Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiểm định hiện tượng bong bóng hợp lí trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘGIÁO DUC̣ VÀ ĐÀO TAỌ
TRƢỜNG ĐAỊ HOC̣ MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍMINH
-------------------------------------
VÕ THỊ BẢO LINH
KIỂM ĐỊNH HIỆN TƢỢNG BONG BÓNG HỢP LÍ
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số chuyên ngành : 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRẦN PHƢƠNG THẢO
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Kiểm định hiện tượng bong bong hợp lí trên thị trường chứng
khoán Việt Nam” là đề tài nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Luận văn này
thực hiện thông qua việc vận dụng kiến thức đã học, nhiều tài liệu tham khảo và
sự tận tình hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học, cùng với sự trao đổi giữa
tác giả và các cá nhân, tập thể khác.
Luận văn này không sao chép từ bất kỳ một nghiên cứu nào khác.
Tôi xin cam đoan những lời nêu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
Ký tên
Võ Thị Bảo Linh
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến sự hướng dẫn tận tình
của Cô Trần Phương Thảo trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Quý Thầy Cô ở khoa sau đại
học của trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức
cho tôi trong suốt thời gian học cao học vừa qua.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các bạn trong lớp MFB4
những người bạn đồng hành với tôi trong quá trình học tập, đã chia sẽ những
kinh nghiệm cũng như những kiến thức quý báu để tôi có thể hoàn thành luận
văn.
Và sau cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả những người thân trong gia
đình luôn hết lòng quan tâm hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
i
TÓM TẮT
Từ những năm 1980, bong bóng hợp lý đã được xem như là một lý do cho
những hành vi bất thường của thị trường chứng khoán, có rất nhiều các nhà kinh tế
tài chính đã nghiên cứu và giải thích cho hành vi trên. Blanchard và Watson
(1982) cho rằng bong bóng hợp lý là độ lệch của giá từ giá trị cơ bản của nó. Theo
đó giá trị cơ bản của tài sản được đo lường bằng giá trị chiết khấu của cổ tức
(Flood và Garber, 1980). Mục tiêu của nghiên cứu này được thực hiện để kiểm
định hiện tượng bong bóng hợp lý trên TTCK Việt Nam giai đoạn 1/2006 đến
12/2014. Nghiên cứu tiến hành trên tập dữ liệu gồm tất cả các công ty đang niêm
yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội (HNX). Hiện tượng bong bóng hợp lý được kiểm tra thông qua kiểm định
tính dừng và kiểm định mối quan hệ dài hạn giữa chỉ số giá chứng khoán thực và
cổ tức thực trên TTCK Việt Nam trong trường hợp các biến có quan hệ tuyến tính
và phi tuyến tính. Trong đó, kĩ thuật hồi quy ngưỡng-xu hướng (M-TAR:
Mometum Threshold Autogressive Regression) được sử dụng để kiểm định tính
dừng trong tỷ lệ cổ tức-giá của Enders và Granger (1998) và kiểm định đồng liên
kết phi tuyến giữa chỉ số giá chứng khoán thực và cổ tức thực trên thị trường của
Enders và Siklos (2001). Đồng thời, áp dụng thêm kiểm định đồng liên kết tuyến
tính theo phương pháp của Engle và Granger (1987).
Kết quả kiểm định “tồn tại hiện tượng bong bóng hợp lý” trên thị trường
chứng khoán Việt Nam giai đoạn 1/2006 đến 12/2014.
Từ khóa: bong bóng hợp lý, kiểm định ngưỡng đồng liên kết, điều chỉnh cân
xứng.
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên văn
ADF (Augemented Dicky-Fuller) Kiểm định ADF
BĐS Bất động sản
BN (Bierens) Kiểm định Bierens
CPI (Consume price index) Chỉ số giá tiêu dùng
EMH (Efficient Market Hypothesis) Thị trường hiệu quả
JJ (Johansen-Juselius) Kiểm định Johansen-Juselius
HOSE (HoChiMinh Stock Exchange) Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh
HNX (HoNoi Stock Exchange) Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
KSS (Kapetanois) Kiểm định Kapetanois
M-TAR (Momentum threshold autoregressive) Mô hình tự hồi quy ngưỡng-xu hướng
NHTM Ngân hàng Thương mại
OLS (Ordinary Least Square) Phương pháp bình phương bé nhất
TAR (Threshold autoregressive) Mô hình hồi quy ngưỡng
TTTC Thị trường tài chính
TTCK Thị trường chứng khoán
UBCKNN Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
SADF (Sup Augmented Dickey-Fuller) Kiểm định SADF
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
iii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng kết các nghiên cứu về bong bóng hợp lý...........................................19
Bảng 3.1: Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình (tính theo tháng) .................31
Bảng 4.1: Mô tả thống kê các biến trong mô hình ......................................................33
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF, KPSS sàn HOSE ................34
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị theo ADF, KPSS sàn HNX..................34
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định đồng liên kết theo Engle và Granger............................35
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy M-TAR kiểm định nghiệm đơn vị của Enders và Granger
với �� = 0.......................................................................................................36
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy M-TAR kiểm định nghiệm đơn vị của Ender và Granger
với �� = ��ℎ������ℎ������ .......................................................................................37
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy ngưỡng M-TAR kiểm định đồng liên kết của Ender và
Skilos với �� = 0............................................................................................38
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy M-TAR kiểm định ngưỡng đồng liên kết của Ender và
Skilos với �� = ��ℎ������ℎ������.............................................................................39
iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Phương pháp nghiên cứu mối quan hệ giữa chỉ số giá chứng khoán và cổ
tức trong dài hạn ........................................................................................24
Biểu đồ 4.1: Biến động chỉ số giá Vn-Index và cổ tức ................................................32
Biểu đồ 5.1: Biểu đồ đầu tư trực tiếp-gián tiếp nước ngoài năm 2005-2013 .............48
Biểu đồ 5.2: Biểu đồ tổng hợp các chỉ số kinh tế ở Việt Nam năm 2005-2013 .........50