Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu đang bị lỗi
File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.
Luyện đề đại học hóa học phần 4
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
Luyện đề đại học - Hóa học - Đề 1
Bài1 Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung
dịch Y (chỉ chứa 2 muối). (Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá-khử trong dãy điện hoá
như sau: H+
/H2 ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ). Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là:
A 14,4% B 20,5% C 23,6% D 21,7%
Bài2 Có 5 bình mất nhãn đựng 5 chất lỏng sau: dung dịch HCOOH, dung dịch CH3COOH, ancol
etylic, glixerol và dung dịch CH3CHO. Dùng bộ hóa chất nào sau đây để nhận biết được cả 5 chất lỏng
trên:
A AgNO3/NH3 và quỳ tím B AgNO3/NH3 và Cu(OH)2
C Nước brom và Cu(OH)2 D Cu(OH)2 và Na2CO3
Bài3 A là dung dịch NaOH 1M và KOH 3M. B là dung dịch HCl có pH = 0 . Thêm vào 200ml dung
dịch B m1 g P2O5 thu được dung dịch C. Biết 100ml dung dịch A phản ứng hoàn toàn với C thu được dung
dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem cô cạn thu được 17,8 (g) muối.
Phần 2: Tác dụng với Barinitrat dư thu được m2 g kết tủa. Biết muối photphat và hidrophotphat của Bari
không tan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A m1 = 10,65 (g) và m2 = 5,825 (g) B m1 = 11,36(g) ; m2=5,825(g)
C m1= 10,65(g) ; m2 = 6,375(g) D m1 = 11,36 (g) ; m2 = 6,375(g)
Bài4 Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 2,24 lít khí.
- Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 4,48 lít khí
- Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 10,8 gam Ag.
Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A 41,4 B 62,1 C 48,4 D 13,8
Bài5 Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3. Cho 18,96 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa m gam axit acrylic thu được 5,376 lít hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn) có tỉ khối so với hiđro là
13,25 và dung dịch muối Y. Giá trị của m là
A 52,56 B 53,28 C 51,84 D 50,40
Bài6 Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường) có tỉ khối so với H2 là
14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng
vừa đủ 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y
trong hỗn hợp X là
A 50% B 75% C 60% D 20%
Bài7 Cho 9,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch chứa 430ml H2SO4 1M, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào 1,2 lít dung dịch Z chứa Ba(OH)2 0,05 M và
NaOH 0,7M. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 26,08 gam chất rắn. Phần trăm
theo khối lượng của Zn trong X là
A 22,4% B 7,5% C 29,6% D 33,3%
Bài8 Cho m gam bột Al tác dụng với dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thấy dung dịch X
tăng m-1,08 gam thu được dung dịch Y. Cho 46,716 gam hỗn hợp Na và Ba có tỉ lệ số mol nNa:nBa= 4:1
vào dung dịch Y được p gam kết tủa, p có giá trị là:
A 64,38 gam B 66,71 gam C 68,28 gam D 59,72 gam