Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ly thuyet so nguyen to hop so
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Lý thuyết Toán lớp 6: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên
tố
I. Các kiến thức cần nhớ
1. Số nguyên tố
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Ví dụ : Ư (11) = { 11;1} nên 11 là số nguyên tố. Nhận xét:
* Cách kiểm tra 1 số là số nguyên tố: Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tỏ rằng nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương
không vượt quá a. Hay nó chỉ chia hết cho (1) và chính nó. 2. Hợp số
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. Ví dụ: số (15) có (4) ước là (1;3;5;15) nên (15) là hợp số. II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số
Phương pháp:
+ Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số. + Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết. + Có thể dùng bảng số nguyên tố ở cuối sgk để xác định một số (nhỏ hơn 1000)
là số nguyên tố hay không. Dạng 2: Viết số nguyên tố hoặc hợp số từ những số cho trước
Phương pháp:
+ Dùng các dấu hiệu chia hết
+ Dùng bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Dạng 3: Chứng minh một số là số nguyên tố hay hợp số.