Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kinh tế lượng: Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập với phần mềm Eviews / Hà Văn Dũng
PREMIUM
Số trang
304
Kích thước
8.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1460

Kinh tế lượng: Tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập với phần mềm Eviews / Hà Văn Dũng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Kinh t

ế lƣ

ợng

1

KINH T

Ế LƢ

ỢNG

2 Kinh tế lƣợng

Kinh tế lƣợng 3

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM

KINH TẾ LƢỢNG

Tóm tắt lý thuyết và hƣớng dẫn giải bài

tập với phần mềm Eviews

Nhà xuất bản

4 Kinh tế lƣợng

Kinh tế lƣợng 5

LỜI NÓI ĐẦU

Kinh tế lƣợng là một môn khoa học căn bản làm nền tảng cho

các môn học khác thuộc các lĩnh vực nhƣ kinh tế phát triển, tài chính

ngân hàng, quản trị kinh doanh, xã hội học…

Việc tiếp cận môn học kinh tế lƣợng là khá khó khăn do quy

mô và khối lƣợng tính toán số liệu lớn liên quan đến nhiều bộ môn

quan trọng nhƣ toán, xác suất thống kê, kinh tế học…

Do đó, tác giả biên soạn tài liệu tham khảo này với mục đích

chính là một tài liệu bổ sung nhằm giúp các bạn sinh viên thuận tiện

trong việc tự giải bài tập, thực hành kinh tế lƣợng trong và ngoài giờ

lên lớp.

Kèm theo tài liệu hƣớng dẫn là các file dữ liệu minh họa phần

hƣớng dẫn, dữ liệu của các bài tập, thực hành, qua đó sinh viên có thể

đối chiếu với các kết quả do phần mềm Eviews tính toán đƣợc trình

bày trong tài liệu một cách dễ dàng.

Sách đƣợc biên soạn theo cấu trúc phù hợp với các bài giảng

kinh tế lƣợng căn bản.

Nội dung sách gồm các chƣơng:

Chƣơng 1: Khái quát về kinh tế lƣợng

Chƣơng 2: Mô hình hồi quy 2 biến

Chƣơng 3: Mở rộng mô hình hồi quy 2 biến

Chƣơng 4: Mô hình hồi quy bội

Chƣơng 5: Hồi quy với biến giả

Chƣơng 6: Đa cộng tuyến

Chƣơng 7: Phƣơng sai thay đổi

Chƣơng 8: Tự tƣng quan

6 Kinh tế lƣợng

Chƣơng 9: Chọn mô hình và kiểm định việc chọn mô hình

Sau mỗi chƣơng tóm tắt lý thuyết sẽ có phần hƣớng dẫn thực

hành bằng phần mềm Eviews với phiên bản mới nhất hiện nay, có

giao diện đẹp, xử lý nhanh với các bộ dữ liệu lớn, đƣợc cải tiến trong

việc xử lý dữ liệu, hình ảnh, thống kê và ƣớc lƣợng các biến số kinh tế

lƣợng.

Tài liệu đƣợc trình bày ở mức độ cơ bản, không tập trung sâu

vào các kỹ thuật nâng cao, nhằm mục đích giúp ngƣời sử dụng ứng

dụng công cụ cơ bản cho việc phân tích kinh tế lƣợng

Sách là tài liệu tham khảo tốt cho sinh viên đại học và sau đại

học, các đối tƣợng cần tham khảo cho mục đích nghiên cứu khoa học

và dự báo kinh tế.

Tài liệu đƣợc biên soạn lần đầu nên chắc chắn còn nhiều thiếu

sót cần đƣợc bổ sung, chỉnh sửa. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý

phê bình của bạn đọc, đồng thời rất trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt

tình của quý thầy cô đồng nghiệp.

Tác giả

Kinh t

ế lƣ

ợng

7

M

ỤC L

C

8 Kinh tế lƣợng

Kinh tế lƣợng 9

Chƣơng 1

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ LƢỢNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Kinh tế lƣợng là gì.

Kinh tế lƣợng có thể đƣợc xem nhƣ là một khoa học xã hội,

trong đó các công cụ của lý thuyết kinh tế, toán học và suy đoán thống

kê đƣợc áp dụng để phân tích các vấn đề kinh tế.

(1)

1.1 Phƣơng pháp luận kinh tế lƣợng

1.2 Số liệu cho nghiên cứu kinh tế

* Số liệu chéo (Cross-section data)

Là số liệu về một hay một số biến đƣợc thu thập tại cùng một

thời điểm.

Ví dụ: Thu nhập, tiêu dùng của nhiều hộ gia định trong tháng;

Giá vàng trong một ngày của 63 tỉnh, thành phố VN.

10 Kinh tế lƣợng

Quan sát Y X1 X2 X3

1 70 80 810 3

2 65 100 1009 3

3 90 120 1273 5

* Số liệu theo thời gian (Time series data)

Là các số liệu mà các biến quan sát đƣợc thu thập theo thời gian.

Ví dụ: GDP của VN qua nhiều năm; Giá vàng của TP.HCM qua

nhiều ngày.

Obs Năm TN TD

1 1970Q1 48856 42065

2 1970Q2 48921 43636

3 1970Q3 50727 44994

4 1970Q4 50929 47521

* Số liệu hỗn hợp (Panel data)

Có các thành phần của số liệu chuỗi thời gian và số liệu chéo.

Ví dụ: Giá vàng của 63 tỉnh, TP VN qua nhiều ngày.

Y X1

X2

19

35

33

.1

209

.9

317

.6

12.

93

117

0.6

136

2.4

307

8.5

191

.5

97.

