĩa là với m,
n là các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau, ta có:
φ(m.n) = φ(m). φ(n).
Hệ quả 1.3. Giả sử
1 2
1 2 ...
k
a a a
k
n p p p là phân tích của n thành
thừa số nguyên tố. Khi đó ta có:
1 2
1 1 1 ( ) 1 1 ... 1
k
n n
p p p
1.1.4. Phép tính đồng dư và phương trình đồng dư
Định nghĩa 1.3. Giả sử m là một số nguyên dương. Ta nói, hai
số nguyên a và b là đồng dư với nhau modulo m nếu m chia hết hiệu
a - b. Để chỉ a đồng dư với b modulo m, ta ký hiệu: a b (mod m).
Phương trình đồng dư tuyến tính ax b (mod m) thỏa mãn:
Khi UCLN(a,m) = 1 thì có ngay nghiệm x a
-1
b (mod m).
Khi UCLN(a,m) = g thì có hai khả năng xảy ra:
1. Nếu g chia hết b thì phương trình đã cho tương đương với
phương trình (a/g)x (b/g)(mod m/g) và (a/g, m/g) = 1.
2. Nếu g không chia hết b thì phương trình vô nghiệm.
1.1.5. Định lý Fermat và các mở rộng
Định lý 1.4 (Định lý Fermat nhỏ). Nếu p là một số nguyên tố
còn a là một số nguyên thì a
p
a (mod p). Nếu p không chia hết a
thì a
p - 1
1(mod p).
Định lý 1.5 (Định lý mở rộng (Euler)). Nếu m là số nguyên
dương và a là số nguyên tố cùng nhau với m thì ( ) 1(mod ) m
a m
Trong trường hợp riêng, khi m là số nguyên tố thì ( ) m = m-1
và ta có định lý Fermat nhỏ.
Hệ quả 1.4. Nếu (c, m) = 1 và a b (mod φ(m)) với a, b là
các số tự nhiên, thì c
a
= c
b
(mod m).
6
Hệ quả 1.5. Nếu e, d là các số nguyên thỏa mãn e.d
e.d m 1(mod ( )) thì với mọi số c nguyên tố cùng nhau với m, ta có
(c
e
)
d c (mod m).
1.1.6. Tính toán với đồng dư của luỹ thừa bậc lớn
Ngoài việc sử dụng hệ quả của Định lý Euler để tính toán
người ta còn thường hay sử dụng nhất là phương pháp bình phương
liên tiếp.
1.1.7. Định lý Phần dư Trung Hoa
Định lý 1.6. Giả sử m1, m2,…, mr là các số nguyên dương
nguyên tố cùng nhau từng đôi một. Khi đó, hệ phương trình đồng dư:
(mod ) i i x a m , i = 1, 2, …, r
có nghiệm duy nhất modulo M = m1m2…mr
.
1.1.8. Thặng dư bình phương và ký hiệu Legendre
Định nghĩa 1.4. Cho số nguyên tố p. Số nguyên a được gọi là
thặng dư bình phương (mod p) nếu như a và p nguyên tố cùng nhau
và tồn tại số nguyên x thoả mãn phương trình x
2
≡ a (mod p).
Nguyên lý căn bậc 2. Một trong hai "nghiệm" của thặng dư
bình phương cũng là một thặng dư bình phương.
Định nghĩa 1.5 (Ký hiệu Legendre). Với số nguyên tố p > 2
và số nguyên bất kỳ a, số nguyên sau gọi là ký hiệu Legendre:
L(a,p) :=
a
p
=
1
2
p
a
(mod p)
và L(a,p) :=
a
p
=
0
1
-1
nếu a chia hết cho p
nếu a là một thặng dư bình phương
(mod p)
các trường hợp còn lại
7
Định nghĩa 1.6 (Ký hiệu Jacobi). Với số nguyên n=p1.p2 .. .pk
trong đó pi (i =
______
1, k ) là các số nguyên tố còn a nằm trong hệ thặng
dư thu gọn của n, số nguyên sau gọi là ký hiệu Jacobi:
J(a,n) = L(a,p1)L(a,p2) . . . L(a,pk )
Như vậy khi n là số nguyên tố thì J(a,n) = L(a,n).
1.2. LIÊN PHÂN SỐ
1.2.1. Khái niệm liên phân số
Định nghĩa 1.7. Cho một số hữu tỉ
a
b
với a, b nguyên và b >0.
Ta thực hiện thuật toán Euclid trên a, b. Giả sử ta được:
0 0 0
0 1 1 1 0
3 2 1 1 1 2
2 1
, (0 )
, (0 )
.......................
, (0 )
n n n n n n
n n n
a ba r r b
b r a r r r
r r a r r r
r r a
Như vậy, phân số
a
b
có thể viết:
1
1
1 1
1
1
o
o o o
o
n
n
a r
a a .... a
b b b
a
r
a
a
Cách viết như trên được gọi là biểu diễn số hữu tỉ
a
b
dưới
dạng liên phân số.
Để đơn giản, ta dùng cách viết
a
b
= [a0;a1,...,an]. Liên phân số
[a0;a1,...,an] được gọi là liên phân số hữu hạn (cấp n).
8
1.2.2. Giản phân
Định nghĩa 1.8. Cho liên phân số (hữu hạn hoặc vô hạn)
0 1 2 [ ; , ,...] a a a .
Ta gọi giản phân thứ k (hay cấp k) của liên phân số δ là phân
số k
k
k
p
q
, trong đó pk và qk được xác định bởi:
0 0
0
1
p a
q
, 1 1 0
1 1
p a a 1
q a
,
1 2
1 2
k k k k
k k k k
p a p p
q a q q
, k = 2, 3, …
Mệnh đề 1.3. Trong hai giản phân liên tiếp δk-1, δk thì giản
phân cấp lẻ lớn hơn giản phân cấp chẵn.
Hệ quả 1.6. Các giản phân là các phân số tối giản.
Mệnh đề 1.4. Tập hợp các giản phân cấp chẵn hợp thành một
dãy hữu tỉ tăng cùng chỉ số, còn tập hợp các giản phân cấp lẻ hợp
thành một dãy hữu tỉ giảm khi chỉ số tăng.
Mệnh đề 1.5. Mỗi giản phân cấp chẵn đều nhỏ hơn mọi giản
phân cấp lẻ.
Mệnh đề 1.6. Tập hợp các giản phân của một liên phân số vô
hạn hợp thành một dãy Cauchy hữu tỉ.
Định nghĩa 1.9. Giá trị của liên phân số hữu hạn
a a a 0 1 ; ,...,
n là giá trị của giản phân cuối cùng
n
của nó. Giá trị
của liên phân số vô hạn a a a 0 1 ; ,..., ,... k là giới hạn của dãy các
giản phân ( )
s s
của nó.
Hệ quả 1.7. Giá trị của một liên phân số lớn hơn mọi giản
phân cấp chẵn và nhỏ hơn mọi giản phân cấp lẻ của nó.
1.3. TRƯỜNG HỮU HẠN
1.3.1. Trường Fp: Với p là một số nguyên tố bất kì, vành
__ __ _______
0,1,..., 1 p p có cấu trúc một trường và trường này kí hiệu là Fp.
9
Tập các phần tử khác không của trường này lập thành một nhóm đối
với phép nhân và được kí hiệu là * Fp
.
1.3.2. Cách xây dựng trường Fq từ trường Fp
Giả sử Fq là một trường hữu hạn gồm q phần tử, đặc số p. Vì
Fq chứa phần tử 1 nên nó sẽ chứa trường Fp như một trường con. Do
Fq là trường hữu hạn nên nó là mở rộng hữu hạn của Fp, nghĩa là một
không gian vectơ r chiều trên Fp. Từ đó suy ra rằng Fq gồm p
r
phần
tử, tức là q = p
r
.
Định lí 1.7. Giả sử Fq là trường hữu hạn với q = p
r
phần tử.
Khi đó, mọi phần tử của Fq đều thỏa mãn phương trình X
q
– X = 0.
Định lí 1.8. Mọi trường hữu hạn đều có phần tử sinh. Nếu g là
một phần tử sinh của
* Fq
thì g
s
là phần tử sinh của
* Fq khi và chỉ khi
(s, q–1) = 1. Như vậy, tồn tại tất cả φ(q–1) phần tử sinh của
* Fq
.
1.4. ĐƯỜNG CONG ELLIPTIC
1.4.1. Khái niệm đường cong elliptic
Định nghĩa 1.10. Đường cong elliptic trên trường K là tập hợp
các điểm (x, y) thỏa mãn phương trình:
y
2
+ a1xy + a3y = x
3
+ a2x
2
+ a4x + a6 , với a1, a2, a3, a4, a6 ∈ K (1.1)
với một điểm O gọi là điểm vô cùng.
Đường cong elliptic với phương trình (1.1) được thêm vào các
điểm tại vô cùng để có đường cong tương ứng trong không gian xạ
ảnh: y
2
z + a1xyz + a3yz
2
= x
3
+ a2x
2
z + a4xz
2
+ a6z
3
(1.2)
1.4.2. Đường cong elliptic trên trường số thực
Đường cong elliptic E trên trường số thực là tập hợp các
điểm (x, y) thỏa mãn công thức:
y
2
= x
3
+ a4 x + a6 , với a4, a6 ∈ (1.3)
cùng với một điểm O vô cùng.