8

53.

8 2.8

1.

8

19

36 45

355

.3

391

.8

25.

9

201

5.8

180

7.1

466

1.7 516

104

.4

50.

5

52.

6

0.

8

Kinh tế lƣợng 11

19

37

77

.2

469

.9

410

.6

35.

05

280

3.3

267

3.3

538

7.1 729 118

118

.1

156

.9

7.

4

19

38

44

.6

262

.3

257

.7

22.

89

203

9.7

180

1.9

279

2.2

560

.4

156

.2

260

.2

209

.2

18

.1

19

39

48

.1

230

.4

330

.8

18.

84

225

6.2

195

7.3

431

3.2

519

.9

172

.6

312

.7

203

.4

23

.5

19

40

74

.4

361

.6

461

.2

28.

57

213

2.2

220

2.9

464

3.9

628

.5

186

.6

254

.2

207

.2

26

.5

… … … … … … … … … … … … …

1.3 Phân loại biến ngẫu nhiên

 Biến ngẫu nhiên rời rạc (Discrete random variable)

Biến ngẫu nhiên gọi là rời rạc nếu các giá trị có thể có của nó

lập nên một tập hợp hữu hạn hoặc đếm đƣợc.

(có thể liệt kê đƣợc tất cả các giá trị có thể có của nó).

 Biến ngẫu nhiên liên tục (Continuos random variable)

Biến ngẫu nhiên gọi là liên tục nếu các giá trị có thể có của nó

lắp đầy một khoảng trên trục số.

(không thể liệt kê đƣợc tất cả các giá trị có thể có của nó).

CÂU HỎI, BÀI TẬP

1) Hãy phân biệt sự khác nhau giữa Kinh tế lƣợng và Kinh tế vi

mô, Kinh tế vĩ mô?

2) Hãy phân biệt các khái niệm giả thiết, giả thuyết, thuyết?

3) Hãy nêu cách thức nghiên cứu một vấn đề thuộc khoa học xã

hội?

12 Kinh tế lƣợng

4) Tổng sản phẩm trong nƣớc và chi tiêu cá nhân Việt Nam

trong giai đoạn từ năm 1994 đến năm 2011 đƣợc cho trong tập tin dữ

liệu GDPVN.WF1.

a) Hãy vẽ biểu đồ cột cho hai biến chitieu, gdp

b) Vẽ biểu đồ phân tán thể hiện mối quan hệ giữa 2 yếu tố

chiieu, gdp.

Kinh tế lƣợng 13

B. HƢỚNG DẪN THỰC HÀNH

1.2 KHỞI ĐỘNG EVIEWS

Có 2 cách:

- Cách 1: Từ Start:

Window XP/Window 7: Start All Programs  Eviews 8

Eviews 8

- Cách 2: Từ biểu tƣợng Eviews trên desktop:

Nhấp đúp chuột trái vào biểu tƣợng Eviews 8.

Sau khi khởi động Eviews, cửa sổ chính xuất hiện.

1.3 CÁC CỬA SỔ CHÍNH CỦA EVIEWS

1.3.1 Cửa sổ chính

Trang khởi động

14 Kinh tế lƣợng

Có thể thực hiện một số yêu cầu trực tiếp từ trang khởi động:

(1) Liên quan đến tập tin

- Create a New Eviews Workfile: Tạo một tập tin Eviews mới

- Open an existing Eviews Workfile: Mở một tập tin Eviews (đã

đƣợc lƣu trữ trƣớc).

- Open foreign file (such as Excel): Mở một tập tin khác Eviews

(ví dụ nhƣ Excel).

(2) Liên quan đến phần trợ giúp

- Eviews Illustrated: Minh họa về Eviews.

- Eviews help: Trợ giúp về Eviews.

- Online tutorials: Hƣớng dẫn trực tuyến.

1.3.2 Cửa sổ khi tắt trang khởi động

Title bar Main menu Command window

Status line Work area

Title bar : Thanh tiêu đề

Kinh tế lƣợng 15

Biểu tƣợng Eviews xuất hiện ở dòng trên cùng cửa sổ chính

Window. Có thể nhấp chuột vào thanh tiêu đề để kéo rê cửa sổ tới vị

trí cần thiết.

Main menu : Thực đơn chính

Nhấp chuột trái vào thực đơn và các tùy chọn, sẽ xuất hiện các

menu phụ. Khi ta nhấp chọn các đƣờng dẫn, Eviews sẽ thực hiện các

lệnh.

Command window : Cửa sổ lệnh

Thay vì sử dụng các đƣờng dẫn ở Main menu, ta có thể gõ các

câu lệnh trực tiếp vào cửa sổ lệnh để yêu cầu Eviews thực hiện (xem

một số hàm phổ biến ở Mục 1.4).

Work area : Khu vực làm việc

Trƣng bày các đối tƣợng mà Eviews tạo ra dƣới dạng các biểu

tƣợng. Mỗi biểu tƣợng chứa đựng trong đó những thông tin. Khi ta

nhấp chọn các biểu tƣợng sẽ xuất hiện các thông tin nhƣ tên biến, dữ

liệu, bảng kết quả ƣớc lƣợng, bảng kết quả kiểm định, biểu đồ…

Status line : Dòng trạng thái

Dòng trạng thái đƣợc phân thành nhiều ô. Theo thứ tự từ bên trái

sang phải.

Message area Default directory Default database Active workfile

- Message area: Khu vực thông tin Eviews.

- Default directory: Thƣ mục mặc định.

- Default database: Cơ sở dữ liệu mặc định.

- Active workfile: Tập tin đang hoạt động.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!